BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
120/2016/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 08 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TẠO DINITROTOLUEN SỬ
DỤNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG (QTKĐ 04:2016/BQP)
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và
quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy trình kiểm
định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình kiểm định kỹ thuật
an toàn đối với thiết bị tạo Dinitrotoluen sử dụng trong Bộ Quốc phòng.
Ký hiệu: QTKĐ 04:2016/BQP.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2016.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chủ nhiệm Tổng
cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- BTTM, TCKT (3b), TCHC, TCCNQP;
- Các QK, QĐ, BĐ, QC, BC;
- BTL: BĐBP, CSBVN, TĐHN, BVLCTHCM;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế/BQP, Công báo, Cổng TTĐTCP, Cổng TTĐT/BQP;
- Lưu: VT, NCTH, PC; Q43.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
|
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
QTKĐ 04:2016/BQP
THIẾT BỊ TẠO
DINITROTOLUEN.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 120/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
Mục lục
Lời nói đầu
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Đối tượng áp dụng
2. Các hình thức kiểm định
3. Tài liệu viện dẫn
4. Thuật ngữ và định nghĩa
4.1. Thiết bị tạo Dinitrotoluen
4.2. Kiểm định kỹ thuật lần đầu
4.3. Kiểm định kỹ thuật định kỳ
4.4. Kiểm định kỹ thuật bất thường
5. Các bước kiểm định
6. Phương tiện kiểm định
7. Điều kiện kiểm định
8. Chuẩn bị
kiểm định
8.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định
8.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch
8.3. Chuẩn bị
lực lượng và trang thiết bị kiểm định
8.4. Chuẩn bị các biện pháp an toàn khi kiểm định.
9. Tiến hành kiểm định
9.1. Kiểm tra
kỹ thuật bên ngoài
9.2. Kiểm tra
kỹ thuật bên trong
9.3. Kiểm tra
vận hành
10. Xử lý kết quả kiểm định
11. Thời hạn kiểm định
Lời nói đầu
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với thiết
bị tạo Dinitrotoluen sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 04:2016/BQP) do Tổng cục
Kỹ thuật biên soạn, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Thông tư số
120/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016.
THIẾT
BỊ TẠO DINITROTOLUEN.
QUY
TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Phạm vi áp dụng:
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để
kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm
định kỹ thuật an toàn bất thường đối với thiết bị tạo Dinitrotoluen thuộc Danh
mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù
quân sự do Bộ Quốc phòng ban hành.
Căn cứ vào quy trình này, đơn vị kiểm định kỹ thuật
an toàn trong Quân đội áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng loại thiết bị tạo
Dinitrotoluen nhưng không được trái với quy định của quy trình này. Các doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng thiết bị an tạo Dinitrotoluen nêu trên
có trách nhiệm phối hợp với đơn vị kiểm định theo quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong Quân đội quản
lý, sử dụng thiết bị (gọi chung là cơ sở);
- Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn trong Quân
đội;
- Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
2. CÁC HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị tạo
Dinitrotoluen phải được thực hiện đầy đủ trong những trường hợp sau:
- Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, trước khi đưa
vào sử dụng;
- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ;
- Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Trong quy trình này áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn sau:
- QCVN 01:2012/BCT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất thử nghiệm và nghiệm thu
vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển sử dụng và
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN
01:2008-BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi
và bình chịu áp lực;
- QCVN 01:2008/BCT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
- TCVN 8366:2010
- Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo;
- TCVN 6155:1996
- Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
- TCVN 6156:1966
- Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa,
phương pháp thử;
- TCVN 6008:2010
- Thiết bị áp lực - Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra.
- TCVN 2290-78:
Thiết bị sản xuất - Yêu cầu chung về an toàn;
- TCVN-18-2006:
Quy phạm trang bị điện;
- TCVN 1987:1994:
Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto ngắn mạch có công suất từ 0,35 đến 90
Kw;
- TCVN 6174:1997:
Vật liệu nổ công nghiệp yêu cầu an toàn về sản xuất, thử nổ và nghiệm thu;
- TCVN 4756-1989:
Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
- TCVN/QS 960:2012: Hệ thống chống sét kho đạn dược.
Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại
quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi
hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của thiết bị tạo Dinitrotoluen có thể áp dụng
theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn
đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ
tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
4. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Trong quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định
nghĩa trong các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn nêu trên và sử dụng một
số thuật ngữ, định nghĩa khác nêu trong quy trình.
4.1. Thiết bị tạo Dinitrotoluen:
Là thiết bị tạo ra Dinitrotoluen bằng phản ứng liên
tục giữa hỗn hợp Monnitrotoluen và hỗn hợp Axit nitrô hóa trong thiết bị nitrô
hóa qua hai giai đoạn.
4.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của
thiết bị theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi lắp đặt, trước khi
đưa vào để sử dụng lần đầu.
4.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của
thiết bị theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
4.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của
thiết bị theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, cụ thể:
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng
tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị;
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;
- Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
5. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Tiến hành kiểm tra
kỹ thuật an toàn theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị kiểm định;
Bước 2. Kiểm tra
hồ sơ kỹ thuật;
Bước 3. Kiểm tra bên ngoài, bên trong;
Bước 4. Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm;
Bước 5. Kiểm tra
vận hành;
Bước 6. Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý:
Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi
kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng
bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục I
Quy trình này và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
6. PHƯƠNG TIỆN KIỂM ĐỊNH
Các phương tiện phục vụ kiểm định phải phù hợp với
đối tượng kiểm định, phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và còn hạn
kiểm định, bao gồm:
6.1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét:
- Thiết bị chiếu sáng có điện áp của nguồn không
quá 12 V, phải dùng đèn an toàn phòng nổ;
- Búa kiểm tra
có khối lượng từ 0,3 kg đến 0,5 kg;
- Kính lúp có độ phóng đại phù hợp với đối tượng kiểm tra;
- Dụng cụ đo đạc cơ khí: Thước cặp, thước dây;
- Thiết bị kiểm tra
bên trong: Thiết bị nội soi.
6.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử bền, thử kín:
- Thiết bị tạo áp suất có đặc tính kỹ thuật (lưu lượng,
áp suất) phù hợp với đối tượng thử;
- Phương tiện, thiết bị kiểm tra độ kín.
6.3. Thiết bị, dụng cụ đo lường:
Áp kế, nhiệt kế có cấp chính xác và thang đo phù hợp
với áp suất thử và nhiệt độ thử.
6.4. Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng khác (nếu cần):
- Thiết bị siêu âm chiều dày;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Máy đo nhiệt độ không tiếp xúc;
- Thiết bị đo điện trở tiếp đất;
- Thiết bị đo hiệu điện thế và dòng điện;
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác (nếu cần).
7. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định thiết bị tạo Dinitrotoluen
phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
7.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm
định;
7.2. Hồ sơ, tài liệu thiết bị phải đầy đủ;
7.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh
hưởng tới kết quả kiểm định;
7.4. Các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định đầy đủ
và phù hợp với đối tượng kiểm định;
7.5. Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động phải
đáp ứng để kiểm định thiết bị.
8. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị tạo Dinitrotoluen
phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
8.1. Thống nhất kế
hoạch kiểm định giữa đơn vị kiểm định và cơ sở theo nội dung sau:
8.1.1. Chuẩn
bị hồ sơ, tài liệu thiết bị;
8.1.2. Vệ sinh bên trong, bên ngoài thiết bị;
8.1.3. Chuẩn bị các công cụ đảm bảo cho việc xem
xét tất cả các bộ phận của thiết bị.
8.2. Kiểm tra
hồ sơ, lý lịch:
Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét
hồ sơ của thiết bị:
8.2.1. Khi kiểm định lần đầu:
a) Lý lịch của thiết bị, lưu ý xem xét các tài liệu
sau:
- Các chỉ tiêu về kim loại chế tạo, kim loại hàn;
- Tính toán sức bền của các bộ phận chịu lực;
- Bản vẽ cấu tạo của hệ thống có ghi đầy đủ kích
thước;
- Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa;
- Các chứng chỉ chất lượng về kim loại chế tạo, kim
loại hàn;
- Kết quả kiểm
tra chất lượng mối hàn;
b) Các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp địa, chống sét,
thiết bị bảo vệ (nếu có) của thiết bị;
c) Hồ sơ lắp đặt thiết bị:
- Tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng;
- Thiết kế lắp đặt;
- Đặc tính của những vật liệu bổ sung khi lắp đặt;
- Những số liệu về hàn như: Công nghệ hàn, mã hiệu
que hàn và kết quả thử nghiệm các mối hàn;
- Nhà đặt thiết bị gồm: Mặt bằng bố trí thiết bị,
các quy định về khoảng cách an toàn, hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng, hệ thống
chống sét, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thông tin liên lạc, bố trí cửa
thoát hiểm, công trình vệ sinh;
- Biên bản nghiệm thu tổng
thể thiết bị.
