|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 183/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa Cà Mau
Số hiệu:
|
183/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
29/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 183/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 29 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông
đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP
ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT
ngày 26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết hệ thống cống Đường thủy nội địa khu vực
phía Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT
ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng,
bến thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-UBND
ngày 03/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng
thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Công văn số 4068/UBND-XD
ngày 13/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chủ trương lập quy hoạch chi tiết
phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Công văn số 5596/UBND-XD ngày 30/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh
Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1822/QĐ-UBND
ngày 05/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt bến thủy nội địa, bến
khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm
định Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 ngày 11/9/2015;
Căn cứ Công văn số 6485/UBND-XD
ngày 23/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc cấp sông quy hoạch một số tuyến đường thủy nội địa trong nội ô thành phố
Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 247/TTr-SGTVT ngày 22/12/2015 về việc phê duyệt
Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm
2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm định số 09/ĐC-SKHĐT ngày 15/01/2016
của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao
thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với
những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm quy hoạch
- Giao thông thủy nội địa có vai trò
quan trọng và là một bộ phận không thể tách rời trong phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Cà Mau. Quy hoạch nhằm đảm bảo phát huy tối đa lợi thế của vận tải thủy
nội địa trên địa bàn tỉnh, kết hợp có hiệu quả các cảng, bến, kho bãi, hỗ trợ
và kết nối hiệu quả với vận tải đường bộ, đường biển;
- Quy hoạch phát triển giao thông thủy
nội địa tỉnh Cà Mau theo hướng tận dụng mạng lưới sông, kênh hiện có; đồng thời,
chú trọng cải tạo nâng cấp một cách hợp lý để đáp ứng nhu cầu vận tải, đảm bảo
khả năng giao thông, thông suốt trong phạm vi giữa tỉnh Cà Mau và các tỉnh khác
trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là khu vực thành phố Hồ Chí Minh;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng đường thủy nội
địa gắn kết với mạng lưới đường bộ, cảng biển tạo thành hệ thống liên hoàn. Đối
với các công trình vượt sông phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phù hợp cấp đường thủy
nội địa được quy hoạch;
- Đẩy mạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật, công nghệ mới, vật liệu mới vào các lĩnh vực thiết kế, xây dựng.
Coi trọng việc phát triển nguồn nhân lực cho nhu cầu phát triển ngành;
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư (tranh thủ nguồn vốn ODA, để phát triển cơ sở hạ tầng. Khuyến
khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng và tham gia kinh
doanh vận tải.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu chung
- Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và của Cà Mau nói
riêng, đảm bảo phát triển bền vững ngành giao thông vận tải đường thủy;
- Xây dựng kế hoạch
đầu tư cụ thể theo quy mô, cấp kỹ thuật và đề xuất phương án cải tạo, nâng cấp các
tuyến sông, kênh chính trong địa bàn tỉnh để nâng cao khả
năng khai thác vận tải liên hoàn giữa các tỉnh trong khu vực và hỗ trợ vận tải
đường bộ; xác định các công trình ưu tiên đầu tư và quan tâm vấn đề an toàn
giao thông đường thủy.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu kinh tế - xã hội: Nâng cao hơn nữa vai trò và hiệu quả kinh tế của giao thông đường thủy
bằng việc phát huy năng lực hoạt động của các tuyến vận tải chính của địa
phương, kết nối với các tuyến liên tỉnh và với các tuyến đường thủy quốc gia. Quy hoạch sắp
xếp lại vận tải thủy trên cơ sở luồng hàng, nguồn hàng, lượng hàng đi và đến để
bố trí và cải tạo hợp lý về hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải.
- Mục tiêu kỹ thuật: Đánh giá, xây dựng lại mạng lưới giao thông thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau cùng cơ sở hạ tầng kỹ thuật một cách hợp lý theo cấp kỹ thuật, theo nhiệm vụ vận tải để đảm bảo
tính kết nối liên hoàn trong khu vực, giữa các khu vực với các tỉnh trong vùng
Đồng bằng sông Cửu Long và với các vùng kinh tế cả nước, bảo đảm vận tải thông
suốt, an toàn và hiệu quả.
