UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
03/2009/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 05 tháng 03 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BAN HÀNH MỚI CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ
PHÍ MIỄN GIẢM CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ, BÃI BỎ CÁC LOẠI QUỸ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Tổ chức Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ trong
lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái về việc điều chỉnh bổ sung, ban hành mới, miễn giảm các loại phí, lệ phí và
bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 17/TTr-STC
ngày 09/01/2009 về việc đề nghị ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung, ban
hành mới, miễn giảm các loại phí, lệ phí và bãi bỏ các loại quỹ trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới 06 loại phí và 10
loại lệ phí áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phí thẩm định
kết quả đấu thầu.
a) Đối tượng nộp:
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời
thầu) có trách nhiệm nộp lệ phí cho cơ quan thẩm định kết quả đấu thầu.
b) Mức thu:
Phí thẩm định kết quả đấu thầu
được tính trong chi phí khác của dự án đầu tư hoặc tính vào giá trị hàng hoá
mua sắm và bằng 0,05% giá trị gói thầu và số tiền phí thu được không quá
30.000.000 đồng một gói thầu.
Những gói thầu do Thủ trưởng
đơn vị trực tiếp thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu
trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị
thì không phải nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu.
c) Quản lý, sử dụng:
Phí thẩm định kết quả đấu thầu
là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
Cơ quan thu được trích lại 25%
trên tổng số tiền thu về phí thẩm định kết quả đấu thầu, để trang trải chi phí
theo qui định; Số còn lại 75% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước
hiện hành.
2. Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai.
a) Đối tượng nộp:
Là những người có nhu cầu khai
thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản
lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
I
|
Phí khai thác sử dụng hồ sơ,
tài liệu địa chính
|
|
|
1
|
Đối với các tổ chức
|
Hồ
sơ, tài liệu
|
200.000
|
2
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở
các phường, thị trấn
|
Hồ
sơ, tài liệu
|
50.000
|
3
|
Đối với các hộ gia đình cá
nhân ở các xã (thu bằng 50% mức thu đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường,
thị trấn)
|
Hồ
sơ, tài liệu
|
25.000
|
II
|
Phí khai thác thông tin tư vấn
tại chỗ (áp dụng chung cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
|
|
|
1
|
Tư vấn thông tin đất đai
|
Lượt
|
50.000
|
2
|
Xem các loại hồ sơ, bản đồ
|
Lượt
|
20.000
|
(Mức thu trên không bao gồm chi
phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
c) Đối tượng miễn thu phí:
Miễn thu phí khai thác, sử dụng tài
liệu đất đai đối với các cơ quan đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp của Trung ương, địa phương trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin về
đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý
(không nhằm mục đích kinh doanh).
d) Quản lý sử dụng:
Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 70%
trên tổng số tiền thu về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, để trang trải
chi phí theo qui định; số còn lại 30% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách
Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân
sách Nhà nước hiện hành.
3. Phí thẩm định
cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
a) Đối tượng nộp:
Đối tượng có nhu cầu sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp.
b) Mức thu:
Số
TT
|
Diễn
giải
|
Mức
thu
(đồng)
|
I
|
Cấp mới
|
|
|
Thẩm định cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình
|
3.000.000
|
II
|
Cấp lại (không có thay đổi về
địa điểm, điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
|
|
|
Thẩm định cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình
|
1.500.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu phí được
quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 90%
trên tổng số tiền thu về Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 10% cơ quan thu lệ phí phải nộp
vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục
lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Phí bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
a) Đối tượng nộp:
Là tổ chức, cá nhân Việt Nam và
tổ chức, cá nhân nước ngoài có chức năng về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy
phép trong lĩnh lực giống cây trồng của Việt Nam.
b) Mức thu:
Số
TT
|
Diễn
giải
|
Mức
thu
(đồng/lần bình tuyển)
|
1
|
Đối với bình tuyển, công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng
|
2.000.000
|
2
|
Đối với bình tuyển, công nhận
vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống
|
5.000.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống, là khoản thu thuộc Ngân
sách Nhà nước, cơ quan thu phí được quản lý và sử dụng như sau:
Cơ quan thu được trích lại 80%
trên tổng số tiền thu về Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn
giống cây lâm nghiệp, rừng giống, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại
20% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản,
mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
5. Phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản.
a) Đối tượng thu:
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản là tổ chức, cá nhân (trong và ngoài nước)
khai thác các loại khoáng sản phải nộp phí đã được qui định.
