|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 170/2016/TT-BTC phí lệ phí trong hoạt động hóa chất
Số hiệu:
|
170/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 170/2016/TT-BTC quy định mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành ngày 26/10/2016.
Theo đó, Thông tư số 170/2016 thay thế Thông tư 85/2015/TT-BTC về phí, lệ phí trong lĩnh vực hóa chất như sau:
- Mức lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp được Thông tư 170/BTC giữ nguyên:
Lệ phí cấp mới Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp, Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp là 200.000 đồng/giấy phép. Trường hợp gia hạn là 100.000 đồng/giấy phép;
- Bên cạnh đó, Thông tư 170/2016 cũng giữ nguyên các mức phí sau:
+ Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: 36.000.000 đồng/01 bộ hồ sơ;
+ Phí thẩm định phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: 8.000.000 đồng/01 bộ hồ sơ;
+ Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp: 1.200.000 đồng/giấy phép;
+ Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 1.200.000 đồng/giấy chứng nhận;
+ Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1, 2, 3; Giấy phép sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF: 1.200.000 đồng/giấy phép.
- Thông tư số 170/TT-BTC đã bỏ một số loại phí, lệ phí sau:
+ Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp;
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp;
+ Lệ phí cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu, sản xuất;
+ Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất hóa chất;
+ Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ; Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác;
+ Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh, xuất khẩu hoặc nhập khẩu tiền chất thuốc nổ;
+ Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp;
+ Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ ; Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác;
+ Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ.
- Ngoài ra, Thông tư 170 năm 2016 quy định chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
Thông tư 170/2016/TT-BTC có hiệu lực ngày 01/01/2017.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
170/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ
PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm
2007;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động
hóa chất.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng
nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa
chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí, lệ phí
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất theo quy định tại khoản 4 Điều 14, khoản 3 Điều 15 và Điều
41 Luật hóa chất, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất theo quy định tại Thông
tư này (dưới đây gọi chung là tổ chức thu phí, lệ phí).
Điều 4. Mức
thu phí, lệ phí
1. Ban hành kèm theo Thông tư này
Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Phí, lệ phí trong hoạt động hóa
chất thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 5. Kê
khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai phí, lệ phí theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định
tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ
số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố
trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí
trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật.
3. Trường hợp tổ chức thu phí được
khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% (chín mươi
phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu
phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại 10% (mười phần trăm) phải
nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số
85/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng
dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật
phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng
dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG
HÓA CHẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số .../2016/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2016 của Bộ
Tài chính)
STT
|
Tên phí, lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (vnđ)
|
1
|
Lệ phí cấp Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
|
|
|
Giấy phép xuất khẩu tiền chất công
nghiệp
- Cấp mới
- Gia hạn
|
Giấy phép
|
200.000
100.000
|
Giấy phép nhập khẩu tiền chất công
nghiệp
- Cấp mới
- Gia hạn
|
Giấy phép
|
200.000
100.000
|
2
|
Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
01
Bộ hồ sơ
|
36.000.000
|
3
|
Phí thẩm định phê duyệt Biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
01
Bộ hồ sơ
|
8.000.000
|
4
|
Phí thẩm định
cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp
|
|
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
Giấy phép
kinh doanh hóa chất
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
Giấy phép sản
xuất đồng thời kinh doanh hóa chất
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
5
|
Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
|
|
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất
|
Giấy chứng nhận
|
1.200.000
|
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
|
Giấy chứng nhận
|
1.200.000
|
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất
|
Giấy chứng nhận
|
1.200.000
|
6
|
Phí thẩm định
cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng
|
|
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 1
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 2
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 3
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất: DOC, DOC-PSF
|
Giấy phép
|
1.200.000
|
Thông tư 170/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
|
No.
