|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2005/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Băng Tâm
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 22/2005/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 22/2005/QĐ-BTC NGÀY 11 THÁNG 04 NĂM 2005 BAN
HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ
TUYẾN ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh
phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14/01/2004 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về
tần số vô tuyến điện;
Sau khi thống nhất với Bộ Bưu chính,Viễn thông tại Công văn số
220/BBCVT-KHTC ngày 23 tháng 02 năm 2005 và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài
chính Doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện (dưới đây gọi chung là phí, lệ phí tần số vô
tuyến điện).
Phí, lệ phí tần số
vô tuyến điện thu bằng tiền Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp
phí, lệ phí bằng đôla Mỹ (USD) thì phải quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá
bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
nộp tiền.
Điều 2. Đối tượng
nộp phí, lệ phí tần số vô tuyến điện
1. Đối tượng nộp phí,
lệ phí tần số vô tuyến điện theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này là
các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép tần số
vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
2.
Tạm thời không thu phí sử dụng đối với những đối tượng sau:
a) Đài phát sóng vô
tuyến điện của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài,
cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài
đến thăm Việt Nam thuộc diện ưu đãi, miễn trừ ngoại giao;
b) Đài phát sóng vô
tuyến điện phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng;
c) Đài phát sóng vô
tuyến điện sử dụng các tần số quy định cho mạng thông tin phòng chống thiên tai,
lụt bão thuộc Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương; Ban chỉ huy phòng
chống lụt bão các cấp ở địa phương; các ngành Thuỷ lợi, Khí tượng thuỷ văn, Bưu
điện và các trường hợp khác để phục vụ phòng chống thiên tai, lụt bão. Thời
gian không thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện được tính theo thời gian trực
ban quy định của Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương;
d) Đài phát sóng vô
tuyến điện trực tiếp phục vụ việc tìm kiếm, cứu nạn theo yêu cầu của Uỷ ban Quốc
gia tìm kiếm, cứu nạn;
đ) Đài phát sóng vô
tuyến điện của các tổ chức từ thiện phục vụ hoạt động nhân đạo;
e) Đài phát sóng vô
tuyến điện thuộc hệ đặc biệt phục vụ trực tiếp sự chỉ đạo của Trung ương Đảng
và Chính phủ;
f) Các tần số cấp cứu,
cứu hộ do các đài phát sóng vô tuyến điện sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Một số
trường hợp áp dụng các mức thu cụ thể như sau:
Đối với máy phát thanh,
truyền hình của đài, trạm phát thanh, truyền hình các huyện, xã hoặc đơn vị
hành chính tương đương (nếu có) thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện bằng 30%
mức thu quy định tương ứng.
Đối với máy phát thanh,
truyền hình của đài phát thanh, truyền hình các tỉnh thu phí sử dụng tần số
bằng 50% mức thu quy định tương ứng (trừ máy phát thanh của Đài Tiếng nói Việt
Nam; máy phát hình của Đài Truyền hình Việt Nam; máy phát thanh, truyền hình
của các đài thành phố trực thuộc Trung ương phải nộp đủ phí, lệ phí theo quy
định).
Điều 4. Cục Tần số
vô tuyến điện thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông tổ chức thu phí, lệ phí tần số vô
tuyến điện (sau đây gọi là cơ quan thu phí, lệ phí).
Hàng
năm Cơ quan thu phí, lệ phí thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước 25% (Hai mươi
lăm phần trăm) tổng số tiền phí, lệ phí tần số vô tuyến điện thực thu được. Cơ
quan thu phí, lệ phí được trích 75% (bảy mươi lăm phần trăm) tổng số tiền phí,
lệ phí tần số vô tuyến điện thực thu được để chi phí cho việc thu phí, lệ phí
theo chế độ quy định và chi phí cho công tác quản lý nhà nước về tần số vô
tuyến điện .
Số tiền phí, lệ phí
được để lại nói trên được sử dụng theo quy định tại Thông tư số 95/2003/TT-BTC
ngày 10/10/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Tần số
Vô tuyến điện.
