|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
118/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Lê Việt Hường
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
118/2006/QĐ-UBND
|
Pleiku,
ngày 29 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 9 (từ ngày 06 đến ngày 08/12/2006) về việc thông
qua chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo
Quyết định này biểu mức thu phí thẩm định cấp quyền sử đất áp dụng trên địa bàn
tỉnh (phụ lục ).
Điều 2. Đối tượng thu, nộp
phí.
1. Đối tượng
nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp
chi phí thẩm định hồ sơ; các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều
kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh
doanh... bao gồm cả những trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền
sử dụng đất.
2. Miễn, giảm
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất cho các đối tượng sau:
a) Miễn 100% phí thẩm định cho đối
tượng là Người tham gia cách mạng trước năm 1945, Anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động; thương binh, bệnh binh,
người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên; thân
nhân của liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng.
b) Giảm 50% phí thẩm định cho các
đối tượng là gia đình người có công cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu
đãi đối với người có công cách mạng (trừ đối tượng quy định tại tiết a Điều này),
hộ thuộc diện nghèo đói theo chuẩn mới, hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Cơ quan, đơn vị thu phí là cơ
quan, đơn vị thực hiện chức năng thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, xin chuyển
mục đích sử dụng đất, xin giao đất, cho thuê đất.
Điều 3. Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước được quản lý và sử dụng
như sau:
1. Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu
phí:
a) Cơ quan thu phí đang thụ hưởng
ngân sách Nhà nước được tạm trích để lại 25% để trang trải chi phí cho việc
thực hiện công việc thẩm định và thu phí theo chế độ quy định.
b) Các đơn vị sự nghiệp (văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất) chưa được ngân sách đảm bảo kinh phí cho hoạt động
thẩm định và thu phí được tạm trích để lại 90% trên tổng số tiền thu phí để
trang trải chi phí cho công việc thẩm định và thu phí theo chế độ quy định.
2. Tổng số tiền phí thực thu được,
sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ % quy định tại khoản 1 Điều này, số
còn lại cơ quan, đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương,
loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành
(mục 034, tiểu mục 05).
Điều 4.
1. Quyết định này thay thế Quyết
định số 57/2004/QĐ-UB ngày 05/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký
ban hành.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí
không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Điều 5. Các ông (bà) Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Việt Hường
|
BIỂU MỨC THU
PHÍ THẨM
ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006
của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/hồ sơ
Số
thứ tự
|
Đối
tượng/Nội dung công việc
|
Mức
thu phí
|
Trong
đó
|
đối
với công việc do cấp xã đảm nhận
|
đối
với công việc do t/hiện tại cấp huyện VPĐKQSDĐ
|
Tại
các phường, thị trấn
|
Tại
nông thôn
|
Tại
các phường, thị trấn
|
Tại
nông thôn
|
Tại
các phường, thị trấn
|
Tại
nông thôn
|
1
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ có diện tích dưới 1000 m2
|
1.500
|
1.000
|
500
|
500
|
1.000
|
500
|
|
- Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2 trở
lên
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
500
|
1.500
|
1.000
|
2
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Các trường hợp đăng ký xin cấp giấy
CNQSDĐ theo quy định tại Điều 50 Luật Đất đai năm 2003, có diện tích đo đạc:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ có diện tích dưới 500 m2
|
500
|
350
|
150
|
100
|
350
|
250
|
|
- Hồ sơ có diện tích từ 500 m2 đến
dưới 1.000 m2
|
525
|
375
|
150
|
100
|
375
|
275
|
|
- Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
575
|
425
|
150
|
100
|
425
|
325
|
|
- Hồ sơ có diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 5.000 m2
|
625
|
475
|
150
|
100
|
475
|
375
|
|
- Hồ sơ có diện tích từ 5.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
675
|
525
|
150
|
100
|
525
|
425
|
|
- Hồ sơ có diện tích từ 10.000 m2
(1 ha) trở lên
|
850
|
600
|
150
|
100
|
700
|
500
|
|
* Riêng đối với hồ sơ đăng xin cấp
giấy CNQSDĐ của người được cơ quan có thẩm quyền giao đất, được phép chuyển
mục đích sử dụng đất, mua nhà thuộc sở hữu nhà nước mức thu phí thẩm định
bằng 50% mức quy định trên đây.
|
b
|
Các trường hợp khác
|
300
|
200
|
100
|
50
|
200
|
150
|
Quyết định 118/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 118/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
5.069
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|