- Mục tiêu quản lý: Nâng cao năng lực, hiệu lực trong công tác
quản lý chuyên ngành nhằm hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý, bảo đảm tính hệ thống,
tính toàn diện và tính tập trung thống nhất từ trung ương đến địa phương. Tạo
môi trường pháp lý làm cơ sở từng bước cải tạo môi trường vùng nước và vùng dân
cư ven sông, đảm bảo vệ sinh môi trường luồng lạch, an toàn trong vận tải đường
thủy nội địa.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Quy hoạch chi tiết các luồng tuyến đường thủy nội địa
3.1.1. Các luồng tuyến trục: Là các kênh thuộc 04 tuyến đường
thủy Quốc gia và kiến nghị mở thêm 01 tuyến trục Năm Căn - Bồ Đề, cụ thể:
- Tuyến trục số 01: Là hệ thống các
kênh thuộc hành lang Quốc gia Sài Gòn - Cà Mau - Năm Căn (qua kênh Xà No), dài
92,6 km. Gồm các sông, kênh sau: Kênh Trèm Trẹm - Cạnh Đen (Kênh xáng Chắc
Băng), sông Trèm Trẹm, sông Ông Đốc, kênh Lương Thế Trân, sông Gành Hào, kênh Bảy
Háp - Gành Hào, sông Bảy Háp;
- Tuyến trục số 02: Là hệ thống các
kênh thuộc hành lang Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Cà Mau; đoạn đi qua địa bàn
tỉnh Cà Mau dài 14 km trên kênh Bạc Liêu - Cà Mau;
- Tuyến trục số 03: Là hệ thống các
sông, kênh thuộc hành lang Quốc gia Rạch Giá - Cà Mau - cửa sông Ông Đốc, dài
90,8 km. Gồm các kênh sau: Sông Trèm Trẹm, sông Ông Đốc, cửa
biển Ông Đốc;
- Tuyến trục số 04: Tuyến Quản Lộ Phụng
Hiệp kết nối các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau; đoạn qua địa
bàn tỉnh Cà Mau có chiều dài 14 km trên kênh Quản Lộ Phụng Hiệp;
- Tuyến trục số 05: Tuyến Năm Căn - Bồ
Đề, gồm các tuyến kênh Trung ương và
địa phương. Tổng chiều dài toàn tuyến là
75,5 km, gồm các tuyến sông: Sông Năm Căn - Rạch Tàu, sông Cửa Lớn, sông Bồ Đề.
* Quy hoạch đến năm 2020 và lộ trình
đến năm 2030 các luồng tuyến được nạo vét định kỳ, có hành lang bảo vệ luồng
tàu thuộc cấp II, III-ĐTNĐ (BHLBV = 15m), khả năng nâng cao tĩnh không và đảm bảo thông thuyền cho đường thủy cấp III với h0 ³ 7m.
(Chi tiết tại Phụ lục 1: Quy hoạch các luồng tuyến trục đường
thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030).
3.1.2. Các luồng tuyến nhánh: Có 10 luồng tuyến nhánh được
hình thành trên cơ sở các tuyến sông, kênh do Trung ương và tỉnh quản lý:
- Tuyến nhánh 01: Tắc Thủ - Gành
Hào, dài 38,3 km, gồm các sông: Sông Tắc Thủ, sông Gành Hào;
- Tuyến nhánh 02: Kênh Tắc Vân, dài
9,4 km;
- Tuyến nhánh 03: Rạch Rập - Năm Căn
- Rạch Gốc, dài 85,0 km, gồm các kênh sau: Sông Rạch Rập - Đầm Cùng, kênh Tắc
Năm Căn, sông Rạch Gốc;
- Tuyến nhánh 04: Sông Cái Tàu - Biện
Nhị, dài 45,0 km;
- Tuyến nhánh 05: Sông Đầm Dơi, dài
47,5 km;
- Tuyến nhánh 06: Đầm Chim - Gành
Hào, dài 52,0 km, gồm các kênh: Sông Đầm Chim, rạch Ông Công, kênh Sáu Đông,
sông Ấp Hạp;
- Tuyến nhánh 07: Cái Ngay - Kênh 17,
dài 27,5 km, gồm các kênh: Sông Cái Ngay, Kênh 17;
- Tuyến nhánh 08: Thị Kẹo - Bào Chấu,
dài 56,0 km, gồm các kênh sau: Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm, sông Bào Chấu;
- Tuyến nhánh 09: Kênh xáng Huyện Sử,
dài 13,0 km;
- Tuyến nhánh 10: Kênh Cái Nháp, dài
11,0 km.
(Chi tiết tại Phụ lục 2:
Quy hoạch các luồng tuyến nhánh đường thủy trên địa
bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm
2030).
3.1.3.
Tuyến phụ trợ đề xuất mở mới
Tuyến kênh Thị Kẹo - Thọ Mai, dài
15,5 km, gồm các kênh: Kênh Thọ Mai, kênh Thị Kẹo.
(Chi tiết tại Phụ lục 3: Quy hoạch
các luồng tuyến phụ trợ đề xuất mở mới trên địa bàn
tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030).
3.1.4. Đường thủy nội địa do huyện
quản lý
Quy hoạch đưa vào cấp kỹ thuật đường
thủy nội địa đối với 115 tuyến sông, kênh, với tổng chiều dài 1.201 km ở địa
bàn các huyện và thành phố Cà Mau. Các kênh phục vụ thủy lợi do ngành thủy lợi
quản lý có kết hợp giao thông thủy theo từng thời điểm trong năm nhằm tăng cường
khai thác các điều kiện sẵn có của kết cấu hạ tầng giao thông thủy lợi.