Đối với giấy phép tần
số vô tuyến điện đã được cấp phép trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
nhưng vẫn còn thời hạn sử dụng sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì
không truy thu, truy hoàn phần chênh lệch phí, lệ phí tần số vô tuyến điện theo
Biểu mức thu quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Thủ tục đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, lệ phí tần số vô tuyến điện; chứng
từ thu phí, lệ phí; hạch toán kế toán phí, lệ phí thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Quyết định này thay thế Quyết định số 69/2001/QĐ-BTC ngày 06/7/2001 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy phát tần số vô
tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện; Thay thế tỷ lệ được để lại chi
cho hoạt động của Cục Tần số Vô tuyến điện và tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước quy
định tại Thông tư số 95/2003/TT-BTC ngày 10/10/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
chế độ tài chính đối với Cục Tần số Vô tuyến điện.
BIỂU MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22 /2005/QĐ-BTC ngày 11 tháng
4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mức thu một lần cấp
(1000 đồng)
|
I
|
Cấp mới Giấy phép:
|
1
|
Máy phát thuộc các
nghiệp vụ (trừ các điểm từ 2 đến 12) (1):
|
|
|
P Ê 1 w
|
50
|
|
1 w < P Ê 5 w
|
200
|
|
5 w < P Ê 15 w
|
360
|
|
15 w < P Ê 150 w
|
600
|
|
150 w < P Ê 500 w
|
720
|
|
P > 500 w
|
950
|
2
|
Máy phát vi ba (1).
|
400
|
3
|
Máy phát vô tuyến
điện nghiệp dư (1).
|
240
|
4
|
Điện thoại không
dây loại kéo dài thuê bao (2):
|
|
|
P Ê 5 w
|
50
|
|
5 w < P Ê 15 w
|
100
|
|
P > 15 w
|
150
|
5
|
Đài thông tin vệ
tinh(1):
|
|
|
P Ê 5 w
|
200
|
|
5 w < P Ê 50 w
|
360
|
|
50 w < P Ê 500 w
|
1.200
|
|
500 w < P Ê 1.000 w
|
2.000
|
|
P > 1.000 w
|
2.500
|
6
|
Hệ thống điều khiển
từ xa, cảnh báo và các loại tương đương(3):
|
|
|
P Ê 0,5 w
|
50
|
|
P > 0,5 w
|
500
|
7
|
Thông tin di động
qua vệ tinh (4):
|
|
|
- Hệ thống
|
10.000
|
|
- Máy lẻ
|
100
|
8
|
Hệ thống viễn thông
di động công cộng
|
10.000
|
9
|
Hệ thống vô tuyến
đa truy nhập công cộng, thông tin di động trung kế và các loại tương đương
|
3.000
|
10
|
Máy phát thanh, truyền
hình (1):
|
|
|
P Ê 30 w
|
200
|
|
30 w < P Ê 100 w
|
300
|
|
100 w < P Ê 300 w
|
500
|
|
300 w < P Ê 500 w
|
700
|
|
500 w < P Ê 1.000 w
|
900
|
|
1.000 w < P Ê 5.000 w
|
1.000
|
|
5.000 w < P Ê
20.000 w
|
1.100
|
|
P > 20.000 w
|
1.200
|
11
|
Đài tàu biển,
tàu bay (5).
|
500
|
12
|
Đài VTĐ đặt trên
các phương tiện nghề cá (5).
|
50
|
II
|
Gia hạn Giấy phép.
|
Bằng 20% mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng
|
III
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép (khi thay đổi, bổ sung các nội dung đã được quy định trong giấy phép):
|
1
|
Không phải tính toán
lại tần số.
|
Bằng 20% mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng
|
2
|
Phải tính toán lại
tần số.
|
Bằng mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng
|
B. PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mức thu cho 12 tháng
(1000 đồng)
|
I
|
Nghiệp vụ cố định (tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1 máy phát,
tính theo băng tần và độ rộng băng tần chiếm dụng) (6):
|
1
|
Đối với các tần số
< 30 MHz.
