|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Chẩu Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2009/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 26 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp
lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính
phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số
39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
Căn cứ Nghị quyết số
11/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
khóa XVI, kỳ họp thứ 12 về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 715/TTr-STC ngày 25/6/2009, đề nghị ban hành Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực
hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
2.1- Đối tượng chịu phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn là: chất thải rắn thông thường và chất thải
rắn nguy hại được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các
hoạt động khác (trừ chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá
nhân, hộ gia đình). Trong đó:
a) Chất thải rắn nguy hại là
chất thải rắn có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành;
b) Chất thải rắn không có tên
trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành là chất thải rắn thông thường.
2.2 - Đối tượng nộp phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn
thuộc đối tượng chịu phí nêu trên (trừ những đối tượng quy định tại khoản 2.3,
Mục 2 Quy định này).
2.3- Đối tượng không phải nộp
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình thải chất
thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;
- Tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng nộp phí nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm
bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật, cụ thể:
+ Đối với trường hợp tự xử lý
chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có thuyết minh rõ giải pháp
công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp công nghệ xử lý nước rác và nước thải
từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất thải rắn;
các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử lý các
tình huống sự cố môi trường và các nội dung khác về xử lý chất thải rắn theo
đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.
+ Đối với trường hợp ký hợp đồng
dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có hợp đồng dịch
vụ xử lý (hoặc hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý) chất thải rắn với
chủ xử lý chất thải rắn được phép hoạt động theo quy định của pháp luật về quản
lý chất thải rắn.
3. Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với chất thải rắn
3.1- Đối với chất thải rắn nguy
hại:
a) Các chất thải rắn có ngưỡng
nguy hại “**” (theo danh mục tại Phụ lục I) mức thu: 6.000.000đồng/tấn.
b) Các chất thải rắn có ngưỡng
nguy hại “*” (theo danh mục tại Phụ lục II) mức thu: 4.000.000đồng/tấn.
3.2- Đối với chất thải rắn thông
thường (theo danh mục tại Phụ lục số III):
- Chất thải rắn từ hoạt động của
cơ quan, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng
nghề trên địa bàn các phường thuộc thị xã Tuyên Quang và các thị trấn, mức thu:
40.000đồng/tấn.
- Chất thải rắn từ hoạt động của
cơ quan, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng
nghề trên địa bàn các xã còn lại, mức thu: 30.000đồng/tấn.
4. Chế độ thu, nộp phí
4.1- Chế độ thu, nộp phí:
Định kỳ hàng tháng đơn vị thu phí
có nghĩa vụ nộp đủ, đúng hạn số tiền phí thu được (sau khi đã trừ phần được trích
lại) vào ngân sách Nhà nước.
4.2- Đơn vị thu phí:
a) Chi cục Bảo vệ môi trường:
Thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn nguy hại phát thải từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nghiên cứu thử nghiệm hoặc các hoạt động
khác của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh (theo danh mục tại Phụ lục I và
Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này).
b) Công ty Quản lý xây dựng và
phát triển đô thị Tuyên Quang: Thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ
sở sản xuất công nghiệp, làng nghề của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thị xã
(theo danh mục tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này).
c) Các đơn vị và tổ chức thực
hiện công tác vệ sinh môi trường do Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã thành lập
hoặc giao nhiệm vụ: Thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông
thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản
xuất công nghiệp, làng nghề của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện, thị xã
(theo danh mục tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này).
5. Quản lý, sử dụng và quyết
toán biên lai thu phí.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ
thu phí phải sử dụng chứng từ thu phí do cơ quan Thuế phát hành để trả cho các
đối tượng nộp phí theo quy định và có trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán chứng từ thu phí theo quy định hiện hành.
6. Chế độ quản lý, sử dụng phí
Phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
6.1- Cơ quan, đơn vị trực tiếp
thu phí được trích để lại 40% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức
thu phí theo quy định tại điểm a, khoản 4, Mục II, Thông tư số
39/2008/TT-BTC. Số tiền được trích để lại cho đơn vị thu phí được chi như sau:
a) Chi thanh toán cho cá nhân
trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí: tiền lương, tiền
công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương
(trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà
nước theo chế độ quy định);
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho
việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật
tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí... theo tiêu chuẩn,
định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên,
sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công
việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc,
dịch vụ, thu phí;
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên
liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc,
dịch vụ và thu phí, lệ phí;
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho
cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí
trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3
(ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng
2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước,
sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d khoản này.
6.2- Phần còn lại (60%) nộp vào
ngân sách tỉnh, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp
số tiền phí thu được vào ngân sách tỉnh (sau khi đã trừ số tiền thu phí được để
lại) tạo nguồn bổ sung Quỹ bảo vệ môi trường để chi dùng cho các nội dung sau:
a) Chi phí cho việc xử lý chất
thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, như: đốt, khử khuẩn, trung hoá, trơ
hoá, chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đảm bảo có sự kiểm soát chặt chẽ ô
nhiễm môi trường phát sinh trong quá trình xử lý chất thải;
b) Chi hỗ trợ cho việc phân loại
chất thải rắn, bao gồm cả hoạt động tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
của nhân dân trong việc phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn;
c) Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng
các bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế,
tái sử dụng, xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân
Các tổ chức, cá nhân có thải
chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
có trách nhiệm thực hiện nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn cho
đơn vị thu phí theo quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của các đơn vị
được giao thu phí
Căn cứ chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn, các đơn vị được giao
thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn, thực hiện thu phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn và định kỳ hàng tháng có nghĩa vụ nộp đủ, đúng hạn
số tiền phí thu được (sau khi đã trừ phần được trích lại) vào ngân sách Nhà
nước; sử dụng và thanh quyết toán chứng từ thu phí theo đúng quy định hiện hành.
Hàng năm, lập dự toán thu, chi
thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn gửi cơ quan quản lý cấp trên,
cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế và Kho bạc Nhà nước cùng cấp nơi tổ chức thu,
để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương báo cáo Uỷ ban nhân dân
tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định và làm cơ sở đôn đốc thu,
nộp, kiểm soát chi và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày 01 tháng 01 năm dương lịch năm sau, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết
toán việc thu, nộp tiền phí thu được trên địa bàn của năm trước với cơ quan
Thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế; thực hiện quyết toán tiền phí
được để lại đúng chế độ, chính sách tài chính hiện hành.
Số tiền phí được để lại chưa chi
trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định.
3. Trách nhiệm của cơ quan thuế
3.1. Có trách nhiệm kiểm tra,
đôn đốc việc thu, nộp tiền Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn của đơn
vị thu phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3.2. Trên cơ sở dự toán thu phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do các đơn vị được giao thu phí lập,
kiểm tra, tổng hợp vào dự toán thu ngân sách nhà nước theo đúng quy định.
4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên
và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang, các cơ
quan liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn, triển khai thực
hiện Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh tại Quyết định này.
5. Trách nhiệm của Sở Tài chính
5.1. Kiểm tra, hướng dẫn việc
quản lý, sử dụng và quyết toán tiền thu Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải
rắn của đơn vị thu phí theo đúng chế độ, chính sách tài chính hiện hành.
5.2. Tổng hợp, xây dựng dự toán
thu, chi phí bảo vệ môi trường vào dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân
sách địa phương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
5.3. Chủ trì phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn theo quy định của pháp luật
liên quan và Quy định này.
6. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải
rắn tại Quy định này và quy định của pháp luật liên quan thì tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHẤT THẢI RẮN CÓ NGƯỠNG NGUY HẠI “* *”
(Theo Danh mục chất thải nguy hại được ban hành tại Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Mã
chất thải nguy hại
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái (thể) tồn tại thông thường
|
|
01
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ,
KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN VÀ THAN
|
|
|
01
01
|
Chất thải từ quá trình chế
biến quặng sắt bằng phương pháp hoá-lý
|
|
1
|
01
01 01
|
Cặn thải có khả năng sinh axit
từ quá trình chế biến quặng sunfua
|
Rắn/bùn
|
|
01
04
|
Chất thải từ quá trình lọc dầu
|
|
2
|
01
04 01
|
Bùn thải từ thiết bị khử muối
|
Bùn
|
3
|
01
04 02
|
Bùn đáy bể
|
Bùn
|
4
|
01
04 03
|
Bùn thải chứa axit
|
Bùn
|
5
|
01
04 05
|
Bùn thải có chứa dầu từ hoạt
động bảo dưỡng cơ sở, máy móc, trang thiết bị
|
Bùn
|
6
|
01
04 06
|
Các loại hắc ín thải
|
Rắn/bùn
|
7
|
01
04 10
|
Vật liệu lọc bằng đất sét đã
qua sử dụng
|
Rắn
|
|
01
05
|
Chất thải từ quá trình chế
biến than bằng phương pháp nhiệt phân
|
|
8
|
01
05 01
|
Các loại hắc ín thải
|
Rắn
|
|
02
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT
HOÁ CHẤT VÔ CƠ
|
|
|
02
02
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng bazơ
|
|
9
|
02
02 01
|
Natri hydroxit và kali
hydroxit thải
|
Rắn
|
|
02
07
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng halogen và chuyển hoá hợp chất chứa halogen
|
|
10
|
02
07 02
|
Than hoạt tính thải từ quá
trình sản xuất clo
|
Rắn
|
|
02
11
|
Chất thải từ các quá trình chế
biến hoá chất vô cơ khác
|
|
11
|
02
11 01
|
Hoá chất bảo vệ thực vật vô
cơ, chất bảo quản gỗ và các loại bioxit khác được thải bỏ
|
Rắn
|
12
|
02
11 02
|
Than hoạt tính đã qua sử dụng
|
Rắn
|
13
|
02
11 03
|
Chất thải từ quá trình chế
biến amiăng
|
Rắn
|
14
|
02
11 04
|
Bồ hóng
|
Rắn
|
|
03
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT
HOÁ CHẤT HỮU CƠ
|
|
|
03
01
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ cơ bản
|
|
15
|
03
01 04
|
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp
chưng cất có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
16
|
03
01 05
|
Các loại cặn phản ứng và cặn
đáy tháp chưng cất khác
|
Rắn
|
17
|
03
01 06
|
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và
bã lọc có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
18
|
03
01 07
|
Các loại chất hấp thụ đã qua
sử dụng và bã lọc khác
|
Rắn
|
|
03
02
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng nhựa, cao su tổng hợp và sợi nhân tạo
|
|
19
|
03
02 04
|
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp
chưng cất có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
20
|
03
02 05
|
Các loại cặn phản ứng và cặn
đáy tháp chưng cất khác
|
Rắn
|
21
|
03
02 06
|
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và
bã lọc có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
22
|
03
02 07
|
Các loại chất hấp thụ đã qua
sử dụng và bã lọc khác
|
Rắn
|
|
03
03
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng phẩm màu hữu cơ và vô cơ
|
|
23
|
03
03 04
|
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp
chưng cất có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
24
|
03
03 05
|
Các loại cặn phản ứng và cặn
đáy tháp chưng cất khác
|
Rắn
|
25
|
03
03 06
|
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và
bã lọc có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
26
|
03
03 07
|
Các loại chất hấp thụ đã qua
sử dụng và bã lọc khác
|
Rắn
|
|
03
04
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật, chất
bảo quản gỗ và các loại bioxit hữu cơ khác
|
|
27
|
03
04 04
|
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp
chưng cất có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
28
|
03
04 05
|
Các loại cặn phản ứng và cặn
đáy tháp chưng cất khác
|
Rắn
|
29
|
03
04 06
|
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và
bã lọc có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
30
|
03
04 07
|
Các loại chất hấp thụ đã qua
sử dụng và bã lọc khác
|
Rắn
|
|
03
05
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng dược phẩm
|
|
31
|
03
05 04
|
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp
chưng cất có các hợp chất chứa halogen
|
Rắn
|
32
|
03
05 05
|
Các loại cặn phản ứng và cặn
đáy tháp chưng cất khác
|
Rắn
|
33
|
03
05 06
|
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và
bã lọc có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
34
|
03
05 07
|
Các loại chất hấp thụ đã qua
sử dụng và bã lọc khác
|
Rắn
|
|
03
06
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất béo, xà phòng, chất tẩy rửa, sát trùng
và mỹ phẩm
|
|
35
|
03
06 04
|
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp
chưng cất có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
36
|
03
06 05
|
Các loại cặn phản ứng và cặn
đáy tháp chưng cất khác
|
Rắn
|
37
|
03
06 06
|
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và
bã lọc có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
38
|
03
06 07
|
Các loại chất hấp thụ đã qua
sử dụng và bã lọc khác
|
Rắn
|
|
03
07
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất tinh khiết và các hoá phẩm khác
|
|
39
|
03
07 04
|
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp
chưng cất có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
40
|
03
07 05
|
Các loại cặn phản ứng và cặn
đáy tháp chưng cất khác
|
Rắn
|
41
|
03
07 06
|
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và
bã lọc có chứa các hợp chất halogen
|
Rắn
|
42
|
03
07 07
|
Các loại chất hấp thụ đã qua
sử dụng và bã lọc khác
|
Rắn
|
|
05
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH LUYỆN KIM
|
|
|
05
02
|
Chất thải từ quá trình nhiệt
luyện nhôm
|
|
43
|
05
02 01
|
Xỉ từ quá trình sản xuất sơ cấp
|
Rắn
|
44
|
05
02 02
|
Xỉ muối từ quá trình sản xuất
thứ cấp
|
Rắn
|
45
|
05
02 03
|
Xỉ đen từ quá trình sản xuất
thứ cấp