d) Hồ sơ xuất xưởng của thiết bị:
- Các chứng chỉ về kim loại chế tạo;
- Kết quả kiểm tra
chất lượng mối hàn;
- Kết quả kiểm tra hệ thống điện;
- Biên bản nghiệm thử xuất xưởng....
8.2.2. Khi kiểm định định kỳ:
a) Lý lịch lưu trữ, biên bản kiểm định và phiếu kết
quả kiểm định lần trước;
b) Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, biên
bản thanh tra, kiểm tra liên quan đến
tình trạng kỹ thuật của thiết bị (nếu có).
8.2.3. Khi kiểm định bất thường:
Xem xét các hồ sơ như Mục 8.2.2
và xem xét bổ sung các hồ sơ sau:
- Trường hợp sửa chữa cải tạo, nâng cấp: Các hồ sơ
liên quan đến thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, biên bản nghiệm thu sau sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp;
- Trường hợp
thay đổi vị trí lắp đặt: Xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt.
Lưu ý:
Đối với những thiết bị tạo Dinitrotoluen rõ xuất xứ
nhưng hồ sơ kỹ thuật không đầy đủ thì phải tiến hành lập bổ sung.
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị tạo
Dinitrotoluen đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu kiểm tra ở trên và
phù hợp với thực tế.
8.3. Chuẩn bị lực lượng và trang thiết bị kiểm định:
Bố trí kiểm định viên và người chứng kiến kiểm định.
Chuẩn bị đầy đủ phương tiện, trang bị thực hiện kiểm định.
8.4. Chuẩn bị các biện pháp an toàn khi kiểm định:
Xác định và thống nhất biện pháp an toàn với cơ sở
trước khi thực hiện kiểm định. Chuẩn bị đầy
đủ phương tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn cho quá trình kiểm định.
9. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
9.1. Kiểm tra
bên ngoài, bên trong:
Kiểm tra bên
ngoài, bên trong thiết bị tạo Dinitrotoluen phải theo đúng các quy định tại Mục
2 TCVN 2290-78: Thiết bị sản xuất - Yêu cầu
chung về an toàn; dụng cụ phục vụ việc kiểm tra: Kính lúp, dụng cụ đo, búa kiểm tra,
đèn chiếu sáng chuyên dụng...đủ để xác định dạng và độ lớn của khuyết tật và tiến
hành theo trình tự các bước sau:
9.1.1. Kiểm tra
phần lắp đặt và độ chính xác các kích thước hình học:
- Kiểm tra
khe hở lắp ghép giữa trục khuấy dẫn động bằng động cơ với thân thiết bị;
- Lắp đặt cánh khuấy với trục khuấy.
Các chỉ tiêu đánh giá theo quy định của tài liệu
thiết kế.
9.1.2. Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ, kết cấu và bố
trí hợp lý và khả năng làm việc an toàn của thiết bị, trong đó tập trung vào:
- Thân thiết bị;
- Hệ thống gối đỡ trục khuấy;
- Cánh khuấy và các thiết bị bổ trợ;
- Thiết bị, phương tiện đo;
- Tủ điện, khí cụ điện, cáp điện...;
- Dây nối tiếp địa;
- Động cơ điện;
- Thiết bị an toàn (nếu có);
- Đồng hồ áp lực (nếu có).
Khi kiểm tra
thực hiện theo quy định của nhà chế tạo.