|
800
|
2
|
Đối với các tần số
từ 30 MHz trở lên, kể cả vi ba điểm -điểm:
|
|
|
- Băng tần từ 30
MHz đến 500 MHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần
chiếm dụng Ê 12,5 kHz
|
800
|
|
> 12,5 - 25
kHz
|
1.200
|
|
> 25 - 200
kHz
|
1.800
|
|
> 200 - 500
kHz
|
3.000
|
|
> 500 - 2.000
kHz
|
5.400
|
|
> 2.000 kHz
|
6.500
|
|
- Băng tần trên 500
MHz đến 1.000 MHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần
chiếm dụng Ê 12,5 kHz
|
700
|
|
> 12,5 - 25
kHz
|
1.000
|
|
> 25 - 200
kHz
|
1.600
|
|
> 200 - 500
kHz
|
2.800
|
|
> 500 - 2.000
kHz
|
5.200
|
|
> 2.000 kHz
|
6.000
|
|
- Băng tần trên 1
GHz đến 3 GHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần
chiếm dụng Ê 25 kHz
|
850
|
|
> 25 - 200
kHz
|
1.000
|
|
> 200 - 500
kHz
|
1.200
|
|
> 500 - 2.000
kHz
|
1.400
|
|
> 2.000 -
7.000 kHz
|
1.600
|
|
> 7.000 -
14.000 kHz
|
2.200
|
|
> 14.000 kHz
|
3.400
|
|
- Băng tần trên 3
GHz đến 8,5 GHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần
chiếm dụng Ê 25 kHz
|
600
|
|
> 25 - 200
kHz
|
850
|
|
> 200 - 500
kHz
|
1.000
|
|
> 500 - 2.000
kHz
|
1.100
|
|
> 2.000 -
7.000 kHz
|
1.300
|
|
> 7.000 -
14.000 kHz
|
1.500
|
|
> 14.000 -
28.000 kHz
|
2.000
|
|
> 28.000 kHz
|
2.700
|
|
- Băng tần trên 8,5
GHz đến 15,35 GHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần
chiếm dụng Ê 2.000 kHz
|
900
|
|
> 2.000 -
7.000 kHz
|
1.100
|
|
> 7.000 -
14.000 kHz
|
1.300
|
|
> 14.000 -
28.000 kHz
|
1.800
|
|
> 28.000 kHz
|
2.500
|
|
- Băng tần trên 15,35
GHz đến 23,6 GHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần
chiếm dụng Ê 2.000 kHz
|
800
|
|
> 2.000 -
7.000 kHz
|
900
|
|
> 7.000 -
14.000 kHz
|
1.100
|
|
> 14.000 -
28.000 kHz
|
1.600
|
|
> 28.000 kHz
|
2.300
|
|
- Băng tần trên
23,6 GHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần
chiếm dụng Ê 2.000 kHz
|
700
|
|
> 2.000 -
7.000 kHz
|
800
|
|
> 7.000 -
14.000 kHz
|
900
|
|
> 14.000 -
28.000 kHz
|
1.400
|
|
> 28.000 kHz
|
2.100
|
|
- Vi ba điểm-điểm
có tần số làm việc trong băng tần từ 1 GHz đến 3 GHz ở Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
và các tỉnh tiếp giáp Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh;
- Nghiệp vụ cố định
có tần số làm việc trong băng tần từ 30 MHz đến 500 MHz ở Hà Nội, TP.Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
|
Bằng 120% mức phí tương ứng
|
3
|
Vi ba điểm-đa điểm:
|
|
|
a. Đối với các trạm
chính:
|
|
|
- Băng tần Ê 1
GHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần
chiếm dụng Ê 25 kHz
|
3.000
|
|
> 25 - 200
kHz
|
4.800
|
|
> 200 kHz
|
8.400
|
|
- Băng tần trên
1 GHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần
chiếm dụng Ê 25 kHz
|
2.600
|
|
> 25 - 200
kHz
|
3.000
|
|
> 200 - 500
kHz
|
3.600
|
|
> 500 - 2.000
kHz
|
4.200
|
|
> 2.000 -
7.000 kHz
|
4.800
|
|
> 7.000 -
14.000 kHz
|
6.600
|
|
> 14.000 -
34.000 kHz
|
10.000
|
|
> 34.000 kHz
|
15.000
|
|
b. Đối với các trạm
đầu cuối:
|
Bằng vi ba điểm-điểm.
