BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2014/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 07 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHẾ GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ
KHOÁNG SẢN DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư về Quy chế giám sát quá trình thực hiện Đề án
điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do
tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế giám sát quá trình thực
hiện Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do tổ chức, cá nhân tham gia
đầu tư.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2014.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, đơn vị địa chất thi công Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ; Website Bộ TN&MT;
- Các đơn vị thuộc Tổng cục ĐC&KS;
- Lưu: VT, PC, ĐCKS (300).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
QUY CHẾ
GIÁM
SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN DO TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN THAM GIA ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38
/2014/TT-BTNMT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc giám sát quá trình thực
hiện Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư
(sau đây gọi tắt là Đề án).
2. Quy chế này được áp dụng đối với cơ quan quản lý
nhà nước về khoáng sản, đơn vị địa chất thi công, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng giám sát
1. Đơn vị địa chất thi công các hạng mục công việc
của Đề án đã được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư điều tra cơ bản
địa chất về khoáng sản.
Điều 3. Nguyên tắc giám sát
1. Giám sát thi công các hạng mục công việc của Đề án được tiến hành thường xuyên, độc lập và đồng
thời với quá trình thi công Đề án.
2. Hoạt động giám sát phải đảm bảo chính xác, khách
quan, phản ánh đầy đủ, trung thực diễn biến quá trình thi công Đề án; không gây
cản trở việc thi công Đề án.
3. Kiến nghị kịp thời cấp có thẩm quyền khi phát hiện
các sai phạm trong giai đoạn giám sát thi công Đề
án.
Điều 4. Căn cứ giám sát
1. Đề án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các quy định, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
3. Các quy định pháp luật liên quan đến an toàn lao
động, sử dụng vật liệu nổ, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, bảo vệ tài
nguyên khoáng sản.
Điều 5. Nội dung giám sát
1. Trình tự, tiến độ thi công các hạng mục công việc
theo Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chất lượng, khối lượng thi công các hạng mục công
việc trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức hiện hành.
3. Việc chấp hành các quy định về an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
Điều 6. Hình thức giám sát
1. Hình thức giám sát trực tiếp bao gồm các hoạt động:
quan sát, mô tả, chụp ảnh hiện trường thi công các hạng mục công việc đang thực
hiện.
2. Hình thức giám sát sau bao gồm các hoạt động:
ghi chép, thu âm qua trao đổi với những người có trách nhiệm quản lý thi công Đề án; thu thập thông tin qua báo cáo, phản ánh
của tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra dấu vết lưu tại hiện trường, xem
xét tính hợp lý, logic của các số liệu đã thu thập tại thực địa đối với các hạng
mục công việc không giám sát trực tiếp.
Điều 7. Các hạng mục công việc
giám sát trực tiếp, giám sát sau
1. Hạng mục công việc giám sát trực tiếp gồm:
a) Khai đào công trình: hố, hào, giếng, lò, khoan,
moong khai thác thử nghiệm;
b) Lấy mẫu công nghệ hoặc lấy, gia công mẫu trong
các công trình và công tác địa vật lý.
2. Hạng mục công việc giám sát sau gồm:
a) Công tác trắc địa, đo vẽ bản đồ địa hình, địa chất
thủy văn - địa chất công trình;
b) Lộ trình đo vẽ địa chất; công tác trọng sa, địa
hóa; lấy và phân tích các loại mẫu khác;
c) Báo cáo kết quả thi công và tài liệu đi kèm báo
cáo.
3. Việc giám sát các hạng mục công việc phải đảm bảo
nội dung giám sát theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
Điều 8. Tổ chức đoàn giám sát
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thành lập đoàn giám sát.
2. Thành phần đoàn giám sát không quá 9 thành viên
gồm: một (01) Trưởng đoàn, một (01) Phó trưởng đoàn và các thành viên có chuyên
môn kỹ thuật phù hợp với Đề án được giao
giám sát.
3. Thành viên đoàn giám sát phải đảm bảo các tiêu
chuẩn sau:
a) Có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp với công
việc được giao giám sát;
b) Có thời gian trực tiếp tham gia công tác điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản hoặc
thăm dò khoáng sản tối thiểu là 3 năm;
c) Không phải là cán bộ chuyên môn của đơn vị địa
chất thi công Đề án được giao giám sát.
Trường hợp
thành viên đoàn giám sát là đại diện của tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư không
bắt buộc phải bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c
khoản này.
4. Ngoài các quy định tại điểm a, điểm c, khoản 3
điều này, Trưởng đoàn giám sát phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất khoáng sản; có hiểu biết, nắm vững quy định, quy
trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; đã làm chủ nhiệm ít nhất một (01) Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
5. Ngoài các quy định tại điểm a, điểm c, khoản 3
điều này, Phó trưởng đoàn giám sát phải có thời gian trực tiếp tham gia công
tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
ít nhất là 5 năm.
Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn
của đoàn giám sát
1. Trách nhiệm và quyền hạn của đoàn giám sát:
a) Lập, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam phê duyệt kế hoạch giám sát Đề
án;
b) Tổ chức thực hiện giám sát theo các nội dung quy
định tại Điều 5 của Quy chế này và theo kế hoạch được phê
duyệt;
c) Chịu trách nhiệm trước Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và trước pháp luật về kết quả
giám sát;
d) Thành viên tham gia đoàn giám sát được hưởng các
chế độ theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn giám
sát:
a) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên đoàn giám
sát và tổ chức thực hiện việc giám sát;
b) Đình chỉ thi công hạng mục công trình có sai phạm,
yêu cầu đơn vị tạm ngừng thi công, sửa chữa, khắc phục;
c) Đề nghị không nghiệm thu, thanh toán các hạng mục,
khối lượng thi công không đạt yêu cầu;
d) Phối hợp với tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư
triển khai giám sát thi công Đề án;
đ) Chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và trước
pháp luật về kết quả giám sát thi công Đề án.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó trưởng đoàn
giám sát: thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng đoàn giám sát trong trường hợp được ủy quyền bằng văn bản.
4. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên đoàn
giám sát:
a) Thực hiện giám sát thi công các hạng mục công việc
theo phân công của Trưởng đoàn giám sát;
b) Phản ánh trung thực diễn biến thi công các hạng
mục công việc được phân công giám sát;
c) Kịp thời báo cáo Trưởng đoàn giám sát và thông
báo cho đơn vị thi công khi phát hiện có sai sót, vi phạm, mất an toàn trong
quá trình thi công;
d) Chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn giám sát và
trước pháp luật về chất lượng giám sát các hạng mục công việc đã được phân
công.
Chương II
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG GIÁM
SÁT
Điều 10. Lập kế hoạch giám sát
1. Kế hoạch giám sát được lập cho từng Đề án cụ thể.
2. Đoàn giám sát lập kế hoạch giám sát, trình Tổng
cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam phê duyệt. Nội dung kế hoạch giám sát phải nêu đầy đủ các hạng mục
công việc giám sát, nhân lực giám sát, thời gian giám sát, chi phí giám sát
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chế
này.
Điều 11. Tổ chức triển khai hoạt
động giám sát
1. Trước khi triển khai hoạt động giám sát, Đoàn
giám sát báo cáo Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam và thông báo cho các tổ chức, cá nhân liên quan về việc triển khai
kế hoạch giám sát Đề án; tổ chức triển
khai công tác giám sát theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Trong quá trình giám sát, thành viên giám sát phải
ghi nhật ký giám sát thể hiện đầy đủ các công việc giám sát. Quy cách nhật ký
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế
này.
3. Kết thúc thi công mỗi hạng mục công việc, thành
viên giám sát phải lập biên bản đối với từng hạng mục được giao giám sát. Biên
bản giám sát được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
kèm theo Quy chế này.
4. Trường hợp phát hiện có sai sót, vi phạm, mất an
toàn trong quá trình thi công, thành viên đoàn giám sát phải lập biên bản và
báo cáo kịp thời với Trưởng đoàn giám sát để xử lý.
5. Ngay khi nhận được báo cáo, Trưởng đoàn giám sát
thông báo kịp thời với các tổ chức, cá
nhân liên quan, kiểm tra hiện trường và
yêu cầu đơn vị thi công sửa chữa, khắc phục sai phạm; đình chỉ thi công trong
trường hợp phát hiện sai phạm nghiêm trọng hoặc đơn vị thi công không khắc phục
và báo cáo Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam để xử lý theo thẩm quyền.
Điều 12. Báo cáo kết quả giám
sát
1. Trưởng đoàn giám sát phải lập báo cáo gửi Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và thông
báo cho tổ chức, cá nhân liên quan về kết quả giám sát ngay sau khi kết thúc từng
giai đoạn thi công Đề án. Báo cáo giám
sát được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm
theo Quy chế này.
2. Hồ sơ, biên bản, báo cáo kết quả giám sát là cơ sở
để xem xét nghiệm thu khối lượng, chất lượng thi công Đề án.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
a) Chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường trong việc quản lý, tổ chức giám sát đối với các Đề án;
b) Kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân
liên quan thực hiện Quy chế này.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư thực hiện Đề án
a) Cử đại diện tham gia đoàn giám sát của Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
b) Thực hiện các cam kết, đóng góp đầy đủ, đúng tiến
độ nghĩa vụ tài chính để đảm bảo công tác thi công Đề án đúng kế hoạch đã được phê duyệt.