|
Rắn
|
46
|
05
02 04
|
Váng bọt dễ cháy hoặc bốc hơi
khi tiếp xúc với nước
|
bùn
|
|
05
03
|
Chất thải từ quá trình nhiệt
luyện chì
|
|
47
|
05
03 01
|
Xỉ từ quá trình sản xuất sơ
cấp và thứ cấp
|
Rắn
|
48
|
05
03 02
|
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt từ
quá trình sản xuất sơ cấp và thứ cấp
|
Rắn
|
49
|
05
03 03
|
Bụi khí thải
|
Rắn
|
50
|
05
03 04
|
Các loại bụi và hạt khác
|
Rắn
|
51
|
05
03 05
|
Chất thải rắn từ quá trình xử
lý khí thải
|
Rắn
|
52
|
05
03 06
|
Bùn thải và bã lọc từ quá
trình xử lý khí thải
|
Bùn/rắn
|
|
05
04
|
Chất thải từ quá trình nhiệt
luyện kẽm
|
|
53
|
05
04 01
|
Bụi khí thải
|
Rắn
|
54
|
05
04 02
|
Chất thải rắn từ quá trình xử
lý khí thải
|
Rắn
|
55
|
05
04 03
|
Bùn thải và bã lọc từ quá
trình xử lý khí thải
|
Bùn/rắn
|
56
|
05
04 05
|
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt dễ
cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước
|
Rắn
|
|
05
05
|
Chất thải từ quá trình nhiệt
luyện đồng
|
|
57
|
05
05 01
|
Bụi khí thải
|
Rắn
|
58
|
05
05 02
|
Chất thải rắn từ quá trình xử
lý khí thải
|
Rắn
|
59
|
05
05 03
|
Bùn thải và bã lọc từ quá
trình xử lý khí thải
|
Bùn/rắn
|
|
05
07
|
Chất thải từ quá trình nhiệt
luyện các kim loại màu khác
|
|
60
|
05
07 01
|
Xỉ muối từ quá trình sản xuất
sơ cấp và thứ cấp
|
Rắn
|
61
|
05
07 02
|
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt dễ
cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước
|
Rắn
|
62
|
05
07 06
|
Chất thải lẫn dầu từ quá trình
xử lý nước làm mát
|
Rắn
|
|
05
10
|
Chất thải từ quá trình thuỷ
luyện kim loại màu
|
|
63
|
05
10 01
|
Bùn thải từ thuỷ luyện kẽm
|
Bùn
|
|
05
11
|
Bùn thải và chất thải rắn từ
quá trình tôi luyện
|
|
64
|
05
11 01
|
Chất thải có chứa xyanua
|
Bùn/rắn
|
65
|
05
11 02
|
Các loại chất thải khác
|
Bùn/rắn
|
|
07
|
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ,
CHE PHỦ BỀ MẶT, TẠO HÌNH KIM LOẠI VÀ CÁC VẬT LIỆU KHÁC
|
|
|
07
01
|
Chất thải từ quá trình xử lý
hoá học, che phủ bề mặt kim loại và các vật liệu khác (ví dụ quá trình mạ
điện, tráng kẽm, tẩy axit/bazơ, khắc axit, photphat hoá, tẩy mỡ nhờn bằng
kiềm, anot hoá)
|
|
66
|
07
01 04
|
Bùn thải của quá trình
photphat hoá
|
Bùn
|
67
|
07
01 09
|
Nhựa trao đổi ion đã qua sử
dụng hoặc đã bão hoà
|
Rắn
|
|
07
02
|
Chất thải từ quá trình mạ điện
|
|
68
|
07
02 01
|
Chất thải từ quá trình xử lý
khí thải
|
Rắn/bùn
|
69
|
07
02 02
|
Chất thải từ quá trình tráng
rửa, làm sạch bề mặt
|
bùn
|
|
07
03
|
Chất thải từ quá trình tạo
hình và xử lý cơ-lý bề mặt kim loại và nhựa
|
|
70
|
07
03 06
|
Sáp và mỡ đã qua sử dụng
|
Rắn
|
|
08
|
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG, SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CHE PHỦ (SƠN, VÉC NI, MEN THUỶ
TINH), CHẤT KẾT DÍNH, CHẤT BỊT KÍN VÀ MỰC IN
|
|
|
08
03
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất kết dính và chất bịt kín (kể cả sản
phẩm chống thấm)
|
|
71
|
08
03 04
|
Các hợp chất isoxyanat thải
|
Rắn
|
|
11
|
CHẤT THẢI XÂY DỰNG VÀ PHÁ DỠ
(KỂ CẢ ĐẤT ĐÀO TỪ CÁC KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM)
|
|
|
11
03
|
Hỗn hợp bitum, nhựa than đá và
sản phẩm có hắc ín thải
|
|
72
|
11
03 02
|
Nhựa than đá và các sản phẩm
có hắc ín thải
|
Rắn
|
|
12
|
CHẤT THẢI TỪ CÁC CƠ SỞ TÁI
CHẾ, XỬ LÝ, TIÊU HUỶ CHẤT THẢI, XỬ LÝ NƯỚC CẤP SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP
|
|
|
12
01
|
Chất thải từ quá trình thiêu
huỷ hoặc nhiệt phân chất thải
|
|
73
|
12
01 01
|
Bã lọc từ quá trình xử lý khí
thải
|
Rắn
|
74
|
12
01 03
|
Chất thải rắn từ quá trình xử
lý khí thải
|
Rắn
|
75
|
12
01 04
|
Than hoạt tính đã qua sử dụng
từ quá trình xử lý khí thải
|
Rắn
|
|
12
02
|
Chất thải từ quá trình xử lý
hoá-lý chất thải (kể cả các quá trình xử lý crom, xử lý xyanua, trung hoà)
|
|
76
|
12
02 03
|
Dầu và chất cô từ quá trình
phân tách
|
Rắn
|
|
12
03
|
Chất thải đã được ổn định
hóa/hoá rắn
|
|
77
|
12
03 01
|
Chất thải nguy hại đã được ổn
định hoá một phần
|
bùn
|
78
|
12
03 02
|
Chất thải nguy hại đã được hoá
rắn
|
Rắn
|
|
12
04
|
Chất thải được thuỷ tinh hoá
và chất thải từ quá trình thuỷ tinh hoá
|
|
79
|
12
04 01
|
Tro bay và các loại chất thải
từ quá trình xử lý khí thải
|
Rắn
|
80
|
12
04 02
|
Chất thải rắn chưa được thuỷ
tinh hoá
|
Rắn
|
|
12
06
|
Chất thải từ trạm xử lý nước
thải
|
|
81
|
12
06 01
|
Nhựa trao đổi ion đã bão hoà
hay đã qua sử dụng
|
Rắn
|
82
|
12
06 02
|
Dung dịch và bùn thải từ quá
trình tái sinh cột trao đổi ion
|
bùn
|
83
|
12
06 03
|
Chất thải của hệ thống màng có
chứa kim loại nặng
|
Rắn
|
|
12
07
|
Chất thải từ quá trình tái
chế, thu hồi dầu
|
|
84
|
12
07 01
|
Đất sét lọc đã qua sử dụng
|
Rắn
|
85
|
12
07 02
|
Hắc ín axit thải
|
Rắn
|
86
|
12
07 06
|
Chất thải từ quá trình làm
sạch khí thải
|
Rắn
|
|
13
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH Y TẾ VÀ THÚ
Y
(trừ chất thải sinh hoạt của ngành này)
|
|
|
13
01
|
Chất thải từ quá trình khám
bệnh, điều trị và phòng ngừa bệnh ở người
|
|
87
|
13
01 01
|
Chất thải có chứa các tác nhân
gây lây nhiễm
|
Rắn
|
88
|
13
01 03
|
Các loại dược phẩm gây độc tế
bào (cytotoxic và cytostatic) thải
|
Rắn
|
89
|
13
01 04
|
Chất hàn răng almagam thải
|
Rắn
|
|
13
02
|
Chất thải từ các hoạt động thú
y
|
|
90
|
13
02 01
|
Chất thải có chứa các tác nhân
gây lây nhiễm
|
Rắn
|
91
|
13
02 03
|
Các chế phẩm gây độc tế bào
(cytotoxic và cytostatic) thải
|
Rắn
|
|
14
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH NÔNG
NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
|
|
|
14
01
|
Chất thải từ việc sử dụng các
hoá chất bảo vệ thực vật
|
|
92
|
14
01 04
|
Hoá chất bảo vệ thực vật tồn
lưu hoặc quá hạn sử dụng
|
Rắn
|
|
14
02
|
Chất thải từ chăn nuôi gia
súc, gia cầm
|
|
93
|
14
02 01
|
Gia súc, gia cầm chết (do dịch
bệnh)
|
Rắn
|
|
15
|
THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG VẬN TẢI ĐÃ HẾT HẠN SỬ DỤNG VÀ CHẤT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG PHÁ DỠ, BẢO DƯỠNG
THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
15
01
|
Phương tiện giao thông vận tải