|
4
|
Vi ba trải phổ: Tính
như cách tính đối với viba ở điểm 2, 3 mục này có cùng tốc độ truyền và phương
thức điều chế.
|
|
II
|
Truyền hình vi ba (MMDS) (tính theo đơn vị tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương) :
|
1
|
Truyền hình:
|
|
|
- TP. Hồ Chí
Minh.
|
20.000/1 kênh
|
|
- TP. Hà Nội.
|
18.000/1 kênh
|
|
- Các tỉnh, thành
phố khác.
|
10.000/1 kênh
|
2
|
Truyền hình có phát
kèm theo các dữ liệu phụ.
|
Bằng 140% mức phí tương ứng
|
III
|
Vi ba truyền hình lưu động:
|
Bằng trạm chính của vi ba điểm-đa điểm.
|
IV
|
Đài ven biển dùng riêng thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải và đài mặt đất
thuộc nghiệp vụ lưu động hàng không:
|
Bằng nghiệp vụ cố định.
|
V
|
Các đài duyên hải, đài viễn thông công cộng biển (tính trên mỗi tần số
phát được ấn định cho 1 máy phát) (7).
|
2.500
|
VI
|
Ra-đa (trừ ra-đa đặt trên tàu biển, máy bay, phương tiện nghề cá):
|
Bằng trạm chính của viba điểm đa điểm
|
VII
|
Điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao, hệ thống điện thoại không
dây đa điểm và các loại tương đương (tính trên mỗi tần số phát được ấn định):
|
|
P Ê 5 w
|
50
|
|
5 w < P Ê 15
w
|
150
|
|
P > 15 w
|
250
|
VIII
|
Hệ thống điều khiển từ xa, cảnh báo và các loại tương đương (tính trên
mỗi tần số phát được ấn định theo phạm vi hoạt động):
|
|
- Lớn hơn 1 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
10.000
|
|
- Một tỉnh, thành
phố phố trực thuộc Trung ương.
|
5.000
|
|
- Một quận, huyện,
thị xã hoặc đơn vị hành chính tương đương.
|
1.000
|
|
- Một phường, xã
hoặc đơn vị hành chính tương đương.
|
500
|
|
- Một khu nhà.
|
200
|
IX
|
Đài tàu biển (tính trên 01 đài tàu):
|
1
|
Đối với tàu chở
hàng, tàu dùng riêng:
|
|
|
a. Tàu có tổng
dung tích trên 1.000:
|
|
|
- Đi biển không hạn
chế.
|
4.500
|
|
- Đi biển hạn chế
I, hạn chế II.
|
3.000
|
|
- Đi biển hạn chế
III.
|
2.500
|
|
b. Tàu có tổng dung
tích trên 300 đến 1.000:
|
|
|
- Đi biển không hạn
chế.
|
3.500
|
|
- Đi biển hạn chế
I, hạn chế II.
|
2.500
|
|
- Đi biển hạn chế
III, ven biển Việt Nam, các cảng nam Trung Quốc.
|
2.000
|
|
- Đi sông.
|
1.500
|
|
c. Tàu có tổng dung
tích trên 150 đến 300:
|
1.200
|
|
d. Tàu có tổng dung
tích từ 150 trở xuống và các loại tàu khác khuyến khích sử dụng thông tin
VTĐ.
|
1.000
|
2
|
Đối với tàu chở
khách:
|
|
|
- Dưới 50 chỗ.
|
1.200
|
|
- Từ 50 đến 100 chỗ.
|
1.800
|
|
- Trên 100 chỗ.