9.1.3. Kiểm tra
các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy:
Khi kiểm tra
bên ngoài, bên trong thiết bị tạo Dinitrotoluen, cần chú ý phát hiện những thiếu
sót sau:
- Các vết nứt, rạn, vết móp, chỗ phồng phía trong
và phía ngoài thành thân thiết bị; dấu vết rò rỉ tại các mối hàn, mối tán đinh,
mối núc ống;
- Tình trạng cáu cặn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại
các bộ phận;
- Tình trạng kỹ thuật của phụ kiện, dụng cụ đo kiểm
và cơ cấu an toàn;
- Tình trạng kỹ thuật của lớp cách nhiệt (nếu có);
- Kiểm tra độ
bắt chặt của các chi tiết ghép nối;
- Độ đồng tâm của trục cánh khuấy;
- Đối với những vị trí không thể tiến hành khám xét
bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra
tình trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Trong tài liệu phải ghi rõ: Khối lượng cần kiểm tra, phương pháp và trình tự kiểm
tra.
9.1.4. Kiểm tra
vị trí lắp đặt thiết bị: Hệ thống chiếu sáng; sàn, cầu thang, giá treo...; hệ
thống tiếp địa, chống sét (nếu có);
9.1.5. Kiểm tra số lượng và tình trạng làm việc của
các thiết bị phụ trợ;
9.1.6. Kiểm tra việc làm sạch thiết bị tạo
Dinitrotoluen, người trực tiếp kiểm tra
phải nắm vững quy trình xử lý sự cố thường gặp theo TCVN 5507- 2002: Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm
an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng,
bảo quản, vận chuyển.
Lưu ý:
Khi không có khả năng tiến hành khám xét bên trong
do đặc điểm kết cấu của thiết bị, cho phép thay thế việc khám xét bên trong bằng
thử thủy lực với áp suất thử quy định và khám xét những bộ phận có thể khám xét
được.
9.1.7. Khi phát hiện có những khuyết tật làm giảm độ
bền cần tiến hành sửa chữa khắc phục đảm bảo các thông số của thiết bị theo các
số liệu thiết kế.
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra bên ngoài, bên trong thiết bị tạo
Dinitrotoluen đạt yêu cầu khi:
- Đáp ứng các quy định theo Mục 2 TCVN 2290-78;
- Không có các vết nứt, phồng, móp, bị ăn mòn quá
quy định, dấu vết xì môi chất ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối.
9.2. Kiểm tra
kỹ thuật, thử nghiệm:
Đối với thiết bị tạo Dinitrotoluen sau khi lắp đặt,
kiểm định định kỳ hoặc bất thường phải kiểm tra các thông số kỹ thuật để kiểm
tra khả năng làm việc theo trình tự sau:
9.2.1. Kiểm tra
điện trở nối đất, điện trở cách điện của hệ thống:
- Nối đất với thiết bị;
- Nối đất với
vỏ động cơ;
- Nối đất với tủ điện;
- Nối đất với vỏ ống thép bảo vệ dây dẫn điện;
Yêu cầu:
- Điện trở nối đất đo được ≤ 4Ω (quy định tại Mục
1.7.52 phần I TCVN-18-2006: Quy phạm trang
bị điện);
- Điện trở cách điện giữa cuộn dây với bệ máy, cuộn
dây với cuộn dây phải ≥ 5 MΩ với điện áp thử 1.500 V trong thời gian thử là 1
phút (thực hiện theo Mục 2 TCVN 1987:1994:
Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto ngắn mạch có công suất từ 0,35 Kw đến 90
Kw).
9.2.2. Kiểm tra nhiệt độ của các cơ cấu:
Sau khi thiết bị tạo Dinitrotoluen chạy không tải
30 phút, nhiệt độ các cơ cấu máng trượt, ổ trượt phải ≤ 50 °C.
9.2.3. Kiểm tra
động cơ điện, cáp điện, hệ thống điện và trục khuấy (thực hiện theo quy định của
nhà chế tạo) yêu cầu:
- Dòng điện của máy khi chạy không tải < 4 A;
- Dòng điện của máy khi chạy có tải < 7 A;
- Động cơ điện và hệ
thống cáp phải đạt yêu cầu về
phòng nổ theo Quy chuẩn quốc gia QCVN
01:2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn điện;
- Tốc độ quay của trục khuấy ≤ 270 V/ph.
9.2.4. Kiểm tra
thùng áp suất chứa Mononitrotoluen:
- Thùng áp suất chứa Mononitrotoluen được miễn thử
bền khi kiểm định lần đầu nếu thời gian thử xuất xưởng không quá 12 tháng, được
bảo quản tốt, khi vận chuyển, lắp đặt không có biểu hiện bị va đập, biến dạng.