(Chi tiết tại Phụ lục 4: Quy hoạch các tuyến đường
thủy nội địa do huyện quản lý).
3.2. Quy hoạch hệ thống phao
tiêu báo hiệu đường thủy nội địa
3.2.1. Đối
với các tuyến đường thủy nội địa do Trung ương quản lý đã được trang bị hệ thống
phao tiêu, tín hiệu, báo hiệu theo quy hoạch sẽ được hiện đại hóa từng bước theo
các quy hoạch từng tuyến sông, kênh và từng dự án cụ thể của
Trung ương.
3.2.2. Đối
với các tuyến đường thủy nội địa do tỉnh quản lý định hướng đến năm 2020 đều được
trang bị hệ thống phao tiêu, báo hiệu giao thông đường thủy đầy đủ theo quy chuẩn
ngành (QCVN 39:2011/BGTVT).
3.2.3. Đối
với các tuyến đường thủy nội địa do cấp huyện quản lý, từng bước trang bị hệ thống
phao tiêu, báo hiệu theo hướng ưu tiên các tuyến chính.
3.3. Cập nhật quy hoạch hệ thống cảng biển
Quy hoạch đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 tỉnh Cà Mau có 02 cảng biển lớn như sau:
- Cảng Năm Căn: Vị trí trên bờ trái sông Cửa Lớn, thị trấn Năm Căn, luồng vào cảng qua cửa Bồ Đề
ra biển Đông dài 46,8km. Trước mắt xây
dựng mới 01 cầu bến dài 100m (thay thế bến phao nối),
đầu tư chiều sâu, làm thêm kho và tăng cường thiết bị công nghệ bốc xếp. Đến năm 2020, xây dựng mới một cầu bến dài 140m, năng lực thông qua đạt 2
- 2,5 triệu tấn/năm, cỡ tàu tiếp nhận 5.000 DWT, diện tích xây dựng 9,2 ha.
- Cảng biển tổng hợp Hòn Khoai: Dự án
Cảng Hòn Khoai nằm tại khu vực phía Đông Nam đảo Hòn Khoai, thuộc huyện Ngọc Hiển,
tỉnh Cà Mau. Quy mô dự án gồm 24 cầu cảng, trong đó có 12 bến cho loại tàu
250.000 tấn và 12 bến tiếp chuyển cho loại tàu từ 50.000 đến 100.000 tấn.
3.4. Quy hoạch cảng thủy nội địa
Quy hoạch hệ thống cảng thủy nội địa
cập nhật theo Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội
địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Theo đó, trên địa bàn tỉnh Cà Mau có 03 cảng hàng hóa, 03 cảng hành
khách và 02 cảng chuyên dùng.
3.4.1. Hệ thống cảng hàng hóa
- Cảng Ông Đốc: Vị trí tại bờ Nam sông Ông Đốc, thuộc KCN Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời. Có
khả năng tiếp nhận tàu tải trọng 1.000 tấn, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt
400.000 tấn/năm; đến năm 2030 đạt 700.000 tấn/năm.
- Cảng xếp dỡ Cà Mau: Có khả năng tiếp
nhận tàu tải trọng 1.000 tấn, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 300.000 tấn/năm;
đến năm 2030 đạt 600.000 tấn/năm.
- Cảng cá Cà Mau: Nằm trên địa bàn
thành phố Cà Mau, diện tích 42.000m2, công suất là 200.000 tấn/năm,
có khả năng tiếp nhận tàu lớn nhất đến 500 tấn.
3.4.2. Hệ thống cảng hành khách
- Cảng khách Cà Mau: Có khả năng tiếp
nhận tàu 100 ghế, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 4,0 triệu hành khách/năm;
đến năm 2030 đạt 5,5 triệu hành khách/năm.
- Cảng khách Năm
Căn: Có khả năng tiếp nhận tàu 100 ghế, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 1,5
triệu hành khách/năm; đến năm 2030 đạt 2,3 triệu hành khách/năm.
- Cảng khách Ông Đốc: Có khả năng tiếp
nhận tàu 100 ghế, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 1,5 triệu hành khách/năm;
đến năm 2030 đạt 2,1 triệu hành khách/năm.
3.4.3. Hệ thống cảng chuyên dùng
- Cảng khí điện đạm Cà Mau: Vị trí tại
xã Khánh An, huyện U Minh, có khả năng tiếp nhận tàu 2.000
tấn, năng lực thông qua đạt 800.000 tấn/năm.
- Cảng kho xăng dầu Tắc Vân: Có khả
năng tiếp nhận tàu 300 tấn, năng lực thông qua đạt 250.000 tấn/năm.