đường bộ, đường sắt, đường không hết hạn sử dụng (kể cả các thiết bị ven
đường) và chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương tiện giao thông vận
tải đường bộ, đường sắt, đường không
|
|
94
|
15
01 02
|
Bộ lọc dầu đã qua sử dụng
|
Rắn
|
95
|
15
01 05
|
Các thiết bị, bộ phận đã qua
sử dụng có khả năng nổ (ví dụ túi khí)
|
Rắn
|
|
15
02
|
Phương tiện giao thông vận tải
đường thuỷ hết hạn sử dụng và chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương
tiện giao thông vận tải đường thuỷ
|
|
96
|
15
02 02
|
Bộ lọc dầu đã qua sử dụng
|
Rắn
|
97
|
15
02 14
|
Các linh kiện, thiết bị điện,
điện tử thải khác (có chứa tụ điện, công tắc thuỷ ngân, thuỷ tinh từ ống
phóng catot và các loại thuỷ tinh hoạt tính khác…)
|
Rắn
|
|
16
|
CHẤT THẢI HỘ GIA ĐÌNH VÀ CHẤT
THẢI SINH HOẠT TỪ CÁC NGUỒN KHÁC
|
|
|
16
01
|
Các thành phần thải đã được
thu gom phân loại
|
|
98
|
16
01 03
|
Kiềm thải
|
Rắn
|
99
|
16
01 04
|
Chất quang hoá thải
|
Rắn
|
100
|
16
01 05
|
Thuốc diệt trừ các loài gây
hại thải
|
Rắn
|
101
|
16
01 06
|
Bóng đèn huỳnh quang thải và
các loại chất thải khác có chứa thuỷ ngân
|
Rắn
|
102
|
16
01 07
|
Các thiết bị thải bỏ có chứa
CFC
|
Rắn
|
103
|
16
01 08
|
Các loại dầu mỡ độc hại thải
|
Rắn
|
104
|
16
01 11
|
Các loại dược phẩm gây độc tế
bào (cytotoxic và cytostatic) thải
|
Rắn
|
105
|
16
01 12
|
Pin, ắc quy thải
|
Rắn
|
106
|
16
01 13
|
Các linh kiện, thiết bị điện,
điện tử thải khác (có chứa tụ điện, công tắc thuỷ ngân, thuỷ tinh từ ống
phóng catot và các loại thuỷ tinh hoạt tính khác…)
|
Rắn
|
|
17
|
DẦU THẢI, CHẤT THẢI TỪ NHIÊN
LIỆU LỎNG, CHẤT THẢI DUNG MÔI HỮU CƠ, MÔI CHẤT LẠNH VÀ CHẤT ĐẨY (propellant)
|
|
|
17
05
|
Chất thải từ thiết bị tách
dầu/nước
|
|
107
|
17
05 01
|
Chất thải rắn từ buồng lọc cát
sỏi và các bộ phận khác của thiết bị tách dầu/nước
|
Rắn
|
108
|
17
05 02
|
Bùn thải từ thiết bị tách
dầu/nước
|
Bùn
|
109
|
17
05 03
|
Bùn thải từ thiết bị chặn dầu
|
Bùn
|
110
|
17
05 06
|
Hỗn hợp chất thải từ buồng lọc
cát sỏi và các bộ phận khác của thiết bị tách dầu/nước
|
Rắn
|
|
17
07
|
Các loại dầu thải khác
|
|
111
|
17
07 01
|
Bùn hoặc nhũ tương thải từ
thiết bị khử muối
|
Bùn
|
|
17
08
|
Chất thải là dung môi hữu cơ,
môi chất lạnh và chất đẩy (propellant) dạng bọt/sol khí
|
|
112
|
17
08 04
|
Bùn thải hoặc chất thải rắn có
chứa dung môi halogen
|
Bùn/rắn
|
113
|
17
08 05
|
Bùn thải hoặc chất thải rắn có
chứa các loại dung môi khác
|
Bùn/rắn
|
|
19
|
CÁC LOẠI CHẤT THẢI KHÁC
|
|
|
19
01
|
Chất thải từ ngành phim ảnh
|
|
114
|
19
01 07
|
Máy ảnh dùng một lần đã qua sử
dụng còn chứa pin
|
Rắn
|
|
19
02
|
Chất thải từ các thiết bị điện
và điện tử
|
|
115
|
19
02 06
|
Các bộ phận nguy hại tháo dỡ
từ các thiết bị thải
|
Rắn
|
|
19
04
|
Chất nổ thải
|
|
116
|
19
04 01
|
Đạn dược thải
|
Rắn
|
117
|
19
04 02
|
Pháo hoa thải
|
Rắn
|
118
|
19
04 03
|
Các loại chất nổ thải khác
|
Rắn
|
|
19
06
|
Pin và ắc quy thải
|
|
119
|
19
06 01
|
Pin/ắc quy chì thải
|
Rắn
|
120
|
19
06 02
|
Pin Ni-Cd thải
|
Rắn
|
121
|
19
06 03
|
Pin/ắc quy thải có chứa thuỷ
ngân
|
Rắn
|
122
|
19
06 04
|
Chất điện phân từ pin và ắc quy
thải
|
Rắn
|
|
19
09
|
Các chất oxi hoá thải
|
|
123
|
19
09 01
|
Pemanganat thải
|
Rắn
|
124
|
19
09 02
|
Cromat thải
|
Rắn
|
125
|
19
09 03
|
Các hợp chất peroxit thải
|
Rắn
|
126
|
19
09 04
|
Các loại chất oxi hoá thải
khác
|
Rắn
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CHẤT THẢI RẮN CÓ NGƯỠNG NGUY HẠI “*”
(Theo Danh mục chất thải nguy hại được ban hành tại Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Mã
chất thải nguy hại
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái (thể) tồn tại thông thường
|
|
01
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ,
KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN VÀ THAN
|
|
|
01
01
|
Chất thải từ quá trình chế
biến quặng sắt bằng phương pháp hoá-lý
|
|
1
|
01
01 02
|
Các loại cặn thải khác có chứa
các thành phần nguy hại
|
Rắn/bùn
|
2
|
01
01 03
|
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng sắt
|
Rắn/bùn
|
|
01
02
|
Chất thải từ quá trình chế
biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá -lý
|
|
3
|
01
02 01
|
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý
|
Rắn/bùn
|
|
01
03
|
Bùn thải và các chất thải khác
từ quá trình khoan
|
|
4
|
01
03 01
|
Bùn thải và chất thải có chứa
dầu từ quá trình khoan
|
Bùn/rắn
|
5
|
01
03 02
|
Bùn thải và chất thải có chứa
các thành phần nguy hại từ quá trình khoan
|
Bùn/rắn
|
|
01
04
|
Chất thải từ quá trình lọc dầu
|
|
6
|
01
04 07
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
|
02
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT
HOÁ CHẤT VÔ CƠ
|
|
|
02
02
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng bazơ
|
|
7
|
02
02 02
|
Các loại bazơ thải khác
|
Rắn
|
|
02
03
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại
|
|
8
|
02
03 01
|
Muối và dung dịch muối thải có
chứa xyanua
|
Rắn
|
9
|
02
03 02
|
Muối và dung dịch muối thải có
chứa kim loại nặng
|
Rắn
|
10
|
02
03 03
|
Oxit kim loại thải có chứa kim
loại nặng
|
Rắn
|
|
02
04
|
Chất thải có chứa kim loại
|
|
11
|
02
04 01
|
Chất thải chứa asen
|
Rắn
|
12
|
02
04 02
|
Chất thải chứa thuỷ ngân
|
Rắn
|
13
|
02
04 03
|
Chất thải chứa các kim loại
nặng khác
|
Rắn
|
|
02
05
|
Bùn thải từ quá trình xử lý
nước thải
|
|
14
|
02
05 01
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
|
02
06
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất chứa lưu huỳnh, chế biến hoá chất
chứa lưu huỳnh và quá trình khử lưu huỳnh
|
|
15
|
02
06 01
|
Chất thải chứa hợp chất sunfua
nguy hại
|
Rắn
|
|
02
07
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng halogen và chuyển hoá hợp chất chứa halogen
|
|
16
|
02
07 01
|
Chất thải có chứa amiăng từ
quá trình điện phân
|
Rắn
|
17
|
02
07 03
|
Bùn thải bari sunphat có chứa
thuỷ ngân
|
Bùn
|
|
02
08
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng silicon và các dẫn xuất của silicon
|
|
18
|
02
08 01
|
Chất thải có chứa silicon nguy
hại
|
Rắn
|
|
02
