|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Mẫn
|
Ngày ban hành:
|
27/01/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
10/2010/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 27 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại
Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân
thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc quyết định danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Đơn vị thu lệ phí
a) Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
2. Đối tượng nộp lệ phí
Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
trong và ngoài nước yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Danh mục và mức
thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
STT
|
Danh
mục
|
Mức
thu
|
I
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất lần đầu, không có tài sản gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
|
Tổ chức
|
100.000
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực
các quận
|
25.000
|
II
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn
liền với đất
|
đồng/giấy
|
1
|
Đối với tổ chức
|
|
|
- Diện tích dưới 500 m2
|
300.000
|
- Diện tích từ 500 m2 đến dưới
1.000 m2
|
400.000
|
- Diện tích từ 1.000 m2 trở lên
|
500.000
|
2
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
- Diện tích dưới 100 m2
|
60.000
|
- Diện tích từ 100 m2 đến dưới
200 m2
|
80.000
|
- Diện tích từ 200 m2 trở lên
|
100.000
|
III
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận
thay đổi (chứng nhận) trên Giấy chứng nhận đã cấp
|
đồng/lần
|
1
|
Đối với quyền sử dụng đất
|
|
a
|
Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai
|
|
|
Tổ chức
|
20.000
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực
các quận
|
15.000
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực
các huyện
|
7.500
|
b
|
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận không có tài sản gắn liền với đất (kể cả trường hợp bị ố, nhòe, rách, hư
hỏng hoặc đo lại)
|
|
|
Tổ chức
|
20.000
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực
các quận
|
20.000
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực
các huyện
|
10.000
|
2
|
Đối với quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất (đối với tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân)
|
|
a
|
Xác nhận thay đổi trên giấy
chứng nhận
|
50.000
|
b
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng
nhận (kể cả trường hợp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc đo lại)
|
50.000
|
IV
|
Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/lần
|
|
Tổ chức
|
20.000
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực
các quận
|
10.000
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực
các huyện
|
5.000
|
Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị
định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có
hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại
Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng
như sau:
- Cấp thành phố: cơ quan thu lệ
phí được trích 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được để
trang trải chi phí cho việc thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định, số còn
lại 30% (ba mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản,
mục, tiểu mục tương ứng.
- Cấp huyện: cơ quan thu lệ phí
được trích 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang
trải chi phí cho việc thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định, số còn lại 10%
(mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu
mục tương ứng.
Toàn bộ số tiền lệ phí được
trích theo quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có
chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán theo quy định; nếu sử dụng không hết
trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 4. Cơ quan thu lệ
phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí thu được nêu
trên đúng theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10
năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Quyết định số
25/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
về việc ban hành quy định quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Cần
Thơ, các quy định theo Quyết định này và các văn bản khác có liên quan theo quy
định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số
16/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
về lệ phí địa chính; Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1, Điều 2 Quyết
định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ về lệ phí địa chính; Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng.
Điều 6. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan ban ngành thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP CP (HN - TP. HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- UBMTTQ VN thành phố;
- UBND thành phố (1A,B,C,D,E);
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Kiểm toán Nhà nước KV 5;
- Sở, ban, ngành thành phố;
- TT. HĐND quận, huyện;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Kho bạc Nhà nước Cần Thơ;
- Cục Thuế thành phố;
- Đài PT và TH Cần Thơ;
- Báo Cần Thơ;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo; Trung tâm Lưu trữ;
- VP UBND thành phố (3B);
- Lưu VT. AT120.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ngày 27/01/2010 về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
2.783
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|