|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
44/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Phạm Thế Dũng
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2014/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 30 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
118/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, kỳ
họp thứ 8 (từ ngày 08/12/2014 đến ngày 11/12/2014) quy định về lệ phí địa chính
áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Bộ phận thường
trực triển khai Pháp lệnh Phí và Lệ phí (Cục Thuế tỉnh) tại Tờ trình số
3759/TTr-CT ngày 25/12/2014 ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng thu, nộp lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh:
1/ Đơn vị thu lệ phí: là cơ quan, đơn
vị thực hiện hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc địa chính.
2/ Đối tượng nộp lệ phí: là tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức
được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Điều 2. Mức thu và chế độ miễn, giảm lệ phí:
1/ Mức thu lệ phí:
(Có Biểu chi tiết kèm theo)
2/ Chế độ miễn lệ phí:
a) Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu
lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
b/ Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh
nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc
thành phố, thị xã.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở
nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Điều 3. Quản lý, sử dụng lệ phí:
Lệ phí địa chính là khoản thu
thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1/ Cơ quan, đơn vị thu lệ phí là
đơn vị đang thụ hưởng ngân sách nhà nước được trích để lại 20% trên tổng số
tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ
phí theo chế độ quy định.
2/ Các đơn vị sự nghiệp (Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất) chưa được ngân sách đảm bảo kinh phí cho hoạt động
được trích để lại 60% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí
cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ quy định hiện hành.
3/ Tổng số tiền lệ phí thu được,
sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại cơ quan, đơn vị
thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu
mục tương ứng Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4/ Chứng từ thu phí thực hiện theo
quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 4.
1/ Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai; thay thế Quyết
định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai; thay thế nội dung miễn lệ phí địa chính tại
Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 25/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
về việc miễn các khoản phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2/ Các nội dung khác liên quan đến
việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí không quy định tại quyết định này thì
được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông
tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước; Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính
phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 44 /2014/QĐ-UBND ngày 30/12 /2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
Stt
|
Nội dung
|
Cá nhân, hộ
gia đình
|
Tổ chức
|
Tại các
phường nội thành thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Tại các khu
vực khác
|
1
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
|
100.000 đồng/1
giấy.
|
50.000 đồng/1
giấy
|
500.000 đồng/1
giấy
|
2
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản gắn liền với đất).
|
25.000 đồng/1
giấy.
|
12.000 đồng/1
giấy
|
100.000 đồng/1
giấy
|
3
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
28.000 đồng/1
lần
|
14.000 đồng/1
lần
|
30.000 đồng/1
lần
|
4
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính
|
15.000 đồng/1
lần
|
7.000 đồng/1 lần
|
30.000 đồng/1
lần
|
5
|
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
|
50.000 đồng/1
giấy
|
25.000 đồng/1
giấy
|
50.000 đồng/1
lần
|
6
|
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất).
|
20.000 đồng/1
giấy
|
10.000 đồng/1
giấy
|
50.000 đồng/1
lần
|
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định về lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 quy định về lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
6.322
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|