09
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất chứa photpho và chế biến hoá chất
chứa photpho
|
|
19
|
02
09 01
|
Chất thải có chứa hay nhiễm
các thành phần nguy hại từ phản ứng các hợp chất của canxi chứa photpho
|
Rắn
|
|
02
10
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất chứa nitơ, chế biến hoá chất chứa
nitơ và sản xuất phân bón
|
|
20
|
02
10 01
|
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại
|
Rắn
|
|
03
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT
HOÁ CHẤT HỮU CƠ
|
|
|
03
01
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ cơ bản
|
|
21
|
03
01 08
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
|
03
02
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng nhựa, cao su tổng hợp và sợi nhân tạo
|
|
22
|
03
02 08
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
23
|
03
02 09
|
Chất phụ gia thải có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
24
|
03
02 10
|
Chất thải có chứa silicon nguy
hại
|
Rắn
|
|
03
03
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng phẩm màu hữu cơ và vô cơ
|
|
25
|
03
03 08
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
|
03
04
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật, chất
bảo quản gỗ và các loại bioxit hữu cơ khác
|
|
26
|
03
04 08
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
27
|
03
04 09
|
Chất thải rắn có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
03
05
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng dược phẩm
|
|
28
|
03
05 08
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
29
|
03
05 09
|
Chất thải rắn có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
03
06
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất béo, xà phòng, chất tẩy rửa, sát trùng
và mỹ phẩm
|
|
30
|
03
06 08
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
|
03
07
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất tinh khiết và các hoá phẩm khác
|
|
31
|
03
07 08
|
Bùn thải có chứa các thành phần
nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
|
04
|
CHẤT THẢI CÁC QUÁ TRÌNH NHIỆT
KHÁC
|
|
|
04
02
|
Chất thải từ các cơ sở đốt
khác
|
|
32
|
04
02 01
|
Tro đáy, xỉ và bụi lò hơi có
chứa các thành phần nguy hại từ quá trình đồng thiêu huỷ
|
Rắn
|
33
|
04
02 02
|
Tro bay có chứa các thành phần
nguy hại từ quá trình đồng thiêu huỷ
|
Rắn
|
34
|
04
02 03
|
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải
|
Rắn
|
35
|
04
02 04
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
36
|
04
02 05
|
Bùn thải pha loãng trong nước
có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình vệ sinh lò hơi
|
Bùn
|
|
05
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH LUYỆN KIM
|
|
|
05
01
|
Chất thải từ ngành công nghiệp
gang thép
|
|
37
|
05
01 01
|
Chất thải rắn có chứa các
thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải
|
Rắn
|
38
|
05
01 02
|
Chất thải lẫn dầu từ quá trình
xử lý nước làm mát
|
Rắn
|
39
|
05
01 03
|
Bùn thải và bã lọc có chứa các
thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải
|
Bùn/rắn
|
|
05
02
|
Chất thải từ quá trình nhiệt
luyện nhôm
|
|
40
|
05
02 05
|
Chất thải chứa hắc ín từ quá
trình sản xuất cực anot
|
Rắn
|
41
|
05
02 06
|
Bụi khí thải có chứa các thành
phần nguy hại
|
Rắn
|
42
|
05
02 07
|
Các loại bụi và hạt (kể cả bụi
nghiền bi) có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
43
|
05
02 08
|
Chất thải rắn từ quá trình xử
lý khí thải có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
44
|
05
02 09
|
Bùn thải và bã lọc từ quá
trình xử lý khí thải có chứa các thành phần nguy hại
|
Bùn/rắn
|
45
|
05
02 10
|
Chất thải lẫn dầu từ quá trình
xử lý nước làm mát
|
Rắn
|
46
|
05
02 11
|
Chất thải từ quá trình xử lý
xỉ muối và xỉ đen có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
05
03
|
Chất thải từ quá trình nhiệt
luyện chì
|
|
47
|
05
03 07
|
Chất thải lẫn dầu từ quá trình
xử lý nước làm mát
|
Rắn/bùn
|
|
05
04
|
Chất thải từ quá trình nhiệt
luyện kẽm
|
|
48
|
05
04 04
|
Chất thải lẫn dầu từ quá trình
xử lý nước làm mát
|
Rắn
|
|
05
05
|
Chất thải từ quá trình nhiệt
luyện đồng
|
|
49
|
05
05 04
|
Chất thải lẫn dầu từ quá trình
xử lý nước làm mát
|
Rắn
|
|
05
06
|
Chất thải từ quá trình nhiệt
luyện vàng bạc và platin
|
|
50
|
05
06 01
|
Chất thải lẫn dầu từ quá trình
xử lý nước làm mát
|
Rắn
|
|
05
07
|
Chất thải từ quá trình nhiệt
luyện các kim loại màu khác
|
|
51
|
05
07 03
|
Chất thải chứa hắc ín từ quá
trình sản xuất cực anot
|
Rắn
|
52
|
05
07 04
|
Bụi khí thải có chứa các chất
nguy hại
|
Rắn
|
53
|
05
07 05
|
Bùn thải và bã lọc có chứa các
thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải
|
Bùn/rắn
|
|
05
08
|
Chất thải từ quá trình đúc kim
loại đen
|
|
54
|
05
08 01
|
Lõi và khuôn đúc đã qua sử
dụng có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
55
|
05
08 02
|
Bụi khí thải có chứa các thành
phần nguy hại
|
Rắn
|
56
|
05
08 03
|
Các loại bụi khác có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
57
|
05
08 04
|
Chất gắn kết thải có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
05
09
|
Chất thải từ quá trình đúc kim
loại màu
|
|
58
|
05
09 01
|
Lõi và khuôn đúc đã qua sử
dụng có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
59
|
05
09 02
|
Bụi khí thải có chứa các thành
phần nguy hại
|
Rắn
|
60
|
05
09 03
|
Các loại bụi khác có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
61
|
05
09 04
|
Chất gắn kết thải có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
05
10
|
Chất thải từ quá trình thuỷ
luyện kim loại màu
|
|
62
|
05
10 02
|
Chất thải từ quá trình thuỷ
luyện đồng có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn/bùn
|
63
|
05
10 03
|
Các loại chất thải khác có
chứa các chất nguy hại
|
Rắn/bùn
|
|
06
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT
VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ THỦY TINH
|
|
|
06
01
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất thuỷ tinh và sản phẩm thuỷ tinh
|
|
64
|
06
01 01
|