b) Mức thu:
Số
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Đá
|
|
|
a
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa …)
|
m³
|
50.000
|
b
|
Quặng đá quí (kim cương, Ru
bi, sa phia, emôrôt, alexandrit, opan, quí màu đen, a dit, rôđôlit, py rốp, ben
rin, spinen, topaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit …
|
Tấn
|
50.000
|
c
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
m³
|
1.000
|
d
|
Các loại đá khác (đá làm xi
măng, khoáng chất công nghiệp …)
|
m³
|
2.000
|
2
|
Fenspat
|
m³
|
20.000
|
3
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m³
|
4.000
|
4
|
Cát
|
|
|
a
|
Cát vàng (cát xây tô)
|
m³
|
3.000
|
b
|
Cát thuỷ tinh
|
m³
|
5.000
|
c
|
Các loại cát khác
|
m³
|
2.000
|
5
|
Đất
|
|
|
a
|
Đất sét, làm gạch, ngói
|
m³
|
1.500
|
b
|
Đất làm thạch cao
|
m³
|
2.000
|
c
|
Đất làm cao lanh
|
m³
|
5.000
|
d
|
Các loại đất khác
|
m³
|
1.000
|
6
|
Than
|
|
|
a
|
Than đá
|
Tấn
|
6.000
|
b
|
Than bùn
|
Tấn
|
2.000
|
c
|
Các loại than khác
|
Tấn
|
4.000
|
7
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m³
|
2.000
|
8
|
Sa khoáng ti tan (ilment)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng apatit
|
Tấn
|
3.000
|
10
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
a
|
Quặng mangan
|
Tấn
|
30.000
|
b
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
40.000
|
c
|
Quặng chì
|
Tấn
|
180.000
|
d
|
Quặng kẽm
|
Tấn
|
180.000
|
đ
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
35.000
|
e
|
Quặng bô xít
|
Tấn
|
30.000
|
g
|
Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
h
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
40.000
|
i
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
10.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản (không kể dầu thô và khí thiên nhiên) là khoản thu thuộc Ngân
sách Nhà nước; số phí được nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước.
6. Phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm.
a) Đối tượng thu:
Là khoản thu đối với tổ chức, cá
nhân yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao
dịch, tài sản khác theo qui định của pháp luật.
b) Mức thu: (Mỗi lần cung cấp
thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường
hợp).
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Cung cấp thông tin cơ bản
(danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng
ký)
|
10.000
|
2
|
Cung cấp thông tin chi tiết
(văn bản tổng hợp, thông tin về các giao dịch bảo đảm)
|
30.000
|
(Mức thu không bao gồm chi phí
in ấn sao chụp hồ hồ sơ tài liệu)
c) Quản lý sử dụng:
Phí đăng ký giao dịch đảm bảo là
khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu phí được quản lý và sử dụng như
sau:
- Cơ quan thu được trích lại 75%
trên tổng số tiền thu về phí đăng ký giao dịch đảm bảo, để trang trải chi phí
theo qui định; số còn lại 25% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước
hiện hành.
7. Lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
a) Đối tượng nộp:
Là người sử dụng lao động khi
làm thủ tục để được cơ quan quản lý Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động,
gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động cho
người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/1 giấy phép)
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động
|
400.000
|
2
|
Lệ phí cấp lại giấy phép lao động
|
300.000
|
3
|
Lệ phí cấp gia hạn giấy phép
lao động
|
200.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước,
được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 50%
trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 50% cơ quan
thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu
mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
8. Lệ phí cấp
chứng minh nhân dân.
Đối tượng nộp:
Là khoản thu đối với người được
cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
b) Mức thu: (Mức thu này không
báo gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh thư nhân dân).
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/lần cấp)
|
I
|
Các phường thuộc nội thành phố
|
|
-
|
Cấp lại, đổi
( Do bị mất, hư hỏng không sử dụng
được, thay đổi các nội dụng ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường
trú ngoài phạm vi cấp tỉnh)
|
6.000
|
II
|
Các phường, xã, thị trấn còn lại
(trừ những xã khu vực 3)
|
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi: (Do bị mất, hư
hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dụng ghi trong chứng minh nhân dân,
thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh)
|
3.000
|
Riêng công an tỉnh trực tiếp thu
lệ phí cấp chứng minh nhân dân thì áp dụng mức thu cho các đối tượng nộp theo địa
bàn cư trú.
c) Chế độ miễn giảm:
- Không thu lệ phí chứng minh
nhân dân đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ hoặc chồng của liệt sỹ, con dưới 18
tuổi của liệt sỹ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc
các xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban dân tộc.
