|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Nam
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
04/2011/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 14 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng
dẫn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 141/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi chín về việc ban hành mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 372/TTr-STC ngày 16 tháng 12 năm
2010 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp giấy
chứng nhận.
2. Mức thu lệ
phí cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (theo Biểu mức thu kèm theo).
3. Miễn nộp lệ
phí cấp Giấy chứng nhận
- Đối với trường
hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của
Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có
nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Miễn lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn bao gồm: các xã
thuộc các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp
Giấy chứng nhận.
4. Về trích tỷ
lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu
Đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện cơ chế tài chính theo quy định tại Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ; đơn vị thu lệ phí cấp Giấy
chứng nhận được sử dụng 90% lệ phí thu được trong kỳ để trang trải cho việc thực
hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành, phần còn lại 10% phải nộp vào ngân sách
nhà nước.
5. Đơn vị, tổ
chức thu lệ phí là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện hoặc
tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận.
6. Chứng từ
thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định hiện hành của cơ quan
thuế.
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng, Cục Thuế tỉnh kiểm tra tình hình thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo đúng quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng thu lệ phí, nộp lệ phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định
này thay thế: Biểu mức thu các khoản phí - lệ phí tại dấu cộng thứ hai, thứ ba
của các điểm a, b, c thuộc khoản 2 phần II về lệ phí địa chính ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang và thay cho Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Nam
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI
SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèem theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường, thị trấn trong tỉnh:
|
|
|
|
a
|
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(sau đây gọi là Giấy chứng nhận):
|
|
|
|
|
+ Cấp mới
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
|
|
+ Cấp lại
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chổ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào Giấy chứng nhận.
|
Đồng/lần
cấp
|
50.000
|
|
b
|
- Trường hợp
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền
với đất):
|
|
|
|
|
+ Cấp mới
|
Đồng/giấy
|
25.000
|
|
|
+ Cấp lại
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chổ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào Giấy chứng nhận.
|
Đồng/lần
cấp
|
20.000
|
|
2
|
Đối với tổ
chức:
|
|
|
|
a
|
Lệ phí cấp mới
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
|
Đồng/giấy
|
500.000
|
|
b
|
Trường hợp
Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
|
c
|
Trường hợp
cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chổ xác nhận), cấp đổi, xác nhận
bổ sung vào Giấy chứng nhận
|
Đồng/lần
cấp
|
50.000
|
|
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
3.599
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|