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại từ hỗn hợp chuẩn bị trước quá trình xử lý nhiệt
|
Rắn
|
65
|
06
01 02
|
Bột hoặc vụn thuỷ tinh thải có
chứa kim loại nặng (ví dụ từ ống phóng catot)
|
Rắn
|
66
|
06
01 03
|
Bùn nghiền và đánh bóng thuỷ
tinh có chứa các thành phần nguy hại
|
Bùn
|
67
|
06
01 04
|
Chất thải rắn có chứa các
thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải
|
Rắn
|
68
|
06
01 05
|
Bùn thải và bã lọc có chứa các
thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải
|
Bùn/rắn
|
69
|
06
01 07
|
Cặn rắn có chứa các thành phần
nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Rắn
|
|
06
02
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất hàng gốm sứ, gạch ngói, tấm ốp lát và các sản phẩm xây dựng khác
|
|
70
|
06
02 01
|
Chất thải rắn có chứa các
thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải
|
Rắn
|
71
|
06
02 02
|
Chất thải có chứa kim loại
nặng từ quá trình tráng men, mài bóng
|
Rắn
|
|
06
03
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất xi măng, vôi, thạch cao và các sản phẩm của chúng
|
|
72
|
06
03 01
|
Chất thải có chứa amiăng từ
quá trình sản xuất xi măng amiăng
|
Rắn
|
73
|
06
03 02
|
Chất thải rắn có chứa các
thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải
|
Rắn
|
|
07
|
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ,
CHE PHỦ BỀ MẶT, TẠO HÌNH KIM LOẠI VÀ CÁC VẬT LIỆU KHÁC
|
|
|
07
01
|
Chất thải từ quá trình xử lý
hoá học, che phủ bề mặt kim loại và các vật liệu khác (ví dụ quá trình mạ
điện, tráng kẽm, tẩy axit/bazơ, khắc axit, photphat hoá, tẩy mỡ nhờn bằng
kiềm, anot hoá)
|
|
74
|
07
01 05
|
Bùn thải và bã lọc có chứa các
thành phần nguy hại
|
Bùn/rắn
|
75
|
07
01 08
|
Bùn thải hoặc dung dịch rửa
giải/tách rửa (eluate) có chứa các thành phần nguy hại từ hệ thống màng hoặc
hệ thống trao đổi ion
|
Bùn
|
76
|
07
01 10
|
Các chất thải khác có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
07
03
|
Chất thải từ quá trình tạo
hình và xử lý cơ-lý bề mặt kim loại và nhựa
|
|
77
|
07
03 07
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình gia công cơ khí
|
Bùn
|
78
|
07
03 08
|
Các vật liệu mài mòn thải có
chứa các thành phần nguy hại (xỉ đồng, cát…)
|
Rắn
|
79
|
07
03 09
|
Bùn thải kim loại (nghiền,
mài) có chứa dầu
|
Bùn
|
80
|
07
03 10
|
Vật liệu và vật thể mài đã qua
sử dụng có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
08
|
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG, SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CHE PHỦ (SƠN, VÉC NI, MEN THUỶ
TINH), CHẤT KẾT DÍNH, CHẤT BỊT KÍN VÀ MỰC IN
|
|
|
08
01
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng sơn và véc ni
|
|
81
|
08
01 02
|
Bùn thải chứa sơn hoặc véc ni
có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác
|
Bùn
|
82
|
08
01 03
|
Chất thải từ quá trình cạo,
bóc tách sơn hoặc véc ni có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại
khác
|
Rắn
|
|
08
02
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng mực in
|
|
83
|
08
02 01
|
Mực in thải có chứa các thành
phần nguy hại
|
Rắn
|
84
|
08
02 02
|
Bùn mực thải có chứa các thành
phần nguy hại
|
Bùn
|
85
|
08
02 04
|
Hộp mực in thải có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
08
03
|
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất kết dính và chất bịt kín (kể cả sản
phẩm chống thấm)
|
|
86
|
08
03 02
|
Bùn thải chứa chất kết dính và
chất bịt kín có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác
|
Bùn
|
|
09
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN
GỖ, SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM GỖ, GIẤY VÀ BỘT GIẤY
|
|
|
09
01
|
Chất thải từ quá trình chế
biến gỗ và sản xuất sản phẩm gỗ
|
|
87
|
09
01 01
|
Mùn cưa, phoi bào, đầu mẩu, gỗ
thừa, ván và gỗ dán vụn có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
10
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN
DA, LÔNG VÀ DỆT NHUỘM
|
|
|
10
01
|
Chất thải từ ngành chế biến da
và lông
|
|
88
|
10
01 02
|
Da thú có chứa các thành phần
nguy hại thải bỏ từ quá trình thuộc da
|
Rắn
|
|
10
02
|
Chất thải từ ngành dệt nhuộm
|
|
89
|
10
02 02
|
Phẩm màu và chất nhuộm thải có
chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
90
|
10
02 03
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
|
11
|
CHẤT THẢI XÂY DỰNG VÀ PHÁ DỠ
(KỂ CẢ ĐẤT ĐÀO TỪ CÁC KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM)
|
|
|
11
01
|
Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và
gốm sứ thải
|
|
91
|
11
01 01
|
Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và
gốm sứ thải (hỗn hợp hay phân lập) có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
11
02
|
Gỗ, thuỷ tinh và nhựa thải
|
|
92
|
11
02 01
|
Thuỷ tinh, nhựa và gỗ thải có
chứa hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
11
03
|
Hỗn hợp bitum, nhựa than đá và
sản phẩm có hắc ín thải
|
|
93
|
11
03 01
|
Hỗn hợp bitum có chứa nhựa
than đá thải
|
Rắn
|
|
11
04
|
Kim loại (kể cả hợp kim của
chúng) thải
|
|
94
|
11
04 01
|
Phế thải kim loại bị nhiễm các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
95
|
11
04 02
|
Cáp kim loại thải có chứa dầu,
nhựa than đá và các thành phần nguy hại khác
|
Rắn
|
|
11
05
|
Đất (kể cả đất đào từ các khu
vực bị ô nhiễm), đá và bùn nạo vét
|
|
96
|
11
05 01
|
Đất đá thải có chứa các thành
phần nguy hại
|
Rắn
|
97
|
11
05 02
|
Bùn đất nạo vét có chứa các
thành phần nguy hại
|
Bùn/rắn
|
|
11
06
|
Vật liệu cách nhiệt và vật
liệu xây dựng có chứa amiăng thải
|
|
98
|
11
06 01
|
Vật liệu cách nhiệt có chứa
amiăng thải
|
Rắn
|
99
|
11
06 02
|
Các loại vật liệu cách nhiệt
thải khác có chứa hay bị nhiễm các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
100
|
11
06 03
|
Vật liệu xây dựng thải có chứa
amiăng
|
Rắn
|
|
11
07
|
Vật liệu xây dựng gốc thạch
cao thải
|
|
101
|
11
07 01
|
Vật liệu xây dựng gốc thạch
cao thải có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
11
08
|
Các loại chất thải xây dựng và
phá dỡ khác
|
|
102
|
11
08 01
|
Các chất thải xây dựng và phá
dỡ có chứa thuỷ ngân