3.5. Quy hoạch hệ thống bến thủy nội
địa, bến khách ngang sông
Nội dung chi tiết Quy hoạch bến thủy
nội địa hàng hóa, bến thủy nội địa hành khách, bến du lịch,
bến khách ngang sông theo Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc Phê duyệt bến thủy nội địa, bến khách ngang
sông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030.
4. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn
4.1. Nguồn vốn và phân kỳ vốn
- Từ nay đến năm
2020: Tổng vốn đầu tư cần thiết trong giai đoạn này là 124,2
tỷ đồng, trung bình mỗi năm cần khoảng 24,8 tỷ đồng;
- Giai đoạn từ năm 2021 - 2030: Tổng
vốn đầu tư trong giai đoạn này là 269,5 tỷ đồng, trung bình mỗi năm cần khoảng
27 tỷ đồng.
4.2. Cơ cấu nguồn vốn
- Nạo vét, chỉnh trị sông kênh: Ngân
sách nhà nước 100%;
- Xây dựng bến tàu khách cấp huyện:
Ngân sách nhà nước 60%, xã hội hóa 40%;
- Xây dựng bến tổng hợp hàng hóa:
Ngân sách nhà nước đầu tư mặt bằng hạ tầng 40%, còn lại xã hội hóa 60%;
- Xây dựng bến lên xuống hàng hóa cấp
xã: Xã hội hóa 100%;
- Xây dựng bến
khách ngang sông: Xã hội hóa 100%.
5. Cơ chế, chính sách và các giải
pháp thực hiện quy hoạch
- Chính sách huy động các nguồn vốn đầu
tư;
- Giải pháp sử dụng vốn đầu tư;
- Các giải pháp, chính sách về khoa học
công nghệ và bảo vệ môi trường:
- Các giải pháp, chính sách phát triển
nguồn nhân lực;
- Các giải pháp ứng phó với biến đổi
khí hậu và nước biến dâng.
6. Các
công trình ưu tiên đầu tư
Chi tiết tại Danh mục công trình, dự
án ưu tiên đầu tư đến 2020 và Danh mục các công trình dự kiến định hướng đầu tư đến năm 2030
kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thành phố Cà Mau công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch theo
quy định; thường xuyên theo dõi, tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch về UBND
tỉnh để xem xét chỉ đạo;
- Đối với các đoạn sông do Trung ương
giao về tỉnh quản lý (sông Gành Hào, Kênh xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp và Kênh
xáng Bạc Liêu - Cà Mau), khi đầu tư xây dựng các công trình cầu, nếu có khó
khăn vướng mắc, đề nghị Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh tĩnh không thông thuyền cụ
thể cho phù hợp với hệ thống giao thông đô thị.
(Kèm theo Quy hoạch chi tiết
phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, XD,
NN&PTNT, TN&MT (Vic);
- Công an tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Phòng: XD (Phg), KT-TH, NN-NĐ;
- Lưu: VT.Tr 68/01.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN TRỤC ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND
ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Các luồng tuyến
trục
|
Chiều dài (km)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Cấp kỹ thuật
|
I
|
Các kênh thuộc hành lang Quốc gia Sài Gòn - Cà Mau - Năm