Biên bản kiểm định phải ghi rõ lý do và đính kèm các biên bản nghiệm thử thủy lực
xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt;
- Khi kiểm tra, phải có biện pháp cách ly để đảm bảo
các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị phá hủy ở áp suất thử. Trong trường
hợp không đảm bảo được thì phải tháo các thiết bị này ra.
- Thử bền:
Thời hạn thử bền thùng không quá 06 năm một lần,
trong trường hợp kiểm định bất thường theo Mục 3.12 TCVN 6156:1996 thì phải tiến hành thử bền với
các yêu cầu như sau:
+ Môi chất thử là chất lỏng (nước, dầu tải nhiệt),
chất khí (khí trơ, không khí). Nhiệt độ môi chất thử dưới 50 °C và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5 °C;
+ Áp suất thử, thời gian duy trì áp suất thử được
quy định trong Bảng 1 và Bảng 2:
Bảng 1
Áp suất, thời gian
duy trì thử bền sau khi lắp đặt lần đầu
Áp suất thiết kế
(bar)
|
Áp suất thử (bar)
|
Thời gian duy trì
(phút)
|
p ≤ 5
|
2p nhưng không nhỏ
hơn 2 bar
|
20
|
p > 5
|
1,5p nhưng không
nhỏ hơn 10 bar
|
20
|
Bảng 2
Áp suất, thời gian
duy trì thử bền khi kiểm định định kỳ, bất thường
Áp suất làm việc định
mức (bar)
|
Áp suất thử (bar)
|
Thời gian duy trì
(phút)
|
plv ≤ 5
|
1,5 plv
nhưng không nhỏ hơn 2 bar
|
05
|
plv
> 5
|
1,25 plv
nhưng không nhỏ hơn plv + 3 bar
|
05
|
Ghi chú: plv - Áp suất
làm việc.
+ Trình tự thử bền:
* Nạp môi chất thử: Nạp đầy môi chất thử vào thùng
(lưu ý việc xả khí khi thử bằng chất lỏng);
* Tăng áp suất lên đến áp suất thử (lưu ý tăng từ từ
để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột làm hỏng thùng và nghiêm cấm việc gõ búa
khi ở áp suất thử). Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá
trình thử;
* Duy trì áp suất thử theo quy định;
* Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên
áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Sau đó giảm áp suất về 0; khắc phục
các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại kết
quả đã khắc phục được;
* Trường hợp không có điều kiện thử bằng chất lỏng
do ứng suất trên bệ móng, trên sàn gác hoặc khó xả môi chất lỏng, do có lớp lót
bên trong ngăn cản việc cho môi chất lỏng vào, cho phép thử bền bằng khí.
Việc thử khí chỉ cho phép khi có kết quả tốt về kiểm
tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong và phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp trên thùng. Khi
thử khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau:
** Van và áp kế trên đường ống nạp khí phải đưa ra
xa chỗ đặt thùng hoặc để ngoài nơi đặt thùng;
** Trong thời gian thùng thử khí, người không có
trách nhiệm phải tránh ra vị trí an toàn.
* Kiểm tra độ
kín bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng các biện pháp khác. Nghiêm cấm gõ búa lên
thành thùng trong khi thử bằng áp lực khí.
Đánh giá:
Kết quả thử bền thùng áp suất chứa Mononitrotoluen
đạt yêu cầu khi:
- Không có hiện tượng nứt;
- Không có bọt khí, bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn, mối nối;
- Không có hiện tượng biến dạng;
- Áp suất không giảm khi duy trì ở áp suất thử, nếu
do xì hở ở các van, mặt bích... mà áp suất thử giảm không quá 5 % áp suất thử
trong thời gian duy trì thì cũng coi như việc thử bền đạt yêu cầu.
- Thử kín:
+ Môi chất thử là khí trơ hoặc không khí;
+ Áp suất thử bằng áp suất làm việc định mức;
+ Thời gian duy trì áp suất thử kín đảm bảo được sự
ổn định của áp suất môi chất thử và thời gian kiểm
tra nhưng không ít hơn 30 phút;
+ Trình tự thử: Nạp môi chất thử vào hệ thống và
tăng áp suất đến áp suất thử;
+ Phát hiện các rò rỉ bằng dung dịch xà phòng hoặc
bằng các biện pháp khác.