|
Rắn
|
103
|
11
08 02
|
Các chất thải xây dựng và phá
dỡ có chứa PCB (ví dụ chất bịt kín chứa PCB, chất rải sàn gốc nhựa có chứa
PCB, tụ điện chứa PCB)
|
Rắn
|
104
|
11
08 03
|
Các loại chất thải xây dựng và
phá dỡ khác (kể cả hỗn hợp chất thải) có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
12
|
CHẤT THẢI TỪ CÁC CƠ SỞ TÁI
CHẾ, XỬ LÝ, TIÊU HUỶ CHẤT THẢI, XỬ LÝ NƯỚC CẤP SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP
|
|
|
12
01
|
Chất thải từ quá trình thiêu
huỷ hoặc nhiệt phân chất thải
|
|
105
|
12
01 05
|
Xỉ và tro đáy có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
106
|
12
01 06
|
Tro bay có chứa các thành phần
nguy hại
|
Rắn
|
107
|
12
01 07
|
Bụi lò hơi có chứa các thành
phần nguy hại
|
Rắn
|
108
|
12
01 08
|
Chất thải nhiệt phân có chứa
các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
12
02
|
Chất thải từ quá trình xử lý
hoá-lý chất thải (kể cả các quá trình xử lý crom, xử lý xyanua, trung hoà)
|
|
109
|
12
02 02
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý hoá-lý
|
Bùn
|
110
|
12
02 05
|
Chất thải rắn dễ cháy có chứa
các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
111
|
12
02 06
|
Các loại chất thải khác có
chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
12
06
|
Chất thải từ trạm xử lý nước
thải
|
|
112
|
12
06 05
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý sinh học nước thải công nghiệp
|
Bùn
|
113
|
12
06 06
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ các quá trình xử lý nước thải công nghiệp khác
|
Bùn
|
|
12
07
|
Chất thải từ quá trình tái
chế, thu hồi dầu
|
|
114
|
12
07 05
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
|
Bùn
|
|
12
08
|
Chất thải từ quá trình xử lý
cơ học chất thải (ví dụ quá trình phân loại, nghiền, nén ép, tạo hạt)
|
|
115
|
12
08 01
|
Gỗ thải có chứa các thành phần
nguy hại
|
Rắn
|
116
|
12
08 02
|
Chất thải (kể cả hỗn hợp vật
liệu) có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý cơ học chất thải
|
Rắn
|
|
12
09
|
Chất thải từ quá trình xử lý
đất và nước ngầm
|
|
117
|
12
09 01
|
Chất thải rắn có chứa các
thành phần nguy hại từ quá trình xử lý đất
|
Rắn
|
118
|
12
09 02
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý đất
|
Bùn
|
119
|
12
09 03
|
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình xử lý nước ngầm
|
Bùn
|
120
|
12
09 04
|
Nước và cặn thải có chứa các
thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước ngầm
|
Rắn
|
|
13
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH Y TẾ VÀ THÚ
Y
(trừ chất thải sinh hoạt của ngành này)
|
|
|
13
01
|
Chất thải từ quá trình khám
bệnh, điều trị và phòng ngừa bệnh ở người
|
|
121
|
13
01 02
|
Hoá chất thải bao gồm hoặc có
chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
122
|
13
01 05
|
Các loại dược phẩm thải khác
có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
13
02
|
Chất thải từ các hoạt động thú
y
|
|
123
|
13
02 02
|
Hoá chất thải bao gồm hoặc có
chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
124
|
13
02 04
|
Các loại thuốc thú y thải khác
có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
14
|
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH NÔNG
NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
|
|
|
14
01
|
Chất thải từ việc sử dụng các
hoá chất bảo vệ thực vật
|
|
125
|
14
01 01
|
Chất thải có chứa dư lượng hoá
chất trừ sâu
|
Rắn/bùn
|
126
|
14
01 02
|
Chất thải có chứa dư lượng hoá
chất trừ cỏ
|
Rắn/bùn
|
127
|
14
01 03
|
Chất thải có chứa dư lượng hoá
chất diệt nấm
|
Rắn/bùn
|
128
|
14
01 05
|
Bao bì hoá chất bảo vệ thực
vật thải
|
Rắn
|
129
|
14
01 06
|
Các loại chất thải khác có
chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn/bùn
|
|
14
02
|
Chất thải từ chăn nuôi gia
súc, gia cầm
|
|
130
|
14
02 02
|
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình vệ sinh chuồng trại
|
Rắn/bùn
|
|
14
03
|
Chất thải từ nuôi trồng thuỷ
sản
|
|
131
|
14
03 02
|
Nước và bùn thải có chứa các
thành phần nguy hại (hoá chất trừ sâu và diệt rong tảo, các chất kháng sinh)
từ ao đầm nuôi thủy sản
|
bùn
|
|
15
|
THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG VẬN TẢI ĐÃ HẾT HẠN SỬ DỤNG VÀ CHẤT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG PHÁ DỠ, BẢO DƯỠNG
THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
15
01
|
Phương tiện giao thông vận tải
đường bộ, đường sắt, đường không hết hạn sử dụng (kể cả các thiết bị ven
đường) và chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương tiện giao thông vận
tải đường bộ, đường sắt, đường không
|
|
132
|
15
01 01
|
Phương tiện giao thông vận tải
đường bộ, đường sắt, đường không (xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, đầu máy và
toa xe lửa, máy bay…) hết hạn sử dụng có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
133
|
15
01 03
|
Các thiết bị, bộ phận đã qua
sử dụng có chứa thuỷ ngân
|
Rắn
|
134
|
15
01 04
|
Các thiết bị, bộ phận đã qua
sử dụng có chứa PCB
|
Rắn
|
135
|
15
01 06
|
Các chi tiết, bộ phận của
phanh đã qua sử dụng có chứa amiăng
|
Rắn
|
136
|
15
01 09
|
Các thiết bị, bộ phận thải
khác có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
137
|
15
01 10
|
Các loại chất thải khác sinh ra
từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn/bùn
|
|
15
02
|
Phương tiện giao thông vận tải
đường thuỷ hết hạn sử dụng và chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương
tiện giao thông vận tải đường thuỷ
|
|
138
|
15
02 01
|
Phương tiện giao thông vận tải
đường thuỷ (tàu thuỷ, xà lan, thuyền, ca nô…) hết hạn sử dụng có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
139
|
15
02 03
|
Các thiết bị, bộ phận đã qua
sử dụng có chứa thuỷ ngân
|
Rắn
|
140
|
15
02 04
|
Các thiết bị, bộ phận đã qua
sử dụng có chứa PCB
|
Rắn
|
141
|
15
02 07
|
Các thiết bị, bộ phận thải
khác có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
142
|
15
02 08
|
Các vật liệu mài mòn bề mặt
phương tiện (xỉ đồng, cát…) đã qua sử dụng có chứa hoặc lẫn các thành phần
nguy hại (asen, chì, crom hoá trị 6...)
