ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
216/2008/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 06 tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
44/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X - kỳ họp thứ
16,
Theo đề nghị của Sở Tài chính
tại Công văn số 1748/STC-QLGCS ngày 25/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành lệ phí
đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Những
người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các việc về hộ tịch theo
quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
2. Các việc hộ tịch được miễn
nộp lệ phí:
a) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký
khai sinh, bao gồm đăng ký khai đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai
sinh quá hạn;
b) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký
kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn;
c) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký
khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại
việc khai tử;
d) Miễn lệ phí đăng ký việc thay
đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch;
đ) Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi
con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa.
3. Đối với việc đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về
quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP
ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố
nước ngoài và các hoạt động đăng ký nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con, cấp bản
sao các giấy tờ về hộ tịch, xác nhận hoặc thực hiện các việc đăng ký hộ tịch
khác vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
4. Cơ quan thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn;
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Quảng Ngãi;
c) Sở Tư pháp.
5. Mức thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Quảng Ngãi theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Sở Tư pháp theo quy định tại
Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Mức thu lệ phí nêu trên đã bao
gồm toàn bộ các chi phí mua sổ đăng ký hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch và các hồ sơ
liên quan đến công tác quản lý hộ tịch.
Điều 2. Quản lý và sử
dụng lệ phí:
1. Số tiền thu lệ phí để lại cho
cơ quan thu lệ phí:
a) UBND xã, phường, thị trấn
được để lại 70% tổng số tiền lệ phí thu được để thực hiện công việc thu lệ phí,
số tiền lệ phí còn lại (30%) nộp vào ngân sách xã, phường, thị trấn.
b) UBND các huyện, thành phố
Quảng Ngãi được để lại 70% tổng số tiền lệ phí thu được để thực hiện công việc
thu lệ phí, số tiền lệ phí còn lại (30%) nộp vào ngân sách huyện, thành phố
Quảng Ngãi.
c) Sở Tư pháp được trích để lại
50% tổng số tiền lệ phí thu được để thực hiện công việc thu lệ phí, số tiền lệ
phí còn lại (50%) nộp vào ngân sách tỉnh.
d) Số tiền lệ phí được lại trong
năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu sử dụng không hết được chuyển sang năm
sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
2. Cơ quan thu lệ phí phải thực
hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch theo đúng quy
định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của
Nhà nước về phí, lệ phí.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
PHỤ LỤC I
MỨC
THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số: 216/2008/QĐ-UBND ngày 06/8/2008 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Nội
dung thu lệ phí
|
Mức
thu (đồng) cho mỗi trường hợp
|
01
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
10.000
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi
|
20.000
|
02
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
10.000
|
03
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch
|
2.000/01
bản sao
|
04
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
3.000
|
05
|
Ghi vào sổ các thay đổi hộ
tịch khác; gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; ly hôn; huỷ việc
kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi và những sự kiện hộ tịch khác
do pháp luật quy định.
|
4.000
|
PHỤ LỤC II
MỨC
THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số: 216/2008/QĐ-UBND ngày 06/8/2008 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Nội
dung thu lệ phí
|
Mức
thu (đồng) cho mỗi trường hợp
|
01
|
Cấp lại bản chính giấy khai
sinh
|
8.000
|
02
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch
|
3.000/01
bản sao
|
03
|
Đăng ký việc thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính
|
25.000
|
04
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
4.000
|
PHỤ LỤC III
MỨC
THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 216/2008/QĐ-UBND ngày 06/8/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội
dung thu lệ phí
|
Mức
thu (đồng) cho mỗi trường hợp
|
01
|
Đăng ký kết hôn
|
1.000.000
|
02
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
1.000.000
|
03
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
2.000.000
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi
|
2.000.000
|
04
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch
|
5.000/01
bản sao
|
05
|
Cấp lại bản chính giấy khai
sinh
|
10.000
|
06
|
Đăng ký việc thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính
|
25.000
|
07
|
Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ
tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
50.000
|
08
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
10.000
|