|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Hoàng Thương Lượng
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
08/2011/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, Ngày 15 tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ,
LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 139/TTr-STC
ngày 21 / 02/2011 về việc ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một
số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức
thu và tỷ lệ điều tiết 02 loại phí, bổ sung thêm 01 loại lệ phí áp dụng thống
nhất trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Điều chỉnh mức thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a.Đối tượng:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng có nhu cầu
hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
b.Mức thu:
- Mức thu đối
với Hộ gia đình, cá nhân:
Loại
đất
|
Mức
thu
|
|
Mức
thu cấp mới (đồng/ hồ sơ )
|
Mức
thu cấp đổi, cấp lại (đồng/ hồ sơ)
|
|
|
1. Đất làm
nhà ở ( đất ở )
|
|
|
|
Quy
mô diện tích < = 100m2
|
80.000
|
40.000
|
|
100 m2 <
QMDT < = 200m2
|
90.000
|
45.000
|
|
200
m2 < QMDT < = 400m2
|
110.000
|
55.000
|
|
Quy
mô diện tích > 400m2
|
160.000
|
80.000
|
|
2. Đất
sản xuất
|
|
|
|
Quy
mô diện tích < = 0,1ha
|
105.000
|
52.500
|
|
0,1
ha < QMDT < = 0,2 ha
|
120.000
|
60.000
|
|
0,2
ha < QMDT < = 0,3 ha
|
130.000
|
65.000
|
|
0,3
ha < QMDT < = 0,4 ha
|
140.000
|
70.000
|
|
0,4
ha < QMDT < = 0,5 ha
|
155.000
|
77.500
|
|
Quy
mô diện tích > 0,5 ha
|
210.000
|
105.000
|
|
3. Đất
kinh doanh
|
|
|
|
Quy mô diện
tích < = 0,1ha
|
140.000
|
70.000
|
|
0,1
ha < QMDT < = 0,2 ha
|
180.000
|
90.000
|
|
0,2
ha < QMDT < = 0,3 ha
|
200.000
|
100.000
|
|
0,3
ha < QMDT < = 0,4 ha
|
220.000
|
110.000
|
|
0,4 ha <
QMDT < = 0,5 ha
|
240.000
|
120.000
|
|
Quy mô diện
tích > 0,5 ha
|
500.000
|
250.000
|
|
- Mức thu đối
với Tổ chức:
Loại
đất
|
Mức
thu
|
Mức
thu cấp mới
(
Đồng/ hồ sơ)
|
Mức
thu cấp đổi, cấp lại
(
Đồng/ hồ sơ)
|
1. Đất làm
nhà ở (xây dựng trụ sở cơ quan
|
|
|
Nhà Nước và
các tổ chức chính trị xã hội)
|
|
|
Quy
mô diện tích < = 0,1ha
|
350.000
|
175.000
|
0,1
ha < QMDT < = 0,2 ha
|
630.000
|
315.000
|
0,2
ha < QMDT < = 0,3 ha
|
700.000
|
350.000
|
0,3
ha < QMDT < = 0,4 ha
|
840.000
|
420.000
|
0,4
ha < QMDT < = 0,5 ha
|
980.000
|
490.000
|
0,5
ha < QMDT < = 1 ha
|
1.120.000
|
560.000
|
Quy
mô diện tích > 1 ha
|
1.500.000
|
750.000
|
2. Đất
sản xuất
|
|
|
Quy
mô diện tích < = 0,1ha
|
280.000
|
140.000
|
0,1
ha < QMDT < = 0,2 ha
|
370.000
|
185.000
|
0,2
ha < QMDT < = 0,3 ha
|
470.000
|
235.000
|
0,3
ha < QMDT < = 0,4 ha
|
560.000
|
280.000
|
0,4
ha < QMDT < = 0,5 ha
|
650.000
|
325.000
|
0,5
ha < QMDT < = 1 ha
|
750.000
|
375.000
|
1 ha
< QMDT < = 2 ha
|
840.000
|
420.000
|
2 ha
< QMDT < = 5 ha
|
1.880.000
|
940.000
|
5ha
< QMDT < = 10 ha
|
2.350.000
|
1.175.000
|
10ha
< QMDT < = 20 ha
|
3.760.000
|
1.880.000
|
Quy
mô diện tích > 20 ha
|
4.700.000
|
2.350.000
|
3. Đất
kinh doanh
|
|
|
Quy
mô diện tích < = 0,1ha
|
560.000
|
280.000
|
0,1
ha < QMDT < = 0,2 ha
|
750.000
|
375.000
|
0,2
ha < QMDT < = 0,3 ha
|
940.000
|
470.000
|
0,3
ha < QMDT < = 0,4 ha
|
1.130.000
|
565.000
|
0,4
ha < QMDT < = 0,5 ha
|
1.300.000
|
650.000
|
0,5
ha < QMDT < = 1 ha
|
1.500.000
|
750.000
|
1 ha
< QMDT < = 2 ha
|
1.700.000
|
850.000
|
2 ha
< QMDT < = 5 ha
|
1.900.000
|
950.000
|
5ha
< QMDT < = 10 ha
|
2.800.000
|
1.400.000
|
10ha
< QMDT < = 20 ha
|
3.750.000
|
1.875.000
|
Quy
mô diện tích > 20 ha
|
4.700.000
|
2.350.000
|
c. Quản lý và
sử dụng: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, là khoản phí thuộc ngân sách nhà
nước; được nộp 30% số phí thu được vào ngân sách địa phương; Để lại 70% cho các
đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải:
a. Đối tượng:
Thực hiện theo qui định tại khoản 1 điểm I Thông tư liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và điều
2 Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 92/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 4
năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
b. Mức thu:
Thực hiện theo qui định tại khoản 2 điểm II Thông tư liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Quy định
về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 92/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2004
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
c. Quản lý và
sử dụng:
- Đối với phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Tổng số phí thu được sau khi trừ
đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch 10% hoặc Uỷ ban nhân dân
xã đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng 15%; phần còn lại được nộp
vào ngân sách địa phương để sử dụng theo quy định.
- Đối với phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải Công nghiệp: Tổng số phí thu được sau khi
trừ đi số phí để lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường 20%; phần còn lại 80% được
nộp vào ngân sách địa phương để sử dụng theo quy định.
3. Bổ sung Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất:
a. Đối tượng:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tỏ chức được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và các tài sản khác gắn liền với đất phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Các đối
tượng được miễn thu khoản lệ phí này được quy định như sau:
- Miễn lệ phí
địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân ở những xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 11/7/2006;
các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số
113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ; các thôn đặc biệt khó
khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT; các thôn thuộc khu
vực 3 theo Quyết định số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban dân tộc; các xã
đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Miễn nộp lệ
phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng
nhận.
- Miễn lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (trừ trường hợp hộ
gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp
Giấy chứng nhận ở nông thôn)
b. Mức thu:
Mức thu lệ phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn
liền với đất:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
|
Mức thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các Phường thuộc
thành phố hoặc Thị xã trực thuộc tỉnh:
|
|
|
a
|
Cấp giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
25.000
|
b
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/1
giấy
|
100.000
|
c
|
Chứng nhận
đăng ký biến động đất đai chỉ có quyền sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
20.000
|
d
|
Chứng nhận
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...)
|
Đồng/1
giấy
|
20.000
|
e
|
Cấp lại, cấp
đổi giấy chứng nhận
|
Đồng/1
giấy
|
20.000
|
2
|
Mức thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
|
|
|
a
|
Cấp giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
15.000
|
b
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/1
giấy
|
50.000
|
c
|
Chứng nhận
đăng ký biến động đất đai chỉ có quyền sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
10.000
|
d
|
Chứng nhận
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...)
|
Đồng/1
giấy
|
10.000
|
e
|
Cấp lại, cấp
đổi giấy chứng nhận
|
Đồng/1
giấy
|
10.000
|
3
|
Mức thu đối
với các tổ chức được áp dụng như sau:
|
|
|
a
|
Cấp giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
100.000
|
b
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/1
giấy
|
500.000
|
c
|
Chứng nhận
đăng ký biến động đất đai chỉ có quyền sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
50.000
|
d
|
Chứng nhận
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...)
|
Đồng/1
giấy
|
50.000
|
e
|
Cấp lại, cấp
đổi giấy chứng nhận
|
Đồng/1
giấy
|
50.000
|
c. Quản lý và
sử dụng: Khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu của ngân sách nhà nước.
Nộp 90% số lệ phí thu được vào ngân sách phương; Để lại 10% số lệ phí thu được
cho đơn vị thu lệ phí; Đơn vị thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng theo
quy định hiện hành.
Điều 2. Bãi bỏ các quy định:
Bãi bỏ các
khoản thu Lệ phí địa chính đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất được quy định tại điểm
b mục 1 phần B Điều 1 Quyết định số 1324/ 2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 09 năm
2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
Điều 3. Giao cho Sở Tài
chính chủ trì phối hợp với Cục thuế tỉnh, Sở Tư pháp và các đơn vị có liên
quan, căn cứ vào các qui định hiện hành tổ chức triển khai và hướng dẫn cụ thể
việc quản lý sử dụng các loạị phí, lệ phí điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại
điểm 1 quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc
nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Các đối tượng khi phát sinh quan hệ có liên quan
đến việc thu, nộp phí theo tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách có điều chỉnh
tại quyết định này chịu trách nhiệm thi hành. Bãi bỏ các qui định trước đây
trái với Quyết định này./.
Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Cục kiểm tra VB- Bộ Tư pháp;
- Như điều 3 QĐ;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TC;
|
TM
.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Hoàng Thương Lượng
|
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND ngày 15/03/2011 về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
3.765
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|