|
2.000
|
X
|
Đài VTĐ đặt trên các phương tiện nghề cá:
|
|
- Có tổng dung tích
dưới 50.
|
50
|
|
- Có tổng dung tích
từ 50 đến 100.
|
200
|
|
- Có tổng dung
tích trên 100.
|
500
|
XI
|
Đài tàu bay (tính trên 01 đài tàu) :
|
1
|
Đối với máy bay
hành khách:
|
|
|
- Dưới 38 chỗ.
|
2.400
|
|
- Từ 38 đến 100 chỗ.
|
3.800
|
|
- Trên 100 chỗ.
|
4.200
|
2
|
Đối với máy bay vận
tải:
|
|
|
- Trọng tải dưới
20 tấn.
|
2.400
|
|
- Trọng tải từ 20
đến 80 tấn.
|
3.800
|
|
- Trọng tải trên
80 tấn.
|
4.200
|
3
|
Đối với các máy bay
không theo tuyến cố định (OR).
|
2.000
|
XII
|
Thông tin di động và các hệ thống thông tin cấu trúc mạng tế bào:
|
1
|
Hệ thống viễn thông di động công cộng (trừ hệ thống IMT 2000 và các
hệ thống sau IMT 2000):
Tính theo mỗi MHz
thuộc băng tần phát của trạm gốc và theo đơn vị tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
|
|
- TP. Hồ Chí
Minh.
|
360.000/1MHz
|
|
- Hà Nội.
|
300.000/1MHz
|
|
- Đà Nẵng, Hải Phòng,
Cần Thơ, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai.
|
130.000/1MHz
|
|
- Khánh Hoà, Quảng
Ninh, Bình Dương, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng.
|
50.000/1 MHz
|
|
- Các tỉnh khác.
|
20.000/1MHz
|
2
|
Hệ thống viễn thông di động công cộng IMT 2000 và các hệ thống sau
IMT 2000 (tính theo mỗi MHz thuộc băng tần phát của trạm gốc và theo đơn vị
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
|
Bằng 70% mức phí tương ứng của hệ thống viễn thông di động công cộng quy
định ở điểm 1 mục này
|
3
|
Nhắn tin công cộng
(tính trên mỗi tần số phát được ấn định và theo đơn vị tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương):
|
|
|
- TP. Hồ Chí
Minh.
|
18.000
|
|
- TP. Hà Nội.
|
15.000
|
|
- Đà Nẵng, Hải Phòng,
Cần Thơ, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai.
|
12.000
|
|
- Các tỉnh khác.
|
9.000
|
4
|
Nhắn tin dùng riêng
(tính trên tần số phát được ấn định trên 1 máy phát, theo phạm vi hoạt động):
|
|
|
- Lớn hơn một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
10.000
|
|
- Trong một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
5.000
|
|
- Trong một quận,
huyện, thị xã hoặc đơn vị hành chính tương đương.
|
2.000
|
|
- Trong một phường,
xã hoặc đơn vị hành chính tương đương.
|
500
|
5
|
Hệ thống vô tuyến
đa truy cập công cộng và các loại tương đương (tính trên mỗi MHz của băng tần
được cấp và theo đơn vị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
|
|
|
- TP. Hồ Chí
Minh.
|
65.000
|
|
- TP. Hà Nội.
|
55.000
|
|
- Đà Nẵng, Hải Phòng,
Cần Thơ, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai.
|
20.000
|
|
- Khánh Hoà, Quảng
Ninh, Bình Dương, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng.
|
5.000
|
|
- Các tỉnh khác.
|
1.000
|
|
- Các mạng dùng riêng
trong một khu nhà (tính trên mỗi MHz của băng tần được cấp).
|
200
|
6
|
Thông tin di động
trung kế (8):
|
|
|
- TP. Hồ Chí
Minh.
|
1.500/1 kênh
|
|
- TP. Hà Nội.
|
1.000/1 kênh
|
|
- Đà Nẵng, Hải Phòng,
Cần Thơ, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai.
|
800/1 kênh
|
|
- Khánh Hoà, Quảng
Ninh, Bình Dương, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng.