Căn (kênh Xà No)
|
92,6
|
Ranh
Hạt
|
Cửa
Gò Công (Bảy Háp)
|
|
1
|
Kênh Trèm Trẹm - Cạnh Đền
|
15,9
|
Ranh
Hạt
|
Ngã
ba sông Trèm Trẹm
|
III
|
2
|
Sông Trèm Trẹm
|
17,2
|
Ngã
ba sông Trèm Trẹm - Cạnh Đền
|
Ngã
ba sông Ông Đốc
|
III
|
3
|
Sông Ông Đốc
|
3,4
|
Ngã
ba sông Trèm Trẹm
|
Ngã
ba kênh Lương Thế Trân
|
III
|
4
|
Kênh Lương Thế Trân
|
10,0
|
Ngã
ba sông Ông Đốc
|
Ngã
ba sông Gành Hào
|
III
|
5
|
Sông Gành Hào
|
1,4
|
Ngã
ba kênh Lương Thế Trân
|
Ngã
ba kênh Bảy Háp - Gành Hào
|
III
|
6
|
Sông Bảy Háp
|
44,7
|
Ngã
ba sông Bảy Háp - Gành Hào
|
Cửa
Gò Công (Bảy Háp)
|
III
|
II
|
Các kênh thuộc hành lang Quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau
|
14,0
|
Ngã
ba K.Bạc Liêu Vàm Lẻo
|
Ngã
ba sông Gành Hào
|
|
1
|
Kênh Bạc Liêu - Cà Mau
|
10,3
|
Ngã
ba K.Bạc Liêu Vàm Lẻo
|
Trạm
QLĐTNĐ số 14
|
III-IV
|
2
|
Kênh Bạc Liêu - Cà Mau
|
3,7
|
Trạm
QLĐTNĐ số 14
|
Ngã
ba sông Gành Hào
|
V
|
III
|
Các kênh thuộc hành lang Quốc
gia Rạch Giá - Cà Mau - Cửa sông Ông Đốc
|
90,8
|
Ngã
ba sông Ông Đốc
|
Cửa
Ông Đốc
|
|
1
|
Sông Trèm Trẹm
|
41,3
|
Ngã
ba sông Ông Đốc
|
Ngã
ba Kênh Tân Bằng Cán Gáo
|
III
|
2
|
Sông Ông Đốc
|
49,5
|
Ngã ba
sông Trèm Trẹm
|
Cửa Ông Đốc
|
II-III
|
IV
|
Tuyến
kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
14,0
|
Ranh Bạc Liêu
|
Sông
Gành Hào
|
|
1
|
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
11,2
|
Ranh
Bạc Liêu
|
Cống Cà Mau
|
III
|
2
|
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
2,8
|
Cống Cà Mau
|
Sông
Gành Hào
|
V
|
V
|
Tuyến Năm Căn - Bồ Đề
|
75,5
|
Năm
Căn
|
Cửa
Bồ Đề
|
|
1
|
Sông Năm Căn - Rạch Tàu
|
40
|
Năm
Căn
|
Cửa
biển Rạch Tàu
|
IV
|
2
|
Sông Cửa Lớn
|
28,1
|
Năm
Căn
|
Ngã
ba Mương Điều
|
I
|
3
|
Sông Bồ Đề
|
7,4
|
Ngã
ba Mương Điều
|
Cửa
Bồ Đề
|
|
PHỤ LỤC 2
QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN NHÁNH ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Các luồng tuyến
nhánh (do tỉnh quản lý)
|
Chiều dài (km)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Cấp kỹ thuật
|
I
|
Tuyến Tắc Thủ - Gành Hào
|
38,3
|
Ngã
ba sông Ông Đốc
|
Phao
số 0 Gành Hào
|
|
1
|
Sông Tắc Thủ
|
4,5
|
Ngã
ba sông Ông Đốc
|
Ngã
ba sông Gành Hào
|
III
|
2
|
Sông Gành Hào
|
12,0
|
Ngã ba
sông Tắc Thủ
|
Ngã
ba kênh Lương Thế Trân
|
V
|
3
|
Sông Gành Hào
|
21,8
|
Ngã
ba kênh Lương Thế Trân
|
Phao
số 0 Gành Hào
|
II-III
|
II
|
Tuyến
Gành Hào - Tắc Vân
|
9,4
|
Ngã
ba kênh Bạc Liêu - Cà Mau
|
Sông
Gành Hào
|
|
1
|
Kênh Tắc Vân
|
9,4
|
Ngã
ba kênh Bạc Liêu - Cà Mau
|
Sông
Gành Hào
|
III
|
III
|
Tuyến
Rạch Rập - Năm Căn - Rạch Gốc
|
85,0
|
Ngã
ba Gành Hào
|
Cửa
Rạch Gốc
|
|
1
|
Sông Rạch Rập - Đầm Cùng
|
5,1
|
Ngã
ba Gành Hào
|
Kênh
Lương Thế Trân
|
VI
|
2
|
Sông Rạch Rập - Đầm Cùng
|
39,9
|
Kênh
Lương Thế Trân
|
Ngã
ba Đầm Cùng
|
IV
|