Đánh giá:
Kết quả thử
kín thùng áp suất chứa Mononitrotoluen đạt yêu cầu khi:
- Không có sự rò rỉ khí;
- Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất
thử: ≤ 0,5 % áp suất thử.
9.2.5. Kiểm tra độ kín thân thiết bị (thử kín):
9.2.5.1. Sử dụng môi chất thử là khí trơ hoặc khí
nén để nạp đến áp suất làm việc cho phép;
9.2.5.2. Phát hiện các rò rỉ; đề xuất các biện pháp
để cơ sở khắc phục, xử lý và kiểm tra lại
(nếu có);
Đánh giá:
Kết quả thử
kín thiết bị tạo Dinitrotoluen đạt yêu cầu khi không phát hiện rò rỉ khí.
9.3. Kiểm tra
vận hành:
9.3.1. Kiểm tra
đầy đủ các điều kiện để thiết bị có thể vận hành bình thường;
9.3.2. Căn cứ vào quy trình, phối hợp với cơ sở đưa
thiết bị vào làm việc, xem xét tình trạng làm việc của thiết bị và các phụ kiện
kèm theo; sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
Chú ý.
Van an toàn đã được kẹp chì ở giá trị:
+ 1,05p - Khi áp suất làm việc cho phép đến 3 bar;
+ 1,15p - Khi áp suất làm việc cho phép trên 3 bar
đến 60 bar;
+ 1,10p - Khi áp suất làm việc cho phép trên 60
bar.
Đánh giá:
Kết quả kiểm
tra vận hành thiết bị tạo Dinitrotoluen đạt yêu cầu khi vận hành bình thường đạt
các thông số kỹ thuật định mức.
10. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
10.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung
theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Quy trình này.
10.2. Thông qua biên bản kiểm định:
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt
buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
- Người được giao tham gia và chứng kiến kiểm định;
- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ
sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký
và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản,
mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
10.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của
thiết bị (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định và đóng dấu kiểm
định).
10.4. Dán tem kiểm định: Kiểm định viên dán tem kiểm
định khi thiết bị kiểm định đạt yêu cầu (mẫu tem kiểm định theo quy định của Bộ
Quốc phòng). Tem được dán ở vị trí dễ quan sát.
10.4. Chứng nhận kết quả kiểm định
10.4.1. Khi thiết bị đạt được các yêu cầu kỹ thuật
an toàn, đơn vị kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ
sở;
10.4.2. Khi thiết bị được kiểm định không đạt các
yêu cầu thì chỉ thực hiện theo 10.1 và 10.2; chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định
trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở
khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định
và thông báo về cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động trong Quân đội.
11. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH.
11.1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ
là 02 năm. Đối với các thiết bị đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ
thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
11.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở
yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo
và yêu cầu của cơ sở.
11.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định
viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
11.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực
hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
11.5. Những trường hợp
phải kiểm định bất thường, thực hiện theo Mục 4.5 Quy trình này.
PHỤ LỤC I
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Cơ quan quản
lý cấp trên )
(Tên đơn vị KĐ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng ….. năm 20...
|
BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN
TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ thông
số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy
trình kiểm định)
I. Thông tin chung
Tên thiết bị: …………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………………
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): …………………………………………………………………
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt:
………………………………………………………………………………
Nội dung buổi làm việc với cơ sở:
- Làm việc với ai: (thông tin)
………………………………………………………………………
- Người chứng kiến: ……………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra hồ sơ
1. Kiểm định lần đầu
a) Hồ sơ xuất xưởng:
- Lý lịch của thiết bị;
- Bản vẽ cấu tạo của thiết bị;
- Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng;
- Các chứng chỉ kiểm
tra chất lượng kim loại chế tạo,
kim loại hàn, mối hàn.
b) Hồ sơ lắp đặt:
- Thiết kế lắp đặt;
- Biên bản nghiệm thu.
c) Các chứng chỉ kiểm tra về đo lường:
- Phiếu kiểm định áp kế;
- Phiếu kiểm định nhiệt kế;
- Biên bản kiểm tra
tiếp địa, chống sét;
- Biên bản kiểm tra
thiết bị bảo vệ.