170/2016/TT-BTC
|
Ha Noi, October
26, 2016
|
CIRCULAR ON FEES AND CHARGES
IN CHEMICAL BUSINESS AND THE COLLECTION, TRANSFER,
MANAGEMENT AND USE THEREOF Pursuant to the Law on fees and charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on State budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Law on chemicals dated November
21, 2007; Pursuant to the Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 by the Government providing guidance on the implementation of a
number of articles of the Law on fees and charges; Pursuant to the Decree No. 108/2008/ND-CP dated
October 07, 2008 and the Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 08, 2011 by the
Government providing guidance on the implementation of a number of articles of
the Law on chemicals; Pursuant to Decree No. 215/2013/ND-CP dated
December 23, 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements
and organizational structure of the Ministry of Finance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Minister of Finance hereby promulgates the Circular on fees and charges in chemical business and the
collection, transfer, management and use thereof. Article 1. Governing scope and regulated
entities 1. Governing scope This Circular provides for fees and charges in
chemical business and the collection, transfer, management
and use thereof. 2. Regulated entities This Circular applies to: a) Any organization/individual applying for a license or a certificate relating to chemical business; any
organization/individual applying for approval for the Plan or Measures for
chemical emergency response and prevention; b) Any authority competent to issue a license or a certificate relating to chemical business; any
authority competent to grant approval for the Plan or Measures for chemical
emergency response and prevention; c) Other organizations and individuals relevant to
the collection and transfer of fees and charges for chemical
business as prescribed in this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Any organization/individual applying
for a license or a certificate relating to chemical business; any
organizartion/individual applying for approval for the Plan or Measures for
chemical emergency response and prevention shall pay the fees and charges
prescribed in this Circular. Article 3. Fee and charge collectors Authorities competent to issue
licenses/certificates relating to chemical business and/or issue the Plan or
Measures for chemical emergency response and prevention as prescribed in clause
4 Article 14, clause 3 Article 15 and Article 41 of the Law on Chemicals,
clause 6 Article 1 of the Decree No. 26/2011/ND-CP dated
April 08, 2011 amending and supplementing a number of articles of the Decree
No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 by the
Government detailing and guiding the implementation of a number of the Law on
Chemicals are responsible for collecting, declaring, transferring, managing and
using fees and charges in chemical business as provided for in this Circular
(hereinafter referred to as fee and charge collectors). Article 4. Fee and charge
rate 1. The Schedule of chemical business
fee and charge rates is enclosed with this Circular. 2. Chemical business fees and charges
shall be collected in Vietnam dong (VND). Article 5. Declaration and transfer
of fees and charges 1. Not later than the 05th of every
month, fee collectors shall transfer the
collected fees of the previous month to the account for fees to be transferred
to state budget which is opened at the State Treasury. 2. Fee and/or charge
collectors shall make monthly declaration of fees and/or charges
and strike a balance of the collected fees and/or charges
annually according to clause 3 Article 19 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC
dated November 06, 2013 by the Minister of Finance guiding the implementation
of a number of articles of the Law on Tax administration; Law on amendments to
a number of the Law on Tax administration and the Decree No. 83/2013/ND-CP
dated July 22, 2013 by the Government. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Charge collectors shall transfer
the whole amount of collected charges to the state budget according to the
applicable State Budget Index. Expenditure on the
collection of charges shall be covered by the state budget and specified in the
estimates of the collectors in accordance with the policies and spending limits
prescribed by laws. 2. Fee collectors shall transfer the whole amount of collected fees
to the state budget according to the applicable State Budget Index. Expenditure
on the collection of fees shall be covered by the state
budget and specified in the estimates of the collectors in accordance with the
policies and spending limits prescribed by laws. 3. If the fee collector is allocated
funding for operation in accordance with regulations issued by the Government
or the Prime Minister on the autonomy and
self-responsibility in the use of payroll and use of administrative
management funding for regulatory agencies,
90% (ninety percent) of the total amount of collected fees
may be retained to pay the cost of collection of fees as prescribed in clause 2
Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23,
2016 by the Government. The remaining amount (10%) shall be
transferred to the state budget according to the applicable State Budget
Index. Article 7. Organization of implementation 1. This Circular
comes into force from January 01, 2017 and replaces the Circular No.
85/2015/TT-BTC dated June 03, 2015 by the Minister of
Finance providing for fees and charges in chemical business and
the collection, transfer, management and use thereof. 2. Activities
relevant to the collection, transfer, management and use
of fees and/or charges which are not specified in this
Circular shall comply with the Law on fees and charges; the Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 by the Government detailing and guiding
the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges; the
Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Ministry of Finance
guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax
administration; Law on amendments to the Law on Tax administration and the
Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 by the Government; the Circular of
the Minister of Finance guiding the printing, issuance, management and use of
invoices of collection of fees and charges belonging to the state
budget and their amending and replacing documents
(if any). 3. Organizations and individuals subject to paying fees and/or charges and relevant agencies are responsible for
implementing this Circular. Difficulties that
arise during the implementation of this Circular should be reported to the
Ministry of Finance for consideration and guidance./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 P.P. THE
MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai SCHEDULE
OF CHEMICAL BUSINESS FEE AND CHARGE RATES (Enclosed
with Circular No. .../2016/TT-BTC dated
................., 2016 by the Ministry of Finance) No. Name of fee/charge Unit Rate
(VND) 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The industrial precursors export license - Initial
issuance - Extension License 200,000 100,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Initial
issuance - Extension License 200,000 100,000 2 Charge for inspection and approval
for the Plan for chemical emergency response and prevention 01 set
of application ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Charge for inspection and
approval for the Measures for chemical emergency response and prevention 01 set of
application 8,000,000 4 Charge for inspection serving the
issuance of the License for production/trading of
chemicals on the List of chemicals restricted from production and trading in
industry The license for chemical
production ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,200,000 The license for trading of
chemicals License 1,200,000 The license of production
and trading of chemicals License 1,200,000 5 Charge for inspection serving the
issuance of the Certificate of eligibility to produce/trade in
chemicals on the List of chemicals subject to conditional production and
trade in industry ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The certificate of
eligibility to produce chemicals Certificate 1,200,000 The certificate of
eligibility to trade in chemicals Certificate 1,200,000 The certificate of
eligibility to produce and trade in chemicals Certificate ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 Charge for inspection serving the
issuance of the License for production of Schedule chemicals The license for production
of Schedule 1 substances License 1,200,000 The license for production
of Schedule 2 substances License ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The license for production
of Schedule 3 substances License 1,200,000 The license for production
of DOC, DOC-PSF chemicals License 1,200,000
Thông tư 170/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
10.770
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|