3
|
Kênh Tắc Năm Căn
|
11,5
|
Ngã
ba sông Bảy Háp
|
Năm
Căn
|
III
|
4
|
Sông Rạch Gốc
|
28,5
|
Vàm Ông Định
|
Cửa
Rạch Gốc
|
III
|
IV
|
Tuyến
Cái Tàu - Biện Nhị
|
45,0
|
Ngã
ba Cái Tàu
|
Cửa
Khánh Hội
|
|
1
|
Sông Cái Tàu - Biện Nhị
|
45,0
|
Ngã
ba Cái Tàu
|
Cửa
Khánh Hội
|
IV
|
V
|
Tuyến
sông Đầm Dơi
|
47,5
|
Ngã
ba Mương Điều
|
Cửa
Hố Gùi
|
|
1
|
Sông Đầm Dơi
|
47,5
|
Ngã
ba Mương Điều
|
Cửa
Hố Gùi
|
III
|
VI
|
Tuyến
Đầm Chim - Gành Hào
|
52,0
|
Ngã
ba Tân Tiến
|
Sông
Gành Hào
|
|
1
|
Sông Đầm Chim
|
29,5
|
Ngã
ba Tân Tiến
|
Ngã
ba Tam Giang
|
IV
|
2
|
Rạch Ông Công
|
10,0
|
Ngã
ba Tân Tiến
|
Kênh
Sáu Đông
|
IV
|
3
|
Kênh Sáu Đông
|
7,5
|
Rạch
Ông Công
|
Sông
Ấp Hạp
|
IV
|
4
|
Sông Ấp Hạp
|
5,0
|
Kênh
Sáu Đông
|
Sông
Gành Hào
|
IV
|
VII
|
Tuyến
Cái Ngay - kênh 17
|
27,5
|
Ngã
ba kênh Bảo Mũ
|
Ngã
ba Tam Giang
|
|
1
|
Sông Cái Ngay
|
16,5
|
Ngã
ba kênh Bảo Mũ
|
Ngã
ba Hiệp Tùng
|
III
|
2
|
Kênh 17
|
11,0
|
Ngã
ba Cái Ngay
|
Ngã
ba Tam Giang
|
IV
|
VIII
|
Tuyến Thị Kẹo-Bào Chấu
|
56,0
|
Ngã
ba Phong Điền
|
Ngã
ba sông Bảy Háp
|
|
1
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
41,0
|
Ngã
ba Phong Điền
|
Cửa
Cái Đôi Vàm
|
IV
|
2
|
Sông Bào Chấu
|
15,0
|
Ngã
ba Vàm Đình
|
Ngã
ba sông Bảy Háp
|
IV
|
IX
|
Tuyến kênh Xáng Huyện Sử
|
13,0
|
Ngã
ba Chắc Băng
|
Ngã
ba Chủ Trí
|
|
1
|
Kênh Xáng Huyện Sử
|
13,0
|
Ngã
ba Chắc Băng
|
Ngã
ba Chủ Trí
|
IV
|
X
|
Tuyến kênh Cái Nháp
|
11,0
|
Ngã
ba sông Bảy Háp
|
Ngã
ba sông Cửa Lớn
|
|
1
|
Kênh Cái Nháp
|
11,0
|
Ngã
ba sông Bảy Háp
|
Ngã
ba sông Cửa Lớn
|
III
|
PHỤ LỤC 3
QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN PHỤ TRỢ ĐƯỜNG THỦY ĐỀ XUẤT
MỞ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Các
tuyến kênh phụ trợ nối kết (do tỉnh quản lý)
|
Chiều dài (km)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Cấp
kỹ thuật
|
I
|
Thị Kẹo - Thọ Mai
|
15,5
|
Sông
Ông Đốc
|
Sông
Bào Chấu
|
|
1
|
Kênh Xáng Thị Kẹo
|
5,1
|
Phong
Điền
|
Sông
Ông Đốc - Đầm Thị Tường
|
V
|
2
|
Kênh Xáng Thọ Mai
|
10,4
|
Sông
Mỹ Đình (ngã ba cây Còng)
|
Chợ
Vàm Đình
|
V
|
PHỤ LỤC 4
QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA DO HUYỆN QUẢN
LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên sông kênh
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều dài (km)
|
Cấp
ĐTNĐ quy hoạch
|
1. Thành phố Cà Mau
|
|
|
92,7
|
|
1
|
Rạch Hòa Thành - Cái Ngang
|
Sông Gành Hào
|
Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu
|
9,0
|
V
|
2
|
Kênh Giồng Nổi - Cây Trâm
|
Sông Gành Hào
|
Hòa Thành Cái Ngang
|
7,7
|
V
|
3
|
Kênh Cầu Nhum
|
Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu
|
Hòa Thành Cái Ngang
|
4,5
|
VI
|
4
|
Kênh Xã Đạt, Giáo Thọ, kênh Mới, 7
Tháo
|
Sông Gành Hào
|
Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu
|
11,0
|
VI
