|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
36/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hoàng Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
36/2009/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC,
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về
việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về
việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố
trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành
phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 17;
Xét đề nghị của Cục Thuế thành phố Hà Nội tại Công văn số 17473/CT-THNVDT ngày
21/11/2008 và Báo cáo thẩm định số 50/STP-VBPQ ngày 08/01/2009 của Sở Tư pháp
thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng
nộp phí
Các tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ
đề nghị thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi phải
nộp phí thẩm định Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
Điều 2. Mức
thu phí
1. Mức thu phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất ứng với các quy mô khác nhau như
sau:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
thu
(đồng/01 đề án, báo cáo)
|
1
|
- Lưu lượng từ (1000-3000)m3/ngày
đêm
|
2.500.000
|
2
|
- Lưu lượng từ (500-1000)m3/ngày
đêm
|
1.300.000
|
3
|
- Lưu lượng từ (200-500)m3/ngày
đêm
|
550.000
|
4
|
- Lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm
|
200.000
|
Đối với các đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm
trở lên thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan trung ương.
2. Mức thu phí thẩm định Đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt cụ thể như sau:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
thu
(đồng/01 đề án, báo cáo)
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1000kw đến dưới 2000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm
|
4.200.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới
1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới
20.000m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới
0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến 3.000m3/ngày
đêm
|
900.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500m3/ngày đêm
|
300.000
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ trên 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất trên 2000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng trên 50.000 m3/ngày đêm thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan
Trung ương.
3. Mức thu phí thẩm định đề án, báo
cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi với các mức thu cụ thể
sau:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
thu
(đồng/01 đề án, báo cáo)
|
1
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
xả từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm
|
4.200.000
|
2
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
xả từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
3
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
900.000
|
4
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
dưới 100m3/ngày đêm
|
300.000
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước xả trên 5.000m3/ngày đêm thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan
trung ương.
4. Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu tương ứng với các trường hợp quy định
tại Khoản 1, 2, 3 Điều này.
Điều 3. Đơn vị
thu phí
1. Sở Tài nguyên và Môi trường Thành
phố Hà Nội.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Thành phố Hà Nội.
3. UBND các Quận, Huyện và cấp tương
đương (trường hợp được phân cấp).
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm
yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương
thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí
cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 4. Quản
lý, sử dụng tiền phí thu được
Đơn vị thu phí phải nộp vào ngân
sách nhà nước 10%; được để lại 90% số phí thu được và phải quản lý, sử dụng, quyết
toán số tiền phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng
từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí do cơ quan
Thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý
vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 110/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007
của UBND Thành phố Hà Nội (cũ) về việc thu Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định
số 2262/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa
bàn tỉnh Hà Tây.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà nội; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện và cấp tương đương; Các tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- TT Thành ủy, VP Thành ủy;
- Đoàn ĐB Quốc Hội Hà Nội;
- TT HĐND TP; Ban KTNS – HĐND TP;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Các Bộ: Tài chính, TN&MT, NN&PTNT, Tư pháp;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các sở, ban ngành của TP;
- Trung tâm công báo; Cổng giao tiếp điện tử TP;
- CPVP, các Phòng CV;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Mạnh Hiển
|
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 về việc thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
4.679
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|