|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Phạm Thế Dũng
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2014/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 29 tháng
7 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2014-2015 CỦA
CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14/05/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT
ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt
khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 -
2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến
năm học 2014-2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2014/NQ-HĐND
ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức học phí đối với
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2014-2015 của các trường công lập
trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông năm học 2014-2015 của các trường công lập trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh mức thu học
phí:
a. Học sinh học tại các trường mầm non công lập (nhà
trẻ, mẫu giáo).
b. Học sinh học tại các trường trung học cơ sở công
lập.
c. Học sinh học tại các trường trung học phổ thông
công lập.
2. Mức học phí:
Nội dung
|
Mức thu học phí
(đồng/tháng/học sinh)
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
1. Bậc học mầm non
(nhà trẻ, mẫu giáo)
|
|
|
|
- Nhóm học 1 buổi/ngày
|
37.000
|
20.000
|
11.000
|
- Nhóm học 2 buổi/ngày
|
50.000
|
27.000
|
15.000
|
2. Cấp Trung học cơ sở
|
|
|
|
- Lớp 6, lớp 7:
|
32.000
|
17.000
|
9.000
|
- Lớp 8, lớp 9:
|
37.000
|
20.000
|
11.000
|
3. Cấp Trung học phổ thông
|
50.000
|
27.000
|
15.000
|
Thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III theo
Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân
tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015.
3. Miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập:
Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và
Điều 6 của Thông
tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Liên Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ
quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học
2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
Việc hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo hai hình
thức: Cấp bằng tiền và hiện vật (sách, vở, dụng cụ học tập).
4. Nguyên tắc thu.
Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự
nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ
sở giáo dục mầm non, học phí được thu theo số tháng thực học; đối với cơ sở
giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.
5. Quản lý và sử dụng học phí.
Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định
của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Các cơ sở giáo dục công lập gửi toàn bộ số học phí
thu được vào kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch chi từ nguồn
ngân sách Nhà nước. Việc thu chi học phí phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết
toán thu, chi ngân sách Nhà nước hàng năm.
Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thực hiện
công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện
yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo
dục có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
Điều
2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn
các địa phương, đơn vị, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh thực hiện Quyết
định này.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký ban hành.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài
chính, Lao động – Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- TTr.Tỉnh ủy (báo cáo);
- TTr.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Hội Đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp; Viện KSND tỉnh; TAND tỉnh;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh, Website tỉnh;
- Các PVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KTTH, VHXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2014-2015 của trường công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND ngày 29/07/2014 quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2014-2015 của trường công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai
11.049
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|