|
5
|
Kênh Tây
|
Rạch Cái Su
|
Kênh Giáo Thọ
|
5,7
|
VI
|
6
|
Kênh Cái Nhúc - Cây Trâm
|
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu
|
12,5
|
VI
|
7
|
Kênh Long Thành
|
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
Cái Nhúc
|
7,0
|
VI
|
8
|
Rạch Ô Rô
|
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
Cầu Số 3
|
7,0
|
VI
|
9
|
Kênh Mới
|
Sông Bạch Ngưu
|
Quốc Lộ 63
|
4,5
|
VI
|
10
|
Kênh Thống Nhất
|
Rạch Cái Giữa
|
Sông Gành Hào
|
7,4
|
VI
|
11
|
Kênh Cái Giữa
|
Sông Bạch Ngưu
|
Quốc Lộ 63
|
4,3
|
VI
|
12
|
Kênh Rạch Rập
|
Kênh xáng Lương Thế Trân
|
Sông Gành Hào
|
6,1
|
VI
|
13
|
Kênh Láng Bà - Ông Muộn - Bà Cai Di
|
Kênh xáng Lương Thế Trân
|
Sông Tắc Thủ
|
6,0
|
VI
|
2. Huyện Thới Bình
|
|
|
124,2
|
|
1
|
Kênh Láng Trâm
|
Sông Trèm Trẹm
|
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
21,5
|
VI
|
2
|
Kênh Xáng Bình Minh
|
Sông Trèm Trẹm
|
Kênh Zêrô
|
8,7
|
VI
|
3
|
Kênh Zêrô
|
Sông Trèm Trẹm
|
Ranh huyện U Minh
|
5,0
|
VI
|
4
|
Kênh Xáng Mới, Kênh Cây Khô
|
Sông Tắc Thủ
|
Kênh Láng Trâm
|
13,2
|
VI
|
5
|
Kênh Ông Bường,
Ông Hương
|
Kênh xáng Bình Minh
|
Rạch Cây Khô
|
10,2
|
VI
|
6
|
Sông Bạch Ngưu
|
Kênh Láng Trâm
|
Kênh Ranh Hạt
|
19,7
|
VI
|
7
|
Rạch Cái Sắn
|
Sông Trèm Trẹm
|
Kênh Ranh Hạt
|
15,8
|
VI
|
8
|
Kênh số 6,
kênh Đầu Ngàn
|
Sông Trèm Trẹm
|
Kênh Ranh Hạt
|
11,4
|
VI
|
9
|
Kênh Kiểm,
kênh Đầu Ngàn
|
Kênh xáng Chắc
Băng
|
Kênh 12
|
18,7
|
VI
|
3. Huyện U Minh
|
|
|
157,7
|
|
1
|
Kênh xáng Minh Hà
|
Sông Trèm Trẹm
|
Cống T19
|
13,0
|
V
|
2
|
Kênh Zêrô
|
Sông Cái Tàu
|
Giáp ranh huyện Thới Bình
|
3,3
|
VI
|
3
|
Kênh 11
|
Sông Cái Tàu
|
Giáp ranh huyện Thới Bình
|
11,7
|
VI
|
4
|
Sông Cái Tàu
|
Kênh Biện Nhị
|
Đê Biển Tây
|
19,3
|
V
|
5
|
Kênh Chệt Buối
- Chính Bảy
|
Sông Cái Tàu
|
Kênh Công Điền
|
16,0
|
V
|
6
|
Kênh Xã Thìn
|
Sông Cái Tàu
|
Ngã 3 Đường Cuốc
|
10,0
|
V
|
7
|
Kênh Lung Ngang
|
Kênh Thống Nhất
|
Sông Xã Thìn
|
6,0
|
VI
|
8
|
Kênh Thống Nhất
|
Sông Cái Tàu
|
Kênh Cầu Ván
|
22,0
|
VI
|
9
|
Kênh Kim Đài
|
Sông Biện Nhị
|
Ngã 3 Kim Đài
|
6,0
|
V
|
10
|
Kênh 3 Thước
|
Sông Biện Nhị
|
Ngã 3 sông Thống Nhất - Rạch Vinh
|
4,3
|
V
|
11
|
Kênh 5 Đất Sét
|
Sông Biện Nhị
|
Giáp ranh huyện Thới Bình
|
9,5
|
V
|
12
|
Kênh Xáng Mới
|
Sông Biện Nhị
|
Giáp ranh huyện Trần Văn Thời
|
8,5
|
VI
|
13
|
Kênh Tư
|
Sông Trèm Trẹm
|
Kênh 11
|
11,7
|
VI
|
14
|
Kênh 7
|
Kênh 11
|
Kênh 5 Đất Sét
|
16,4
|
VI
|
4. Huyện Trần Văn Thời
|
|
|
110,3
|
|
1
|
Kênh Hội
|
Sông Ông Đốc
|
Kênh T17
|
9,1
|
V
|
2
|
Kênh Rạch Cui
|
Sông Ông Đốc
|
Kênh Xóm Giữa
|
6,8
|
VI
|
3
|
Kênh Rạch Nhum
|
Sông Ông Đốc
|
ĐH.Khánh Bình Đông
|
5,9
|
VI
|
4
|
Kênh Rạch Ráng
|
Sông Ông Đốc
|
Kênh Kiểu Mẫu
|
9,5
|
VI
|
5
|
Kênh Công Nghiệp
|
Sông Ông Đốc
|
Kênh Ngang
|
7,5
|
VI
|
6
|
Kênh Hãng