|
300/1 kênh
|
|
- Các tỉnh khác.
|
100/1 kênh
|
7
|
Thông tin di động
qua vệ tinh (4):
|
|
|
- Hệ thống (tính
trên mỗi MHz của băng tần phát được cấp).
|
15.000
|
|
- Máy lẻ.
|
240
|
8
|
Hệ thống thông tin di động dùng riêng (tính trên mỗi tần số phát được
cấp để sử dụng trong hệ thống và theo số lượng thiết bị):
|
|
|
a) Máy phát
trung tâm.
|
Bằng nghiệp vụ cố định
|
|
b) Máy phát lưu động:
- Từ 1 đến 10 thiết
bị
- Từ 11 đến 20 thiết
bị
- Từ 21 đến 50 thiết
bị
- Từ 51 đến 100 thiết
bị
- Trên 100 thiết
bị
|
300/1 thiết bị
250/1 thiết bị
180/1 thiết bị
160/1 thiết bị
140/1 thiết bị
|
|
- Mạng nội bộ, chỉ
gồm các thiết bị có công suất phát P Ê 5w:
|
Bằng 70% mức phí tương ứng
|
|
- Mạng lưu động liên
tỉnh; Mạng lưu động tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
|
Bằng 150% mức phí tương ứng
|
|
- Mạng lưu động toàn
quốc
|
Bằng 200% mức phí tương ứng
|
XIII
|
Phát thanh, truyền hình:
|
1
|
Phát thanh:
|
|
|
a. Phát thanh tương
tự (tính theo từng kênh tần số), phát thanh số mạng đơn tần (tính theo từng
máy phát):
|
|
|
- Máy phát thanh
của Đài Tiếng nói Việt Nam.
|
3.000
|
|
- Máy phát thanh
của đài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1.400
|
|
- Máy phát thanh
của đài huyện, thị xã.
|
300
|
|
- Máy phát thanh
do phường, xã quản lý
|
200
|
|
- Máy phát thanh
của các cơ quan, doanh nghiệp ngoài ngành phát thanh-truyền hình.
|
300
|
|
- Máy phát thanh
của các cơ quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại.
|
6.000
|
|
Riêng đối với máy
phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, đài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có công suất PÊ 500 w:
|
Bằng 30% mức phí tương ứng
|
|
b. Phát thanh tương
tự có phát kèm theo các dữ liệu phụ, phát thanh số mạng đa tần:
|
Bằng 140% mức phí
tương ứng
|
2
|
Truyền hình:
|
|
|
a. Truyền hình tương
tự (tính theo từng kênh tần số), truyền hình số mạng đơn tần (tính theo từng
máy phát)
|
|
|
- Máy phát hình của
Đài Truyền hình Việt Nam
|
13.000
|
|
- Máy phát hình của
đài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
8.000
|
|
- Máy phát hình của
đài huyện, thị xã.
|
800
|
|
- Máy phát hình do
phường, xã quản lý.
|
400
|
|
- Máy phát hình của
các cơ quan, doanh nghiệp ngoài ngành phát thanh-truyền hình.
|
1.200
|
|
- Máy phát hình của
các cơ quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại.
|
26.000
|
|
Riêng đối với máy
phát hình của Đài Truyền hình Việt Nam, đài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có công suất P Ê500 w:
|
Bằng 30% mức phí tương ứng
|
|
b. Truyền hình tương
tự có phát kèm theo các dữ liệu phụ, truyền hình số mạng đa tần:
|
Bằng 150% mức phí
tương ứng
|
XIV
|
Đài thông tin vệ tinh(9) :
|
1
|
Đài loại A.
|
800
|
|
- Đài chỉ thu loại
A.
|
500
|
2
|
Đài loại B.
|
1.000
|
|
- Đài chỉ thu loại
B.
|
600
|
3
|
Đài loại C.
|
2.000
|
|
- Đài chỉ thu loại
C.
|
1.000
|
4
|
Đài loại D.
|
5.000
|
|
- Đài chỉ thu loại
D.
