|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Phạm Thế Dũng
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2014/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 13 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE
ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí
ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
95/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, kỳ
họp thứ 7 (từ ngày 14/7 đến ngày 16/7/2014) quy định về phí trông giữ xe đạp,
xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng thu, nộp phí:
1/ Đối
tượng nộp phí: Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô là khoản thu vào cá nhân, tổ
chức có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ
phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô
thị của địa phương.
2/ Đơn
vị thu phí: Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp có thu, tổ hợp tác, nhóm cá
nhân, cá nhân, hộ gia đình có tổ chức hoạt động trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc tạm giữ phương tiện vi phạm pháp
luật về trật tự an toàn giao thông là cơ quan đơn vị thu phí.
Điều 2. Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô như sau:
Loại phương tiện
|
Mức thu ban ngày (đồng/xe/lượt)
|
Mức thu ban đêm (đồng/xe/lượt)
|
Mức thu cả ngày và đêm (đồng/xe/lượt)
|
Mức thu tháng (đồng/xe/tháng)
|
I.Tại các trường
học, trung tâm giáo dục, bệnh viện, chợ:
|
|
|
|
|
1. Xe đạp
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
20.000
|
2. Xe máy
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
50.000
|
3. Xe ô tô
|
|
|
|
|
a. Các loại xe chở
hàng có trọng tải đến 5 tấn, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
|
12.000
|
15.000
|
27.000
|
350.000
|
b. Các loại xe chở
hàng có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn, xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi
đến 16 chỗ ngồi.
|
15.000
|
20.000
|
35.000
|
400.000
|
c. Các loại xe chở
hàng có trọng tải từ 10 tấn trở lên, xe ô tô chở người trên 16 chỗ ngồi.
|
18.000
|
25.000
|
43.000
|
500.000
|
II. Tại các điểm
trông giữ xe khác:
|
|
|
|
|
1. Xe đạp
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
40.000
|
2. Xe máy
|
3.000
|
5.000
|
8.000
|
60.000
|
3. Xe ô tô
|
|
|
|
|
a. Các loại xe chở
hàng có trọng tải đến 5 tấn, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
|
15.000
|
20.000
|
35.000
|
400.000
|
b. Các loại xe chở
hàng có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn, xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi
đến 16 chỗ ngồi.
|
18.000
|
25.000
|
43.000
|
500.000
|
c. Các loại xe chở
hàng có trọng tải từ 10 tấn trở lên, xe ô tô chở người trên 16 chỗ ngồi.
|
20.000
|
30.000
|
50.000
|
600.000
|
Điều 3. Quản lý, sử dụng phí:
1/ Đối với phí thuộc ngân sách nhà nước:
a) Tỷ lệ trích để
lại: Đối với phí trông giữ xe do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đầu tư và
quản lý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện tạm giữ phương tiện vi phạm
pháp luật về trật tự an toàn giao thông là phí thuộc ngân sách nhà nước, cơ
quan thu phí được trích để lại 75% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải
phục vụ công tác thu, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước.
b) Hạch toán phí:
Tổng số phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn
lại cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
- Chứng từ thu phí
thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành
quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước.
2/ Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước:
Phí trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô ở các bãi giữ xe do nhà nước đầu tư nhưng cho các đơn
vị, cá nhân đấu thầu để quản lý và tại các bãi giữ xe không do nhà nước đầu tư
là phí không thuộc ngân sách nhà nước. Mức phí do đơn vị, cá nhân tự quyết định
nhưng không được vượt quá mức thu quy định đối với mức thu phí thuộc ngân sách nhà
nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị và phải kê khai nộp thuế theo
quy định của luật thuế hiện hành.
Điều 4.
1/ Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số
116/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí không quy định tại quyết định này
thì được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông
tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước; Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính
phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
6.376
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|