3. Đơn vị địa chất thi công Đề án
a) Cung cấp cho đoàn giám sát đầy đủ các thông tin
về kế hoạch, thời gian, hạng mục công việc thi công;
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giám sát;
c) Khắc phục, sửa chữa sai sót theo kiến nghị của
đoàn giám sát và của cấp có thẩm quyền để đảm bảo việc thi công đạt chất lượng,
đúng tiến độ.
Điều 14. Khen thưởng, xử lý vi
phạm
1. Cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc giám
sát Đề án được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân có hành vi vi phạm quy chế này thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật./.
CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2014/TT-BTNMT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Phụ
lục 01. Nội dung kế hoạch giám sát
I. Mở đầu: nêu các cơ sở pháp lý, tên Đề án, đơn vị chủ đầu tư, khái quát nội dung Đề án (đối tượng, phạm vi, mục tiêu nhiệm vụ,
các phương pháp áp dụng), Đơn vị giám sát và mục đích, nội dung giám sát.
II. Nội dung giám sát
- Trình bày các dạng công tác sẽ giám sát: nêu rõ tại
sao phải giám sát, yêu cầu cần phải đạt được đối với công tác giám sát, nội
dung giám sát;
- Lập bảng danh mục các hạng mục phải tổ chức giám
sát
TT
|
Các hạng mục giám
sát
|
Khối lượng theo Đề án phê duyệt
|
Mục tiêu giám sát
|
Nội dung giám sát
cần đạt được
|
Sản phẩm
|
Dự kiến người thực
hiện giám sát
|
1
|
Hào
|
|
Khối lượng, chất lượng thi công
|
Khối lượng thực hiện; lấy mẫu; thu thập tài liệu;
an toàn lao động và các nội dung khác.
|
- Sổ giám
sát;
- Biên bản giám sát (từng công trình).
|
(ghi rõ họ, tên người thực hiện giám sát từng hạng
mục công việc)
|
2
|
Khoan
|
|
3
|
Giếng
|
|
4
|
…………
|
………
|
- Sản phẩm của công tác giám sát:
+ Sổ giám
sát: do người giám sát ghi chép hàng ngày trong quá trình giám sát;
+ Biên bản giám sát: biên bản giám sát được lập cho
từng hạng mục công việc hoặc từng công trình cụ thể. Biên bản phải có đầy đủ chữ
ký của người giám sát, người thi công, người theo dõi kỹ thuật;
+ Báo cáo giám sát: do đoàn giám sát thành lập sau
khi kết thúc một kỳ giám sát (một đợt, một bước thi công thực địa), không kể
báo cáo đột xuất, hoặc khi có yêu cầu của cấp thẩm quyền.
III. Tổ chức thực hiện:
- Phân công giám sát: dự kiến nhân lực tham gia
giám sát, phân công giám sát cho từng cá nhân, đối với từng hạng mục giám sát
(lập bảng kèm theo);
- Thời gian giám sát: căn cứ kế hoạch thi công dự kiến
thời gian thực hiện công tác giám sát.
IV. Dự kiến chi phí
Trên cơ sở khối lượng các hạng mục phải giám sát,
các nội dung giám sát, nhân lực và thời gian thực hiện nêu trên, áp dụng các
quy định, căn cứ pháp lý hiện hành, dự kiến chi phí cho công tác giám sát.
V. Kết luận và kiến nghị
Nêu những khó khăn, thuận lợi nếu thực hiện phương
án này; các kiến nghị để việc giám sát khả thi, đạt yêu cầu, chất lượng theo
phương án đề ra.
Phụ
lục 02. Nhật ký giám sát
1. Kích thước nhật ký: 17,5 x 12cm
2. Trang bìa nhật ký
|
Trang 1 (bìa cứng)
|
Trang 2
|
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT
VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
|
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT
VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
|
NHẬT KÝ GIÁM
SÁT
|
NHẬT KÝ GIÁM
SÁT
Quyển số:....
Đề án: (ghi
đầy đủ tên đề án)
|
NGUYỄN VĂN A
QUYỂN 1
|
Họ tên người sử dụng:……………………..
Ngày bắt đầu:………………………………..
Ngày kết thúc:……………………………….
Ai nhặt được xin gửi đến địa chỉ:
|
Năm ....
|
Năm ...
|
3. Nội dung nhật ký
3.1. Phần chung ghi các nội dung
+ Mục lục ghi ngay sau trang 2;
+ Đơn vị chủ đầu tư;
+ Đơn vị thi công;
+ Lập bảng thống kê đầy đủ số hiệu từng
công trình, hạng mục công việc được giám sát, ngày tháng giám sát, số trang.