|
1.000
|
5
|
Đài loại E.
|
30.000
|
|
- Đài chỉ thu loại
E.
|
30.000
|
6
|
Đài loại F.
|
60.000
|
|
- Đài chỉ thu loại
F.
|
60.000
|
XV
|
Vô tuyến điện nghiệp dư (tính trên băng tần được cấp phép).
|
240/1 băng tần
|
XVI
|
Phí sử dụng tần số trong thời gian thử nghiệm tần số, kênh tần số, băng
tần số trước khi chính thức khai thác (10).
|
1
|
Thử nghiệm tần số,
kênh tần số ( Tổng thời gian các lần thử nghiệm tần số, kênh tần số tối đa là
03 tháng).
|
|
|
- Đến 1 tháng
|
Bằng 10% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
|
- Từ tháng thứ 2
đến tháng thứ 3
|
Bằng 30% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
2
|
Thử nghiệm băng tần
số sau thời gian giữ chỗ (Thời hạn thử nghiệm băng tần số tối đa là 12
tháng).
|
Bằng 60% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
|
Quá các thời hạn
qui định ở mục XVI, phí được tính bằng mức phí sử dụng tần số của loại tương
ứng.
|
XVII
|
Phí sử dụng tần số để thử nghiệm tính năng kỹ thuật của hệ thống cho tần
số, kênh tần số, băng tần số cho phép để phục vụ cho việc giới thiệu công nghệ,
thiết bị, nghiên cứu, chế tạo... (11)
(Thời hạn thử nghiệm tần số, kênh tần số, băng tần số tối đa là 03 tháng) :
|
Bằng 3% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
XVIII
|
Phí sử dụng tần số trong thời gian giữ chỗ tần số (kênh tần số) (10) :
|
1
|
Vi ba:
|
|
|
- Với các mạng nhỏ
hơn 5 tuyến hoặc các tuyến lẻ (Thời hạn giữ chỗ tần số tối đa là 6 tháng).
|
Bằng 20% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
|
- Với các mạng lớn
hơn 5 tuyến (Thời hạn giữ chỗ tần số tối đa là 12 tháng).
|
Bằng 20% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
2
|
Nhắn tin, di động
trung kế, phát thanh, truyền hình (Tổng thời gian các lần giữ chỗ tần số tối
đa là 24 tháng):
|
|
|
- Đến 3 tháng.
|
Bằng 2% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
|
- Từ tháng thứ 4
đến tháng thứ 6.
|
Bằng 4% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
|
- Từ tháng thứ 7
đến tháng thứ 12.
|
Bằng 7% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
|
- Từ tháng thứ 13
đến tháng thứ 24.
|
Bằng 20% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
3
|
Các nghiệp vụ khác
(Thời hạn giữ chỗ tần số tối đa là 6 tháng).
|
1.000
|
XIX
|
Phí sử dụng tần số trong thời gian giữ chỗ băng tần số (Tổng thời gian
các lần giữ chỗ băng tần số tối đa là 36 tháng) (10) :
|
|
- Đến 6 tháng.
|
Bằng 2% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
|
- Từ tháng thứ 7
đến tháng thứ 12.
|
Bằng 5% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
|
- Từ tháng thứ 13
đến tháng thứ 24.
|
Bằng 20% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
|
- Từ tháng thứ 25
đến tháng thứ 36.
|
Bằng 60% mức phí của loại phí sử dụng tần số tương ứng
|
|
Quá các thời hạn
qui định ở mục XVIII và XIX, phí được tính bằng mức phí sử dụng tần số của
loại tương ứng.
|
XX
|
Phí kiểm tra lắp đặt thiết bị thu phát VTĐ đối với 1 máy phát,
thu/phát VTĐ:
|
|
- Phát thanh, truyền
hình, thông tin vệ tinh.
|
400
|
|
- Thông tin cấu trúc
mạng tế bào; di động trung kế; vi ba; đài máy bay; đài tàu biển.
|
200
|
|
- Các loại khác
|
50
|
Ghi chú :
1. Đối với thiết bị
hoạt động ở 2 hay nhiều băng tần có mức phí sử dụng tần số khác nhau, thì phí
sử dụng tần số của thiết bị đó trong cả đoạn băng tần sử dụng được tính chung
theo cùng một mức phí của phần băng tần sử dụng nhiều hơn.