- Miễn thu khi cấp mới chứng
minh nhân dân, (Bao gồm cả trường hợp cấp lại chứng minh nhân dân do hết hạn sử
dụng). Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, cấp lại, cấp đổi: Đối với hộ
gia đình, cá nhân ở những xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 164/QĐ-TTg
ngày 11/7/2006; Các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã vùng 2 theo Quyết
định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Các thôn đặc
biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT; Các thôn thuộc
khu vực 3 theo Quyết định số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban dân tộc;
Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí chứng minh nhân dân là
khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thực hiện cấp chứng
minh nhân dân thuộc các phường nội thành, Công an tỉnh thu trong địa bàn phường
thuộc thành phố được trích lại 60% trên tổng số tiền thu về lệ phí chứng minh
nhân dân, để trang trải chi phí phục vụ công tác thu theo qui định; số còn lại
40% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản,
mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành. Riêng lệ phí
cấp chứng minh nhân dân do công an tỉnh trực tiếp thu của các đối tượng không nằm
trên địa bàn phường thuộc nội thành được để lại 100%.
Cơ quan thực hiện cấp chứng minh
nhân dân thuộc xã, phường, thị trấn còn lại được để lại 100% số tiền thu được để
chi cho công tác cấp chứng minh nhân dân. (đối với công an tỉnh thu lệ phí chứng
minh thư nhân dân của các đối tượng không nằm trên địa bàn phường thuộc thành
phố thì số lệ phí thu được được trích lại 100%).
9. Lệ phí đăng
ký cư trú.
a) Đối tượng nộp: Là khoản thu đối
với người thực hiện đăng ký và quản lý cư trú với cơ quan công an theo qui định
của pháp luật.
b) Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/ lần cấp)
|
I
|
Các phường thuộc nội thành phố
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
10.
000
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú
|
15.000
|
-
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà
|
8.000
|
-
|
Đính chính các thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
(Không thu lệ phí đối với trường
hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố,
số nhà. Xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
|
5.000
|
II
|
Các phường, xã, thị trấn còn lại
(trừ những xã khu vực 3)
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
5.
000
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú
|
7.500
|
-
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên
đường phố, số nhà.
|
4.000
|
2
|
Đính chính các thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
(Không thu lệ phí đối với trường
hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố,
số nhà. Xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
|
2.500
|
c) Chế độ miễn giảm:
Không thu lệ phí đăng ký cư trú
với các trường hợp bố, mẹ, vợ hoặc chồng của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt
sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ
gia đình thuộc diện xoá đói giảm nghèo; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng
cao theo qui định của Uỷ ban dân tộc.
- Miễn thu lệ phí đối với cấp mới
sổ hộ khẩu gia đình (trường hợp tách sổ hộ khẩu xác định là cấp mới); cấp giấy
đăng ký tạm trú có thời hạn (cấp sổ tạm trú); cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập
thể.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản
thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thực hiện đăng ký quản
lý cư trú thuộc các phường nội thành, được trích lại 60% trên tổng số tiền lệ
phí thu được, để phục vụ công tác thu theo qui định; số còn lại 40% cơ quan thu
lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục
tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Cơ quan thực hiện đăng ký quản
lý cư trú thuộc xã, phường, thị trấn còn lại được để lại 100% số tiền thu được
để chi cho công tác đăng ký quản lý cư trú. (Đối với công an tỉnh thu lệ phí
đăng ký cư trú của các đối tượng không nằm trên địa bàn phường thuộc thành phố
thì số lệ phí thu được, được trích lại 100%).
10. Lệ phí cấp
phép xây dựng.