3.2. Nội dung giám sát: theo từng
công trình với các nội dung sau:
+ Tên hoặc số hiệu công trình, hạng mục
giám sát;
+ Người đại diện thi công (tổ trưởng
hoặc nhóm trưởng);
+ Người theo dõi kỹ thuật;
+ Thời gian bắt đầu thi công;
+ Trình tự và diễn biến thi công;
+ Khối lượng thực hiện;
+ Thời gian kết thúc;
+ Nhận xét (trên cơ sở đối chiếu với các quy trình,
quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan hiện hành): công trình đạt (không đạt)
yêu cầu chất lượng công tác thi công; khâu nào không đạt (thi công, lấy mẫu,
thành lập tài liệu, an toàn lao động,...), nguyên nhân.
4. Hình thức thể hiện: nhật ký giám sát được ghi bằng
bút bi hoặc bút nước tại trang phải và bổ sung (nếu có) ở trang trái.
Phụ
lục 03. Mẫu ghi biên bản giám sát
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT
VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
ĐOÀN GIÁM SÁT……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./BBGS
|
Địa danh,
ngày…. tháng … năm …..
|
BIÊN BẢN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC THI CÔNG
1. Tên công trình, hạng mục: ghi đầy đủ tên, số hiệu.
- Đề án:
- Đơn vị chủ đầu tư:
- Đơn vị thi công:
- Chủ nhiệm dự án:
- Cán bộ giám sát (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức
vụ, Cơ quan công tác):
- Cán bộ phụ trách thi công (ghi đầy đủ họ tên, học
vị, chức vụ, đơn vị công tác của từng người):
- Cán bộ kỹ thuật theo dõi: (ghi đầy đủ họ tên, học
vị, chức vụ, đơn vị công tác)
2. Diễn biến thi công
- Ngày khởi
công:
- Ngày kết thúc:
- Các diễn biến, sự cố bất thường:
……………………………….
3. Đánh giá chất lượng: (đạt/chưa đạt/không đạt)
- Trình tự thi công:
- Chất lượng thi công:
- Chất lượng lấy mẫu:
- Chất lượng thành lập tài liệu:
- An toàn lao động:
-……………………
4. Khối lượng thực hiện:
- Khối lượng thi công (m3, m, điểm đo,...) ghi theo
các tiêu chí cấp đất đá, độ sâu, mức độ phức tạp,...:
- Khối lượng lấy mẫu các loại:
- Các khối lượng khác (lấp công trình, bơm nước thí
nghiệm,...)
5. Đánh giá chung: công trình đạt (không đạt) mục
tiêu đề ra ban đầu, chất lượng thi công đạt (không đạt) yêu cầu; khâu nào không
đạt yêu cầu, nguyên nhân.
6. Kiến nghị:
………………………………………………………………………………………..
Người đại diện
thi công
(Ký, họ tên)
|
Cán bộ giám sát
(Ký, họ tên)
|
Phụ
lục 04. Mẫu báo cáo giám sát
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT
VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
ĐOÀN GIÁM SÁT……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./BBNT
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ……
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT (KỲ, BƯỚC), NĂM….
Đề án:………………………………………………………………..
- Đơn vị chủ đầu tư:
- Đơn vị thi công:
- Chủ nhiệm đề án:
KẾT QUẢ GIÁM SÁT
I. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
I.1. Trình tự thi công
- Đánh giá trình tự thi công mỗi hạng mục được giám
sát;
- Đánh giá thứ tự thi công các phương pháp được
giám sát;
- Sự hợp lý, hiệu quả của việc áp dụng các phương
pháp.
I.2. Khối lượng thực hiện, chất lượng thi công
- Xác định khối lượng thực hiện, chất lượng thi
công từng dạng công việc được giám sát;
- Chất lượng lấy mẫu: quy cách, trọng lượng, đối tượng
lấy mẫu;
- Công tác đảm bảo an toàn lao động trong thi công;
- Công tác bảo vệ môi trường trong và sau thi công.
- Các sai khác so với đề án, nguyên nhân;
I.3. Đánh giá chung
- Đánh giá chung về việc tuân thủ quy trình, quy phạm,
khối lượng thực hiện theo từng hạng mục công việc theo Đề án đã được phê duyệt;
- Những hạng mục công việc, khối lượng thi công
không đạt yêu cầu chất lượng thi công, nêu rõ nguyên nhân.
I.4. Khối lượng giám sát
Tổng hợp khối lượng các hạng mục công việc đã giám
sát, có danh mục kèm theo ghi rõ những hạng mục, khối lượng đạt yêu cầu chất lượng;
những hạng mục, công trình, khối lượng thi công không đạt yêu cầu chất lượng.
II. KIẾN NGHỊ
- Nghiệm thu, thanh toán (khối lượng thi công đạt
chất lượng):...
- Không nghiệm thu, thanh toán (khối lượng thi công
không đạt chất lượng):
- Kiến nghị về các vấn đề cần được bổ, sung, sửa chữa
để hoàn chỉnh việc thi công và các tài liệu liên quan.
|
Trưởng đoàn
giám sát
(Ký, họ tên)
|