|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 12/2016/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản 2016
Số hiệu:
|
12/2016/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
19/02/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định về đối tượng chịu phí BVMT khai thác khoáng sản, người nộp phí bảo vệ môi trường, mức thu, phương pháp tính phí và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- Nghị định 12 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
- Khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản khác theo Biểu khung mức phí kèm theo Nghị định 12/2016 này.
- Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng tại Biểu khung mức phí kèm theo Nghị định 12 năm 2016 này.
- Căn cứ mức phí tại Biểu khung mức phí kèm theo Nghị định 12/2016/NĐ-CP này, HĐND cấp tỉnh quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương.
2. Phương pháp tính phí BVMT đối với khai thác khoáng sản
Nghị định 12/2016/NĐ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2 )] x K
Trong đó:
- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;
- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);
- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);
- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đ/m3;
- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3);
- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:
+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông): K = 1,05;
+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.
3. Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- Theo Nghị định 12 năm 2016, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo Luật BVMT và Luật NSNN.
- Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo Luật BVMT và Luật NSNN.
Nghị định 12 có hiệu lực từ ngày 01/05/2016.
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 02 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng chịu phí
1. Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu, phương
pháp tính phí và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị
định này là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng
sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ
quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Chương II
DANH MỤC, MỨC PHÍ,
PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
Điều 3. Mức phí
1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô:
100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3.
Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng
hành): 35 đồng/m3.
2. Khung mức phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản khác theo Biểu
khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Mức phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60%
mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy
định tại Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Căn cứ mức phí quy định tại
Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này, Hội đồng nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ
môi trường đối với từng loại khoáng sản
áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
Điều 4. Phương pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính
theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2 )] x K
Trong đó:
- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;
- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp
phí (m3);
- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);
- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải
ra: 200 đ/m3;
- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3);
- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác,
trong đó:
+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức
nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông): K = 1,05;
+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác
(khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng
thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.
2. Đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong
quá trình khai thác than, không thu phí đến hết năm 2017.
3. Số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí
được xác định căn cứ vào tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ,
báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực tế đất đá bốc xúc thải ra.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn xác định số lượng đất đá bốc xúc thải ra (Q1) quy định tại
Khoản 1 Điều này.
4. Số lượng khoáng
sản khai thác trong kỳ để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng
khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế
trong kỳ nộp phí (Q2). Trường hợp khoáng
sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra và các
trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi, căn cứ điều kiện thực tế khai thác
và công nghệ chế biến khoáng sản trên địa
bàn, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục thuế địa phương để
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản
thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên
khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản cho phù hợp với tình hình thực tế của
địa phương.
Điều 5. Quản lý sử dụng phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách địa
phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa
phương nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản theo Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước, theo các nội dung cụ thể
sau đây:
a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động
khai thác khoáng sản;
b) Khắc phục suy thoái,
ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng
sản gây ra;
c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi
trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí
thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% để hỗ trợ
cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước.
3. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí sử dụng nguồn phí bảo
vệ môi trường thu được cho công tác bảo vệ môi trường tại nơi có hoạt động khai
thác khoáng sản.
4. Hằng năm, cơ quan thu phí bảo
vệ môi trường có trách nhiệm công khai số phí bảo vệ môi trường do các doanh
nghiệp đã nộp.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 và thay thế Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Chính
phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức phí mới theo quy định tại
Phụ lục Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này thì tiếp tục áp dụng
mức phí đã ban hành; riêng đối với quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxite); fenspat,
serecit và graphit, trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức phí
mới thì áp dụng mức tối đa quy định tại Phụ lục Biểu khung mức phí ban hành kèm
theo Nghị định này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính hướng dẫn thu,
nộp, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại Nghị định này và chỉ đạo
cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường ở địa phương
tổ chức quản lý thu phí theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật
quản lý thuế.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan quản lý Tài
nguyên và Môi trường ở địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của mình có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu về các tổ chức, cá nhân được
phép khai thác khoáng sản tại địa phương cho cơ quan Thuế và phối hợp với cơ
quan Thuế quản lý chặt chẽ các đối tượng nộp phí quy định tại Nghị định này.
3. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 7 năm 2016, Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị quyết về phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản áp dụng tại địa phương
theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định này.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
BIỂU KHUNG MỨC PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của
Chính phủ)
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối thiểu (đồng)
|
Mức thu tối đa
(đồng)
|
I
|
QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
40.000
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
30.000
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
50.000
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
180.000
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
40.000
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
180.000
|
270.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
270.000
|
8
|
Quặng vốn-phờ-ram
(wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon)
|
Tấn
|
30.000
|
50.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
180.000
|
270.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite)
|
Tấn
|
10.000
|
30.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
35.000
|
60.000
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
40.000
|
60.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen
(molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
180.000
|
270.000
|
14
|
Quặng khoáng
sản kim loại khác
|
Tấn
|
20.000
|
30.000
|
II
|
KHOÁNG SẢN
KHÔNG KIM LOẠI
|
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa,
bazan)
|
m3
|
50.000
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
60.000
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia
(sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan)
quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen
(spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam,
Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít
(nefrite)
|
Tấn
|
50.000
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.000
|
6.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
m3
|
1.000
|
5.000
|
6
|
Đá vôi, đá sét làm xi máng và các loại đá làm phụ
gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit,
bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
Tấn
|
1.000
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
3.000
|
5.000
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
5.000
|
7.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
2.000
|
4.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
1.000
|
2.000
|
11
|
Sét làm gạch, ngói
|
m3
|
1.500
|
2.000
|
12
|
Thạch cao
|
m3
|
2.000
|
3.000
|
13
|
Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat)
|
m3
|
5.000
|
7.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.000
|
2.000
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
20.000
|
30.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
20.000
|
30.000
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc,
diatomit
|
Tấn
|
20.000
|
30.000
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
20.000
|
30.000
|
19
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
20.000
|
30.000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
3.000
|
21
|
A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin (secpentin),
graphit, sericit
|
Tấn
|
3.000
|
5.000
|
22
|
Than các loại
|
Tấn
|
6.000
|
10.000
|
23
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
20.000
|
30.000
|
Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
THE
GOVERNMENT
-------
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
12/2016/ND-CP
|
Hanoi,
February 19, 2016
|
DECREE ON ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGE ON MINERAL EXPLOITATION Pursuant to the
June 19, 2015 Law on Organization of the Government; Pursuant to the
June 23, 2014 Law on Environmental Protection; Pursuant to the
November 17, 2010 Mineral Law; Pursuant to the
August 28, 2001 Ordinance on Charges and Fees; At the proposal of
the Minister of Finance, The Government
promulgates the Decree on environmental protection charge on mineral
exploitation. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope of regulation and charge-liable objects 1. This Decree
provides objects liable to environmental protection charge on mineral
exploitation, charge payers, charge rates, charge calculation method and charge
management and use. 2. Liable to
environmental protection charge on mineral exploitation under this Decree are
crude oil, natural gas, coal gas, metal minerals and non-metal minerals. Article 2. Subjects of application This Decree applies to
organizations and individuals engaged in mineral exploitation, state agencies
and organizations and individuals involved in management and collection of
environmental protection charge on mineral exploitation. Chapter II LIST OF ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGE ON
MINERAL EXPLOITATION AND CHARGE RATES, CHARGE CALCULATION METHOD AND CHARGE
MANAGEMENT AND USE Article 3. Charge rates ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The brackets of
environmental protection charge on exploitation of other minerals are provided
in the charge schedule promulgated together with this Decree. 3. The rate of
environmental protection charge on full extraction of a type of
mineral is equal to 60% of that for exploitation of such type of mineral
specified in the charge schedule promulgated together with this Decree. 4. Based on the charge
brackets specified in the charge schedule promulgated together with this
Decree, People’s Councils of provinces and centrally run cities (below
collectively referred to as provincial-level People’s Councils) shall decide on
specific charge rates for each type of mineral suitable to local realities in
each period. Article 4. Charge calculation method 1. The payable amount of
environmental protection charge on mineral exploitation in a charge payment
period shall be calculated according to the following formula: F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K In which: - F: the payable
environmental protection charge amount in the period; - Q1: the volume of
earth and stone excavated and discharged in the period (m3); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - f1: the charge rate
applicable to earth and stone excavated and discharged which is VND 200/m3; - f2: the charge rate
applicable to of the exploited mineral (VND/ton or VND/m3); - K: the charge
calculation coefficient according to the method of exploitation, which is: + 1.05, for open-cast
mining (including also hydraulic mining such as mining of titan, sand or gravel
from riverbeds); + 1, for underground
mining and other methods of exploitation (exploitation of crude oil, natural
gas, natural mineral water and other cases). 2. The volume of earth
and stone excavated and discharged in the process of coal mining is not subject
to charge collection through the end of 2017. 3. The volume of earth
and stone excavated and discharged in a charge payment period shall be
determined based on documents of mining projects, environmental impact
assessment reports and volume of earth and stone actually excavated and
discharged. The Ministry of
Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the
Ministry of Natural Resources and Environment in, guiding the determination of
the volume of excavated and discharged earth and stone (Q1) prescribed in Clause 1
of this Article. 4. The volume of
minerals exploited in a charge payment period used to determine the payable
