Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
98/2009/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký:
Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành:
22/12/2009
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Số:
98/2009/QĐ-UBND
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2009/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân
dân thành phố về thu thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức
thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau:
STT
Nội
dung thu
Đơn
vị tính
Mức
thu đề xuất
Cá
nhân, hộ gia đình
Tổ
chức
Quận
Huyện
Dưới
500m2
Từ
500m2 đến dưới 1.000m2
Trên
1.000m2
I
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
1
Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất:
đồng
/giấy
25.000
0
100.000
100.000
100.000
2
Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất
đồng
/giấy
100.000
100.000
200.000
350.000
500.000
3
Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài
sản gắn liền với đất
đồng
/giấy
100.000
100.000
200.000
350.000
500.000
II
Chứng nhận đăng ký thay đổi
sau khi cấp giấy chứng nhận
1
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền
sử dụng đất
đồng
/lần
15.000
7.500
20.000
20.000
20.000
2
Đăng ký thay đổi có quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản
khác...)
đồng
/lần
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
3
Đăng ký thay đổi chỉ có tài
sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đồng
/lần
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
4
Cấp lại giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
đồng
/lần
20.000
10.000
20.000
20.000
20.000
5
Cấp lại giấy chứng nhận mà có
đăng ký thay đổi tài sản trên đất
đồng
/lần
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
Điều 2. Quản lý và sử
dụng nguồn thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất như sau: Cơ quan thu lệ phí được để lại một
phần lệ phí thu được để trang trải chi phí cần thiết cho việc thu lệ phí. Phần
lệ phí để lại đơn vị thu được quản lý, sử dụng theo quy định tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Tỷ lệ để lại cụ thể:
STT
Nội
dung thu
Tỷ
lệ để lại
Nộp
ngân sách
I
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
1
Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất:
10%
90%
2
Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất
100%
0%
3
Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài
sản gắn liền với đất
100%
0%
II
Chứng nhận đăng ký thay đổi
sau khi cấp Giấy chứng nhận
1
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền
sử dụng đất
10%
90%
2
Đăng ký thay đổi có quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...)
100%
0%
3
Đăng ký thay đổi chỉ có tài
sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
100%
0%
4
Cấp lại giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
100%
0%
5
Cấp lại giấy chứng nhận mà có
đăng ký thay đổi tài sản trên đất
100%
0%
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
2. Các quy định tại Quyết định
này được thực hiện từ ngày 10 tháng 12 năm 2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc các sở, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
Quyết định 98/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 về thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
5.132
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng