|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
04/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Thới
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2015/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa, ngày 26 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; LỆ PHÍ ĐỊA
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp
lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí, lệ phí;
Căn cứ
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm
2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị
quyết số 35/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa
chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 67/TTr-STNMT ngày 08 tháng 01 năm
2014 về việc đề nghị ban hành quyết định quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định về chế độ thu phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa
chính, mức thu và tỷ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT
ĐAI; LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
04/2015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí
1. Đối tượng nộp
là các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; các các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có
nhu cầu thực hiện các quyền của người sử dụng đất và có nhu cầu khai thác, sử dụng
tài liệu đất đai.
2. Cơ quan thu
phí, lệ phí là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.
Chương II
MỨC
THƯ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIÊN PHÍ, LỆ PHÍ
Điều
2. Mức thu
Stt
|
Nội dung quan hệ giao dịch
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đ)
|
Cơ quan thu phí
|
|
|
I
|
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
1
|
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất lần đầu đối với người đang sử dụng đất của tổ chức và cá nhân
|
|
0
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
|
|
Phí thẩm định cấp đổi
từ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình sang Giấy chứng nhận (mới) của tổ chức và cá nhân
|
|
0
|
|
|
2
|
Phí thẩm định hồ sơ
chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
a
|
Hộ gia đình, cá
nhân:
|
|
|
|
|
|
a1
|
Hộ gia đình, cá nhân
khu vực phường thuộc nội thành, nội thị
|
Đồng/hồ sơ
|
150.000
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
a2
|
Hộ gia đình, cá nhân
khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn
|
Đồng/hồ sơ
|
75.000
|
|
|
b
|
Tổ chức:
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích dưới 5.000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
300.000
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
Diện tích từ 5.000m2
đến dưới 10.000 m2 (01 ha)
|
Đồng/hồ sơ
|
600.000
|
|
|
Diện tích từ 01 ha đến
dưới 05 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
900.000
|
|
|
Diện tích từ 05 ha đến
dưới 10 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.500.000
|
|
|
Diện tích từ 10 ha đến
dưới 25 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
2.250.000
|
|
|
Diện tích từ 25 ha đến
dưới 50 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
|
|
Diện tích từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
3.750.000
|
|
|
Diện tích từ 100 ha
đến dưới 250 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.500.000
|
|
|
Diện tích từ 250 ha
đến dưới 500 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
6.000.000
|
|
|
Diện tích từ 500 ha
trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
7.500.000
|
|
|
II
|
Phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai:
|
|
|
|
|
|
1
|
Sao lục bản đồ địa
chính:
|
|
|
|
|
|
|
Tờ bản đồ A0
|
Đồng/hồ sơ
|
150.000
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
|
Tờ bản đồ A1
|
Đồng/hồ sơ
|
105.000
|
|
|
Tờ bản đồ A2
|
Đồng/hồ sơ
|
90.000
|
|
|
Tờ bản đồ A3
|
Đồng/hồ sơ
|
75.000
|
|
|
|
Tờ bản đồ A4
|
Đồng/hồ sơ
|
30.000
|
|
|
2
|
Xác nhận hồ sơ tài
liệu:
|
|
|
|
|
|
|
Về số lượng thửa đất
|
Đồng/hồ sơ
|
15.000
|
|
|
Về các văn bản
|
Đồng/hồ sơ
|
15.000
|
|
|
III
|
Lệ phí địa chính:
|
|
|
|
|
|
A
|
Lệ phí cấp giấy chứng
nhận:
|
|
|
|
|
|
A1
|
Lệ phí cấp giấy chứng
nhận lần đầu
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân
khu vực phường thuộc nội thành:
|
|
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/giấy
|
25.000
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
|
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá nhân
các khu vực còn lại
|
|
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chi
có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/giấy
|
12.500
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/giấy
|
50.000
|
|
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/hồ sơ
|
100.000
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền
với đất:
|
|
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công' trình xây dựng có diện tích dưới
300m2; và tài sản khác (nếu có)
|
Đồng/hồ sơ
|
300.000
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ
300m2 đến dưới 700m2; và tài sản khác (nếu có)
|
Đồng/hồ sơ
|
400.000
|
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên
700m2; và tài sản khác (nếu có)
|
Đồng/hồ sơ
|
500.000
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất:
|
|
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2; và tài sản
khác (nếu có)
|
Đồng/hồ sơ
|
200.000
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới
700m2; và tài sản khác (nếu có)
|
Đồng/hồ sơ
|
300.000
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản
khác (nếu có)
|
Đồng/hồ sơ
|
400.000
|
|
|
|
(Tài sản khác ở đây gồm
cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng)
|
|
|
|
|
A2
|
Lệ phí cấp lại, cấp
đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân
khu vực phường thuộc nội thành:
|
|
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/lần
|
20.000
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/lần
|
50.000
|
|
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá nhân
các khu vực còn lại
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/lần
|
10.000
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/lần
|
25.000
|
|
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/lần
|
50.000
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền
với đất
|
Đồng/lần
|
50.000
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/lần
|
50.000
|
|
|
A3
|
Các trường hợp miễn
lệ phí địa chính đối với tổ chức và cá nhân:
|
|
|
|
|
|
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận lần đầu đối với người đang sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân khu vực
các xã thuộc vùng nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp)
|
|
0
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
- Miễn nộp lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng
nhận
|
|
0
|
+ Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh
+ Sở Tài nguyên
& Môi trường
|
|
|
B
|
Lệ phí địa chính đối
với chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận:
|
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá
nhân:
|
|
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện
|
|
1.1
|
Hộ gia đình cá nhân khu
vực phường thuộc nội thành, nội thị
|
Đồng/lần
|
28.000
|
|
1.2
|
Hộ gia đình cá nhân
khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn
|
Đồng/lần
|
14.000
|
|
2
|
Tổ chức
|
Đồng/lần
|
30.000
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
C
|
Lệ phí địa chính đối
với trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:
|
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình cá nhân
|
|
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện
|
|
1.1
|
Hộ gia đình cá nhân khu
vực phường thuộc nội thành, nội thị
|
Đồng/lần
|
15.000
|
|
1.2
|
Hộ gia đình cá nhân
khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn
|
Đồng/lần
|
7.500
|
|
2
|
Tổ chức
|
Đồng/lần
|
30.000
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
Điều
3. Quản lý, sử dụng nguồn thu
1. Quản lý nguồn
thu: cơ quan thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai, lệ phí địa chính phải thực hiện:
a) Tổ chức thu
phí, lệ phí đúng mức quy định tại Quyết định này.
b) Thực hiện mở
tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi địa phương của cơ
quan thu phí, lệ phí. Căn cứ số lượng tiền thu được, lập bảng kê gửi toàn bộ số
tiền thu phí, lệ phí đã thu được vào tài khoản đã mở tại Kho bạc Nhà nước và phải
quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi.
c) Tỷ lệ phần
trăm (%) số phí, lệ phí thu được đế lại tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh là: 80%.
d) Tỷ lệ phần
trăm (%) số phí, lệ phí thu được đế lại tại Văn phòng Đăng ký quyên sử dụng đất
cấp huyện là: 100%.
2. Phần phí, lệ
phí thu được, đơn vị thu sử dụng như sau:
a) Chi trả các
khoản tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ
hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí.
b) Chi phí trực
tiếp phục vụ cho công tác thu như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại,
điện nước, công tác phí theo tiêu chuẩn chế độ tài chính hiện hành.
c) Chi phí sửa
chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho
công tác thu phí, lệ phí.
d) Chi vào mục
đích tái đầu tư mua sắm thiết bị, cập nhật mở rộng những tài liệu đất đai luôn
luôn mới không bị lạc hậu, biến động để cung cấp thông tin ngày càng hoàn thiện
hơn.
e) Trích quỹ
khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí. Mức
tính tối đa 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi không qua 03 tháng lương bình quân thực
tế trong năm nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 02 tháng lương bình
quân thực tế trong năm, nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước. Sau khi đảm bảo
các chi phí quy định tại các điểm a, b, c, d khoản này.
3. Cuối năm nếu
số tiền phí, lệ phí thu được chi không hết, thì số kết dư đó được phép chuyển
toàn bộ sang năm sau, để tiếp tục chi theo quyết toán đã duyệt.
Điều 4. Chứng từ và đồng tiền nộp phí, lệ phí
1. Chứng từ
thu phí, lệ phí: cơ quan thu phí, lệ phí phải sử dụng biên lai thu phí, lệ phí
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng, in ấn
thuế.
2. Đồng tiền nộp
phí, lệ phí: nộp bằng đồng Việt Nam. Trường hợp các tổ chức, cá nhân nộp bằng
ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm thu phí.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
1. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm tổ chức việc hạch toán kế
toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với số tiền phí thu được theo quy định của
Nhà nước về ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Cục Thuế tỉnh
có trách nhiệm: kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn và thực hiện quyết toán thu, nộp
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức
theo dõi công tác thu nộp, quyết toán số phí thu được theo quy định hiện hành.
Điều 6.
Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường để
nghiên cứu tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết hoặc sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
4.843
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|