2. Đối với các thiết
bị làm việc ở băng tần không đúng với nghiệp vụ theo quy hoạch thì trong thời
gian được tạm thời khai thác cho đến hết thời hạn phải chuyển đổi từ hiện trạng
sang quy hoạch, phí sử dụng tần số của thiết bị đó được tính theo nghiệp vụ có
mức phí cao nhất.
3. Các chú thích trong
Biểu mức thu được hiểu như sau:
(1): Lệ phí cấp giấy
phép được tính cho từng giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến
điện.
Đối với trường hợp
cấp phép theo mạng, lệ phí cấp giấy phép được tính theo máy trung tâm hoặc máy phát
có công suất lớn nhất trong mạng.
(2): Lệ phí cấp giấy
phép được tính theo công suất phát của máy mẹ cho một bộ gồm máy mẹ và các máy
con.
(3): Lệ phí cấp giấy
phép được tính theo máy phát có công suất phát lớn nhất trong hệ thống.
(4): Lệ phí cấp
giấy phép và phí sử dụng tần số được tính cho nhà cung cấp dịch vụ hoặc nhà
khai thác; Các trường hợp khác lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số được thu
từ người sử dụng theo từng máy lẻ.
(5): Lệ phí cấp giấy
phép được tính cho từng tàu, phương tiện nghề cá.
(6): Độ rộng băng tần
chiếm dụng được tính theo các thông số của máy phát được cấp phép hoặc được ghi
cụ thể trong giấy phép.
(7): Mức phí sử dụng
tần số là 2.500.000 đồng/1 tần số chỉ áp dụng đối với các tần số phục vụ thông
tin công cộng biển. Đối với các tần số khác, mức phí sử dụng tần số bằng nghiệp
vụ cố định.
(8): Thông tin di động
trung kế:
- Đối với loại cấp
phép theo từng đoạn băng tần, mức phí sử dụng tần số được tính cho mỗi MHz của băng
tần được cấp (quy ước 1 kênh tương đương 25 KHz) và theo đơn vị tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
- Đối với loại cấp
phép theo kênh tần, mức phí sử dụng tần số được tính cho mỗi kênh tần theo đơn vị
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(9): Đài thông tin
vệ tinh:
- Đài loại A là đài
có khả năng truyền không quá 1 kênh thoại hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt
quá 16 Kbps.
- Đài loại B là đài
có khả năng truyền không quá 1 kênh thoại hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt
quá 32 Kbps.
- Đài loại C là đài
có khả năng truyền không quá 1 kênh thoại hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt
quá 64 Kbps.
- Đài loại D là đài
có khả năng truyền không quá 12 kênh thoại hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt
quá 12 x 64 Kbps.
- Đài loại E là đài
có khả năng truyền trên 12 kênh thoại (hoặc tốc độ truyền số liệu trên 12 x 64
Kbps) nhưng có khả năng sử dụng không quá 1 bộ phát đáp qua vệ tinh.
- Đài loại F là đài
có khả năng sử dụng từ 1 bộ phát đáp trở lên qua vệ tinh.
- Đối với các trạm
đầu cuối thuộc hệ thống đa truy cập qua vệ tinh, phí sử dụng tần số tính như cách
tính đối với thông tin di động qua vệ tinh ở mục XII.7.
(10): Thời gian thử
nghiệm, giữ chỗ tần số, băng tần số được tính liên tục kể từ khi bắt đầu xin
thử nghiệm, giữ chỗ.
(11): Trong thời gian
giữ chỗ băng tần số, nếu tiến hành thử nghiệm tính năng kỹ thuật của thiết bị,
hệ thống thiết bị thì không phải nộp thêm phí thử nghiệm này.
Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/04/2005 về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
6.539
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|