2. Kiểm định định kỳ và bất thường
a) Lý lịch, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm
định lần trước.
b) Nhật ký vận hành.
c) Sổ theo dõi sửa chữa và bảo dưỡng; biên bản
thanh tra, kiểm tra (nếu có).
d) Hồ sơ về sửa chữa; biên bản kiểm tra về chất lượng
sửa chữa, thay đổi.
III. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong thiết
bị
1. Kiểm tra
bên ngoài
a) Vị trí lắp đặt (khoảng cách với tường, giữa các thiết bị):
b) Ánh sáng vận hành:
c) Thông số kỹ thuật so với lý lịch:
Loại, mã hiệu:
Số chế tạo:
Năm chế tạo:
Nơi chế tạo:
Áp suất thiết kế bộ phận chịu áp lực của thiết bị:
bar
Áp suất làm việc bộ phận chịu áp lực của thiết bị:
bar
Dung tích của thiết bị:
lít
Môi chất làm việc:
Nhiệt độ làm việc:
°C
Tốc độ quay của trục khuấy:
V/ph
Công dụng của thiết bị:
Đăng ký tại cơ quan:
Ngày chuyển hồ sơ đăng ký:
Ngày kiểm định gần nhất:
Do cơ quan:
d) Tình trạng han gỉ, rạn, nứt, phồng, dộp thành
kim loại thiết bị:
e) Tình trạng sơn, bảo ôn:
2. Kiểm tra bên trong
a) Thiết bị sử dụng khi kiểm tra:
b) Tình trạng cặn bẩn:
c) Bề mặt kim loại, mối hàn:
- Móp méo:
- Phồng:
- Han gỉ:
- Rạn nứt:
3. Tình trạng của thiết bị kiểm tra, an toàn, dụng
cụ đo kiểm
- Van an toàn (số lượng, loại, DN, PN, áp suất đặt):
- Áp kế (số lượng, thang đo, đơn vị đo, cấp chính
xác, số tem, thời hạn hiệu chuẩn):
- Nhiệt kế (số lượng, thang đo, đơn vị đo, cấp
chính xác, số tem, thời hạn hiệu chuẩn):
- Đo mức (số lượng, loại):
IV. Thử bền, thử kín
1. Môi chất thử:
2. Áp suất thử:
3. Thời gian
thử:
4. Áp kế mẫu (thang đo, đơn vị đo, cấp chính xác, số tem, thời hạn hiệu chuẩn):
5. Nhiệt kế (thang đo, đơn vị đo, cấp chính xác, số
tem , thời hạn hiệu chuẩn):
6. Thiết bị cấp môi chất (loại, số hiệu, thông số kỹ
thuật):
- Kết quả:
a) Tình trạng rò rỉ:
b) Tình trạng biến dạng:
c) Độ tụt áp:
V. Thử vận hành
1. Tỉnh trạng làm việc của thiết bị:
2. Tình trạng làm việc của van an toàn:
3. Tình trạng làm việc của thiết bị đo lường:
4. Tình trạng làm việc của thiết bị phụ trợ:
|
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Cơ quan quản
lý cấp trên )
(Tên tổ chức KĐ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày ... tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN
Thiết bị tạo
Dinitrotoluen
Số: ……………./BBKĐ
Chúng tôi gồm:
1. …………………………………… Số hiệu kiểm định viên:
…………………………………
2. …………………………………… Số hiệu kiểm định viên:
…………………………………
Thuộc: ………………………………………………………………………………………………
Số đăng ký chứng nhận của đơn vị kiểm định:
………………………………………………..
Đã tiến hành kiểm định:
…………………………………………………………………………..
Của (ghi rõ tên cơ sở):
……………………………………………………………………………
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở):
…………………………………………………………………
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt: ………………………………………………………………………………
Quy trình kiểm định áp dụng:
……………………………………………………………………..
Chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản:
………………………………………………….
1. …………………………………………. Chức vụ:................................................................
2. …………………………………………. Chức vụ:................................................................