|
Rắn
|
143
|
15
02 09
|
Vụn sơn, gỉ sắt được bóc tách
từ bề mặt phương tiện có chứa các thành phần nguy hại (asen, chì, crom hoá
trị 6...)
|
Rắn
|
144
|
15
02 10
|
Vật liệu cách nhiệt, chống
cháy thải có chứa amiăng
|
Rắn
|
145
|
15
02 13
|
Bùn thải lẫn dầu hoặc chứa các
thành phần nguy hại
|
Bùn
|
146
|
15
02 15
|
Các loại chất thải khác sinh
ra từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn/bùn
|
|
16
|
CHẤT THẢI HỘ GIA ĐÌNH VÀ CHẤT
THẢI SINH HOẠT TỪ CÁC NGUỒN KHÁC
|
|
|
16
01
|
Các thành phần thải đã được
thu gom phân loại
|
|
147
|
16
01 09
|
Sơn, mực, chất kết dính và
nhựa thải có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
148
|
16
01 14
|
Gỗ thải có chứa các thành phần
nguy hại
|
Rắn
|
|
18
|
CÁC LOẠI CHẤT THẢI BAO BÌ,
CHẤT HẤP THỤ, GIẺ LAU, VẬT LIỆU LỌC VÀ VẢI BẢO VỆ
|
|
|
18
01
|
Bao bì thải (kể cả chất thải
bao bì phát sinh từ đô thị đã được phân loại)
|
|
149
|
18
01 01
|
Bao bì thải có chứa hoặc bị
nhiễm các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
150
|
18
01 02
|
Bao bì kim loại thải có chứa
các chất nền xốp rắn nguy hại (như amiăng)
|
Rắn
|
|
18
02
|
Chất hấp thụ, vật liệu lọc,
giẻ lau và vải bảo vệ thải
|
|
151
|
18
02 01
|
Chất hấp thụ, vật liệu lọc (kể
cả vật liệu lọc dầu), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy
hại
|
Rắn
|
|
19
|
CÁC LOẠI CHẤT THẢI KHÁC
|
|
|
19
02
|
Chất thải từ các thiết bị điện
và điện tử
|
|
152
|
19
02 01
|
Máy biến thế và tụ điện thải
có chứa PCB
|
Rắn
|
153
|
19
02 02
|
Các thiết bị thải khác có chứa
hoặc nhiễm PCB
|
Rắn
|
154
|
19
02 03
|
Thiết bị thải có chứa CFC,
HCFC, HFC
|
Rắn
|
155
|
19
02 04
|
Thiết bị thải có chứa amiăng
|
Rắn
|
156
|
19
02 05
|
Thiết bị thải có các bộ phận
chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
19
03
|
Các sản phẩm bị loại bỏ
|
|
157
|
19
03 01
|
Chất thải vô cơ có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
158
|
19
03 02
|
Chất thải hữu cơ có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
19
05
|
Các bình chứa khí nén và hoá
chất thải
|
|
159
|
19
05 01
|
Bình chứa khí nén thải có các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
160
|
19
05 02
|
Hoá chất và hỗn hợp hoá chất
phòng thí nghiệm thải, bao gồm hoặc có chứa các chất nguy hại
|
Rắn
|
161
|
19
05 03
|
Hoá chất vô cơ thải bao gồm
hoặc có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
162
|
19
05 04
|
Hoá chất hữu cơ thải bao gồm
hoặc có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
19
07
|
Chất thải từ quá trình vệ sinh
thùng, bồn chứa và bể lưu động
|
|
163
|
19
07 01
|
Chất thải có chứa dầu
|
Rắn
|
164
|
19
07 02
|
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại
|
Rắn
|
|
19
08
|
Chất xúc tác đã qua sử dụng
|
|
165
|
19
08 01
|
Chất xúc tác đã qua sử dụng có
chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
166
|
19
08 02
|
Chất xúc tác đã qua sử dụng có
chứa axit photphoric
|
Rắn
|
167
|
19
08 04
|
Xúc tác đã qua sử dụng bị
nhiễm các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
19
10
|
Nước thải được xử lý bên ngoài
|
|
168
|
19
10 02
|
Cặn nước thải có chứa các
thành phần nguy hại
|
Rắn
|
|
19
11
|
Vật liệu lót và chịu lửa thải
|
|
169
|
19
11 01
|
Vật liệu lót và chịu lửa thải
gốc cacbon từ quá trình luyện kim có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
170
|
19
11 02
|
Các loại vật liệu lót và chịu
lửa thải khác từ quá trình luyện kim có chứa các thành phần nguy hại
|
Rắn
|
171
|
19
11 03
|
Vật liệu lót và chịu lửa thải
có chứa các thành phần nguy hại không phải từ quá trình luyện kim
|
Rắn
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG
(Theo Nghị định số 59/2007/NĐ - CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ)
Tên
chất thải
|
|
Đơn vị tính
|
1
|
2
|
3
|
I
|
NHÓM CÁC CHẤT CÓ THỂ THU HỒI
TÁI SỬ DỤNG
|
|
1
|
Phế liệu thải ra từ quá trình
sản xuất
|
Tấn
|
2
|
Các thiết bị điện, điện tử dân
dụng và công nghiệp
|
Tấn
|
3
|
Các phương tiện giao thông
|
Tấn
|
4
|
Các sản phẩm phục vụ sản xuất
và tiêu dùng đã hết hạn sử dụng
|
Tấn
|
5
|
Bao bì bằng giấy, kim loại,
thuỷ tinh, hoặc chất dẻo khác, ...
|
Tấn
|
II
|
NHÓM CHẤT THẢI CẦN XỬ LÝ, CHÔN
LẤP
|
|
1
|
Các chất thải hữu cơ (các loại
cây, lá cây, rau, thực phẩm, xác động vật,...)
|
Tấn
|
2
|
Các sản phẩm tiêu dùng chứa
các hóa chất độc hại (pin, ắc quy, dầu mỡ bôi trơn...)
|
Tấn
|
3
|
Các loại chất thải rắn khác
không thể tái sử dụng
|
Tấn
|
III
|
CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
|
|
1
|
Đất, bùn hữu cơ từ đào đất,
nạo vét lớp đất mặt có thể sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây
|
Tấn
|
2
|
Đất đá, chất thải rắn từ vật
liệu xây dựng (gạch, ngói, vữa, bê tông, vật liệu kết dính quá hạn sử dụng)
có thể tái chế hoặc tái sử dụng làm vật liệu san lấp cho các công trình xây
dựng
|
Tấn
|
3
|
Các chất thải rắn ở dạng kính
vỡ, sắt thép, gỗ, bao bì giấy, chất dẻo có thể tái chế, tái sử dụng.
|
Tấn
|
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ngày 26/08/2009 thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
3.474
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|