environmental protection charge amount is the volume of crude minerals actually
exploited in the period (Q2). In case exploited minerals are screened, sorted,
classified or enriched before being sold or in other cases which require
conversion of the volume of finished products into the volume of actually
exploited minerals, based on local conditions for mineral exploitation and currently applied
mineral processing technologies, provincial-level Natural Resources and
Environmental Departments shall work with provincial-level Tax Departments so
as to submit to provincial-level People’s Committees the rate for conversion
from finished products into crude minerals to serve as a basis for calculation
of environmental protection charge for each type of minerals to suit local
realities. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Environmental
protection charge on exploitation of minerals, excluding crude oil, natural gas
and coal gas, constitutes a revenue which shall be wholly remitted to local
budgets and used to support the following environmental protection activities
in localities where minerals are exploited in accordance with the Law on
Environmental Protection and the Law on State Budget: a/ Preventing and
mitigating negative environmental impacts; b/ Remedying
environmental degradation or pollution caused by mineral exploitation; c/ Ensuring
environmental hygiene, protecting and restoring environmental landscape. 2. Environmental
protection charge on crude oil, coal gas and natural gas exploitation
constitute a revenue which will be wholly remitted to the central budget and
used to support environmental protection activities in accordance with the Law
on Environmental Protection and Law on the State Budget. 3. Provincial-level
People’s Committees shall submit plans on allocation and use of collected
environmental protection charge amounts for environmental protection activities
in their localities to People’s Councils at the same level. 4. Annually,
charge-collecting agencies shall make public the charge amount paid by each
enterprise. Chapter III IMPLEMENTATION PROVISIONS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Decree takes
effect on May 1, 2016, and replaces the Government’s Decree No. 74/2011/ND-CP
of May 28, 2011, on environmental protection charge on mineral exploitation. 2. After this Decree
takes effect, pending the promulgation of new charge rates by provincial-level
People’s Councils according to the charge schedule provided in the Appendix to
this Decree, the current charge rates will be further applied. Particularly,
for aluminum ore, bauxite ore, feldspar, serecite and graphite, pending the
promulgation of new charge rates by provincial-level People’s Councils, the
maximum charge rates prescribed in the charge schedule provided in the Appendix
to this Decree will be applied. Article 7. Organization of implementation 1. The Ministry of
Finance shall guide the collection, payment, management and use of
environmental protection charge on mineral exploitation under this Decree and
direct tax agencies to coordinate with local natural resources and environmental
agencies in managing charge collection according to this Decree and the law on
tax administration. 2. Provincial-level
People’s Committees shall direct local natural resources and environmental
agencies to, within their functions, tasks and powers, provide information and
documents on organizations and individuals licensed to exploit minerals in
their localities to tax agencies and coordinate with tax agencies in strictly
managing charge payers specified in this Decree. 3. By no later than
July 31, 2016, provincial-level People’s Councils shall promulgate resolutions
on environmental protection charge on mineral exploitation for application in
their localities according to Clause 4, Article 3 of this Decree. Article 8. Implementation responsibility Ministers, heads of
ministerial-level agencies, heads of governmental-attached agencies, and
chairpersons of provincial-level People’s Committees, and related organizations
and individuals shall implement this Decree.- ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung APPENDIX SCHEDULE OF RATES OF ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGE ON
MINERAL EXPLOITATION
(To the Government’s Decree No. 12/2016/ND-CP of February 19, 2016) No. Type of mineral Unit of calculation Minimum charge rate (VND) Maximum charge rate (VND) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Metal ores 1 Iron ore ton 40,000 60,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Manganese ore ton 30,000 50,000 3 Titanium ore ton 50,000 70,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Gold ore ton 180,000 270,000 5 Rare earth ore ton 40,000 60,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Platinum ore ton 180,000 270,000 7 Sliver ore, tin ore ton 180,000 270,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Wolfram ore,
antimony ore ton 30,000 50,000 9 Lead ore, zinc ore ton 180,000 270,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Aluminum ore,
bauxite ore ton 10,000 30,000 11 Copper ore, nickel
ore ton 35,000 60,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chromium ore ton 40,000 60,000 13 Cobalt ore,
molybdenum ore, mercury ore, magnesium ore and vanadium ore ton 180,000 270,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Other metal ores ton 20,000 30,000 II Non-metal
minerals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Wall-covering and
flooring stones, fine- art stones (granite, gabbro, marble, basalt) m3 50,000 70,000 2 Block stones m3 60,000 90,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Precious stone ores:
diamond; ruby; sapphire; emerald; alexandrite; precious black opal; agate;
rhodonite; pyrope; beryl; spinel; topaz; violet, yellow and orange crystal
quartz; chrysolite; precious white and scarlet opal; turquoise; nephrite ton 50,000 70,000 4 Gravel, pebble, grit m3 4,000 6,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Stone for use as
ordinary construction materials m3 1,000 3,000 6 Limestone and
argillite for cement production and other stones for production of cement additives
(laterite, pozzolan, etc.); industrial minerals (barite, flourite, bentonite
and others) ton 1,000 3,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Yellow sand m3 3,000 5,000 8 White sand m3 5,000 7,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sand of other types m3 2,000 4,000 10 Earth for leveling
of construction sites or construction of works m3 1,000 2,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Clay for production
of bricks and tiles m3 1,500 2,000 12 Gypsum m3 2,000 3,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kaolin, feldspar m3 5,000 7,000 14 Earth of other types m3 1 000 2,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Granite ton 20,000 30,000 16 Fire clay ton 20,000 30,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dolomite, quartzite,
talc, diatomite ton 20,000 30,000 18 Mica, technical
quartz ton 20,000 30,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pyrite, phosphorite ton 20,000 30,000 20 Natural mineral
water m3 2,000 3,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Apatite, serpentine,
graphite, sericite ton 3,000 5,000 22 Coal of all types ton 6,000 10,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Other non-metal
minerals ton 20,000 30,000
Nghị định 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
67.335
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|