I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ
Loại, mã hiệu:
Số chế tạo:
Năm chế tạo:
Nhà chế tạo:
Áp suất thiết kế bộ phận chịu áp lực của thiết bị:
bar
Áp suất làm việc bộ phận chịu áp lực của thiết bị:
bar
Dung tích thân thiết bị:
lít
Môi chất làm việc:
Nhiệt độ làm việc:
°C
Tốc độ quay của trục khuấy:
V/ph
Công dụng của thiết bị:
Đăng ký tại cơ quan:
Ngày chuyển hồ sơ đăng ký:
Ngày kiểm định gần nhất:
Do cơ quan:
II. HÌNH THỨC KIỂM
ĐỊNH
Lần đầu □ ;
Định kỳ □ ,
Bất thường □
III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra hồ sơ
- Nhận xét: …………………………………………………………………………………………
- Đánh giá kết quả:
Đạt □
Không đạt □
2. Kiểm tra
kỹ thuật bên ngoài, bên trong
Hạng mục kiểm
tra
|
Đạt
|
Không đạt
|
Vị trí lắp đặt
|
|
|
Sàn, cầu thang thao tác
|
|
|
Chiếu sáng vận hành
|
|
|
Tiếp địa chống sét, tiếp địa an toàn.
|
|
|
Tình trạng bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực
|
|
|
Tình trạng mối hàn, các mối nối.
|
|
|
Các van, thiết bị phụ trợ
|
|
|
Ổ đỡ trục khuấy
|
|
|
Động cơ khuấy
|
|
|
Van an toàn
|
|
|
Áp kế
|
|
|
Nhiệt kế
|
|
|
Đo mức
|
|
|
Các thiết bị an toàn, đo lường, tự động khác
|
|
|
- Nhận xét : …………………………………………………………………………………………
- Đánh giá kết quả:
Đạt □
Không đạt □
3. Kiểm tra kỹ thuật
TT
|
Hạng mục
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
Phần lắp đặt và độ chính xác các kích thước
hình học
|
|
|
|
1
|
Cơ cấu cửa bảo vệ
|
|
|
|
2
|
Các cơ cấu
chuyển động
|
|
|
|
3
|
Các gối đỡ
|
|
|
|
4
|
Dây đai truyền động
|
|
|
|
II
|
Kiểm tra
các yêu cầu về hệ thống
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra
toàn bộ hệ thống
|
|
|
|
2
|
Hệ thống bôi trơn
|
|
|
|
3
|
Cách điện giữa các dây pha và dây pha với đất
|
|
|
|
4
|
Điện trở nối đất
|
|
|
|
5
|
Dòng điện động cơ dẫn động
|
|
|
|
6
|
Nhiệt độ của các gối đỡ:
|
|
|
|
7
|
Động cơ dẫn động và hệ thống cáp, dây dẫn điện:
|
|
|
|
- Nhận xét: ……………………………………………………………………………………………
- Đánh giá kết quả:
Đạt □
Không đạt □
4. Thử nghiệm (phần áp lực)
Nội dung thử
|
Môi chất thử
|
Áp suất làm việc
(bar)
|
Áp suất thử
(bar)
|
Thời gian thử
(phút)
|
Thử thủy lực
|
|
|
|
|
Thử kín
|
|
|
|
|
Thử vận hành
|
|
|
|
|
Van an toàn kiểm tra
được kiểm tra và niêm chì ở áp suất:
- Nhận xét: …………………………………………………………………………………………
- Đánh giá kết quả:
Đạt □
Không đạt □
5. Thử vận hành ở chế độ làm việc định mức
- Nhận xét: …………………………………………………………………………………………
- Đánh giá kết quả:
Đạt □
Không đạt □
IV. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
1. Thiết bị được kiểm định có kết quả: Đạt □
Không đạt □
2. Đã được dán tem kiểm định số: …………………… Tại vị
trí:..........................................
3. Áp suất làm việc bộ phận chịu áp lực của thiết bị:
bar
4. Nhiệt độ làm việc: ………………………°C
5. Áp suất đặt của van an toàn: ……………………….bar
6. Các kiến nghị: …………………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện kiến nghị:
………………………………………………………………….
V. THỜI HẠN KIỂM
ĐỊNH
Kiểm định định kỳ ngày ………….tháng…………………. năm
………………………………
Lý do rút ngắn thời hạn:
………………………………………………………………………….
Biên bản đã được thông qua ngày ………tháng ………năm
…………………………………
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành bản ……………., mỗi bên giữ
…………….bản.
Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện kiểm định
hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả
kiểm định ghi trong biên bản này./.
CHỦ CƠ SỞ
Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị
(ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|