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào người xin cấp
giấy phép xây dựng công trình, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo các
công trình thuộc diện phải được cấp giấy phép xây dựng.
b) Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/1 giấy phép)
|
I
|
Cấp mới:
|
|
1
|
Nhà riêng lẻ của nhân dân (thuộc
đối tượng phải có giấy phép)
|
50.000
|
2
|
Công trình khác
|
100.000
|
II
|
Mức thu gia hạn
|
|
|
- Gia hạn giấy phép xây
dựng
|
10.000
|
c) Các công trình được miễn lệ
phí cấp giấy phép xây dựng:
Công trình do Thủ tướng Chính phủ
quyết định đầu tư và các công trình trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng. Công
trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), công trình
xây dựng trong khu công nghiệp tập trung và công trình thuộc dự án BOT. Công
trình thuộc dự án phát triển kết cấu hạ tầng, dự án phát triển đô thị mới, các
dự án thành phần trong khu đô thị mới đã có thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán
được duyệt theo đúng qui định của pháp luật. Công trình thuộc dự án đầu tư nhóm
B, C có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, thiết kế kỹ thuật và tổng dự
toán đã được phê duyệt sau khi có văn bản thẩm định của cơ quan chức năng quản
lý xây dựng của cấp quyết định đầu tư hoặc Sở Xây dựng chuyên ngành. Công trình
nhà ở của dân thuộc đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng theo qui định tại
khoản 3b Điều 39 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là
khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng
như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 10%
trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép xây dựng, để trang trải chi phí
theo qui định; số còn lại 90% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước
hiện hành.
11. Lệ phí cấp
biển số nhà.
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: nhà mặt đường, phố; nhà trong ngõ, nhà
trong ngách; căn hộ chung cư). Chủ sử hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu
có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp không xác định được chủ
sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
b) Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/1 biển số)
|
I
|
Cấp mới:
|
|
1
|
Đối với nhà mặt đường, phố;
nhà trong ngõ, nhà trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x170 x
1,5mm biển tôn).
|
30.000
|
2
|
Đối với căn hộ chung cư (loại
có 3 chữ số, có kích thước 170 x 100 x 1,5mm biển tôn).
|
20.000
|
II
|
Cấp lại
|
|
1
|
Đối với nhà mặt đường, phố;
nhà trong ngõ, nhà trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x 170 x
1,5mm biển tôn).
|
20.000
|
2
|
Đối với căn hộ chung cư (loại
có 3 chữ số, có kích thước 170 x 100 x 1,5mm biển tôn).
|
12.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp biển số nhà là khoản
thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như
sau:
- Cơ quan thu được trích lại 70%
trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp biển số nhà, để trang trải chi phí theo qui
định; số còn lại 30% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo
chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện
hành.
12. Lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào các hộ kinh
doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở
giáo dục đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ
sở văn hoá thông tin, khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
b) Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
I
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
|
|
|
1
|
Hộ kinh doanh cá thể
|
1
lần
|
30.000
|
2
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục,
đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở văn hoá thông tin do cấp huyện cấp
giấy đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
|
1
lần
|
100.000
|
3
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở văn hoá thông
tin do cấp tỉnh cấp giấy đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp Nhà nước
|
1
lần
|
200.000
|
4
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn
phòng đại diện của doanh nghiệp
|
1
lần
|
20.000
|
5
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản
trích lục nội dung đăng ký kinh doanh
|
1
bản
|
2.000
|
II
|
Mức thu lệ phí cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh
|
1
lần
|
10.000
|
c) Đối tượng miễn:
Miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh
nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phẩn.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản
lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 25%
trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, để
trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 75% cơ quan thu lệ phí phải nộp
vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục
lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
13. Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào tổ chức, cá nhân
khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/1 giấy phép)
|
I
|
Cấp mới giấy phép hoạt động điện
lực
|
|
1
|
Tư vấn qui hoạch, thiết kế, giám
sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện
|
700.000
|
2
|
Quản lý và vận hành máy điện
|
700.000
|
3
|
Phân phối và kinh doanh điện)
|
700.000
|
II
|
Gia hạn giấy phép hoạt động điện
lực
|
|
1
|
Tư vấn qui hoạch, thiết kế, giám
sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện
|
350.000
|
2
|
Quản lý và vận hành máy điện
|
350.000
|
3
|
Phân phối và kinh doanh điện)
|
350.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện
lực là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử
dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 75%
trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực, để trang trải
chi phí theo qui định; số còn lại 25% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách
Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân
sách Nhà nước hiện hành.
14. Lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm.
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu đối với tổ chức, cá
nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao
dịch, tài sản khác theo qui định của pháp luật.
b) Mức thu:
(Mỗi hồ sơ yêu cầu đăng ký giao
dịch đảm bảo được tính là một trường hợp đăng ký).
