|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
114/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Lê Việt Hường
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
114/2006/QĐ-UBND
|
Pleiku,
ngày 29 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUI ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO
CÁO VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC
THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI
ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ qui định việc cấp
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004;
Căn cứ Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường qui định về cấp giấy phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới
đất;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 9 (từ ngày 06 đến ngày 08/12/2006) về việc thông
qua chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu
mức thu các loại phí và lệ phí sau đây (kèm
theo phụ lục 12):
1. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước (bao gồm nước mặt và nước dưới đất), xả nước thải
vào nguồn nước;
3. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất.
4. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.
Điều 2. Đối
tượng thu, nộp phí, lệ phí:
1. Đối tượng nộp phí, lệ phí theo qui định tại
Quyết định này là tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền theo qui định
tại Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ thực hiện các công
việc thẩm định hồ sơ, đề án, báo cáo; cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và thẩm định đề án,
báo cáo và hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
và xả nước thải vào nguồn nước trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định cấp giấy phép, chịu trách nhiệm thu phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí
cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước và phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 3. Các loại phí, lệ phí qui định tại
Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng
như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được tạm trích 10%
(mười phần trăm) trên tổng số tiền thu phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc
thực hiện công việc thu phí, lệ phí theo chế độ qui định.
2. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau
khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ qui định tại khoản 1 Điều này, số còn lại
cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản,
mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định
pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Điều 5. Các
ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng
Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Việt Hường
|
BIỂU MỨC THU
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO VÀ LỆ PHÍ CẤP PHÉP THĂM DÒ,
KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ PHÍ THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006
của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
I.
MỨC THU PHÍ
STT
|
Tên
công việc
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1.
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
|
a)
|
Báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
b)
|
Báo cáo kết quả thăm dò giếng có
lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
700.000
|
c)
|
Báo cáo kết quả thăm dò giếng có
lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.700.000
|
d)
|
Báo cáo kết quả thăm dò giếng có
lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
3.000.000
|
2
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
a)
|
Đề án, báo cáo giếng có lưu lượng
nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
b)
|
Đề án, báo cáo giếng có lưu lượng
nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
550.000
|
c)
|
Đề án, báo cáo giếng có lưu lượng
nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
d)
|
Đề án, báo cáo giếng có lưu lượng
nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
3
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt
|
|
a)
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
cho phát điện với công suất dưới 50 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm
|
300.000
|
b)
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến 0,5 m3/giây;
hoặc cho phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
900.000
|
c)
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
d)
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
4.200.000
|
4
|
Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước
|
|
a)
|
Hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước
có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
300.000
|
b)
|
Hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước
có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
900.000
|
c)
|
Hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước
có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
d)
|
Hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước
có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm
|
4.200.000
|
5
|
Thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
|
700.000
|
Ghi chú:
1. Trường hợp thẩm
định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước áp dụng mức
thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại mục I nêu trên.
2. Trường hợp thẩm
định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất, áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần
trăm) mức thu quy định tại mục I nêu trên.
II.
MỨC THU LỆ PHÍ
1. Mức thu lệ
phí cấp giấy phép; thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước
dưới đất là 100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy phép.
2. Mức thu lệ
phí gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử
dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và
hành nghề khoan nước dưới đất là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/lần.
Quyết định 114/2006/QĐ-UBND về qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 114/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 về qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
3.515
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|