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
60.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm
|
50.000
|
3
|
Đăng ký gia hạn giao dịch bảo
đảm
|
40.000
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao
dịch bảo đảm đã đăng ký
|
40.000
|
5
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
c) Đối tượng miễn:
Không thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm đối với: Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của
hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối. Yêu cầu sửa chữa trong giấy chứng nhận
đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.
Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo
là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng
như sau:
Cơ quan thu được trích lại
50% trên tổng số tiền thu về lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, để trang trải
chi phí theo qui định; số còn lại 50% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách
Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân
sách Nhà nước hiện hành.
15. Lệ phí trước
bạ.
Mức thu
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(tỷ lệ)
|
-
|
Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi
(kể cả lái xe)
|
10%
|
16. Lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực.
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào tổ chức, cá nhân
khi yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký phải nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
b) Mức thu:
Số
TT
|
Diễn
giải
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
đồng
/ bản
|
3.000
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản
chính
|
đồng
/ trang
|
2.000
|
-
|
Từ trang thứ 3 trở lên tối đa
thu không quá 100.000 đồng/ bản.
|
đồng
/ trang
|
1.000
|
3
|
Chứng thực chữ ký
|
đồng/trường
hợp
|
10.000
|
c) Đối tượng miễn:
Riêng cá nhân có hộ khẩu thường trú
tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg; Quyết
định 113/2007/QĐ-TTg; Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT; Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT;
Quyết định 69/2008/QĐ-TTg thì áp dụng mức thu bằng 50%.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và
sử dụng như sau:
Cơ quan tổ chức có thẩm
quyền cấp bản sao từ sổ gốc cấp tỉnh, cấp huyện lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực được trích lại 30% trên tổng số tiền thu được để chi phục vụ công tác thu
theo quy định; số 70% còn lại phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Đối với tiền lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Uỷ ban nhân dân cấp xã thu được phải nộp
100% vào Ngân sách Nhà nước và sử dụng theo quy định hiện hành.
17. Một số loại
phí, lệ phí mà những đơn vị thu phí thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ
và Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ thì số tiền phí, lệ phí
được trích để lại quản lý và sử dụng theo quy định chế độ tài chính của các nghị
định này.
Điều 2.
Miễn giảm 1 loại phí, 4 loại lệ phí cụ thể như sau:
1. Phí dự thi, dự tuyển.
Miễn toàn bộ phí dự thi, dự tuyển
vào các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
2. Lệ phí hộ tịch.
- Miễn thu lệ phí hộ tịch khi
đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới đối với khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi
cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
- Miễn thu lệ phí hộ tịch về
đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng
sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
3. Lệ phí đăng ký cư trú.
Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối
với cấp sổ hộ khẩu gia đình; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (cấp sổ tạm
trú); cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
4. Lệ phí cấp chứng minh nhân
dân.
Miễn thu khi cấp mới chứng minh
nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng.
5. Lệ phí địa chính.
- Miễn thu lệ phí địa chính khi
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
(hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp). Miễn lệ phí địa chính khi cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở những xã đặc
biệt khó khăn theo Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 11/7/2006; các xã, thôn, bản đặc
biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày
20/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ; các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực
2 theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT; các thôn thuộc khu vực 3 theo Quyết định
số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn
theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3.
Bãi bỏ các quỹ sau:
1. Quĩ hỗ trợ an ninh trật tự: Tại
Quyết định số 116/2000/QĐ-UB ngày 09/8/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thành lập
quĩ hỗ trợ an ninh trật tự.
2. Quĩ phòng chống bão lụt: Tại
Quyết định số 109/QĐ-UB ngày 10/9/1997 của UBND tỉnh ban hành qui định thành lập
và hoạt động của quĩ phòng chống lụt bão trong tỉnh.
Điều 4.
Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh,
Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan, căn cứ vào các qui định hiện hành tổ chức
triển khai và hướng dẫn cụ thể việc quản lý sử dụng 6 loại phí, 10 loại lệ phí
theo qui định, việc miễn giảm 1 loại phí và 4 loại lệ phí (tại Điều 2) và bãi bỏ
2 loại quỹ (tại Điều 3) của Quyết định này.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể,
Giám đốc Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Tổng biên tập Báo Yên Bái; các đối tượng
khi phát sinh quan hệ có liên quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí theo tỷ lệ điều
tiết giữa các cấp Ngân sách có điều chỉnh tại Quyết định này chịu trách nhiệm
thi hành. Bãi bỏ các qui định trước đây trái với Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Hoàng Thương Lượng
|