|
Sông Ông Đốc
|
Ranh xã Khánh Hải
|
9,1
|
VI
|
7
|
Kênh Rạch Lùm
|
Sông Ông Đốc
|
Kênh Mới
|
15,2
|
VI
|
8
|
Kênh Giữa
|
Sông Ông Đốc
|
Kênh Đường Ranh
|
5,1
|
V
|
9
|
Kênh Trùm Thuật
|
Sông Ông Đốc
|
Kênh Mới
|
9,2
|
VI
|
10
|
Kênh Thăm Trơi
|
Sông Ông Đốc
|
Kênh Cùng
|
9,5
|
VI
|
11
|
Kênh mới, Kênh
Cơi Nhất, Kênh Kiểu mẫu
|
Kênh Hội Đồng
Thành
|
Đê Biển Tây
|
23,4
|
VI
|
5. Huyện Cái Nước
|
|
|
94,8
|
|
1
|
Đầm thị Tường - Rau Dừa - Tân Hưng
|
Đầm Thị Tường
|
Sông Bảy Háp
|
20,0
|
VI
|
2
|
Cái Chim - Cái Nước - Rạch Dược - Chà Là
|
Cái Chim
|
Chà Là
|
20,0
|
VI
|
3
|
Kênh xáng Đông Hưng
|
Ngã 3 Đông Hưng
|
Giáp sông Bảy Háp
|
19,0
|
V
|
4
|
Kênh Tân Ánh
|
Cái Rắn (Phú Hưng)
|
Ngã 3 Đông Hưng
|
4,0
|
VI
|
5
|
Kênh Láng Tượng
|
Ngã 3 Láng Tượng
|
Kênh Tư - Cống
Đá
|
5,0
|
VI
|
6
|
Kênh Chống Mỹ
(Đi qua Cống Đá - Kênh Tư)
|
Kênh Đông Hưng
|
Kênh Giải Phóng
|
10,0
|
VI
|
7
|
Kênh xáng Lộ Xe - Tân Duyệt
|
Cống Cây Hương
|
Sông Bảy Háp
|
10,0
|
V
|
8
|
Rau Dừa - Rạch Bần
|
Rau Dừa
|
Rạch Bần (xã
Phong Lạc, huyện Trần Văn Thời)
|
6,8
|
VI
|
6. Huyện Phú Tân
|
|
|
117,5
|
|
1
|
Kênh Kiểm Lâm
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
Cửa Gò Công
|
11,0
|
V
|
2
|
Kênh 90
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
Sông Bảy Háp
|
12,0
|
V
|
3
|
Kênh Rạch Thùng - Sông Gò Công
|
Sông Bảy Háp
|
Cửa Gò Công
|
9,0
|
VI
|
4
|
Kênh Mới - Sông Mang Rỗ
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
Sông Bảy Háp
|
20,0
|
VI
|
5
|
Kênh Công Nghiệp
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
Cửa Công Nghiệp
|
7,0
|
VI
|
6
|
Kênh Cái Cám
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
Cửa Cái Cám
|
7,5
|
V
|
7
|
Sông Đường Cày
|
Sông Cái Đôi
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
14,0
|
VI
|
8
|
Sông Cái Nước Biển
|
Sông Đường Cày
|
Cửa Cái Nước Biển
|
15,0
|
VI
|
9
|
Sông Cái Đôi - Kênh xáng Cầu Sắt
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
Sông Cái Đôi
|
7,0
|
VI
|
10
|
Sông Giáp Nước
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
Đầm Thị Tường
|
15,0
|
V
|
7. Huyện Đầm Dơi
|
|
|
115,2
|
|
1
|
Sông Cả Bát
|
Sông Đầm Dơi
|
Sông Cây Dừa
|
7,2
|
VI
|
2
|
Kênh Sáu Đông
|
Sông Giồng
Nhum
|
Sông Hiệp Hải
|
17,8
|
IV
|
3
|
Sông Cây Dừa
|
Sông Gành Hào
|
Sông Cả Bát
|
16,3
|
VI
|
4
|
Rạch Cây Gừa
|
Sông Đầm Dơi
|
Sông Cả Bát
|
12,8
|
VI
|
5
|
Sông Cả Bẹ
|
Sông Hố Gùi
|
Rạch Bảy Căn
|
8,7
|
VI
|
6
|
Sông Cây Tàng
|
Sông Đầm Chim
|
Cửa Cây Tàng
|
11,0
|
V
|
7
|
Sông Tân Điền
|
Sông Gành Hào
|
Sông Mương Điều
|
9,4
|
VI
|
8
|
Kênh Thầy Ký
|
Sông Gành Hào
|
Kênh Sáu Đông
|
7,4
|
VI
|
9
|
Kênh Cây Mét
|
Sông Gành Hào
|
Kênh Sáu Đông
|
6,9
|
VI
|
10
|
Sông Ấp Hạp
|
Sông Cây Tàng
|
Cửa Ấp Hạp
|
8,5
|
IV
|
11
|
Sông Hiệp Hải
|
Sông Gành Hào
|
Sông Ấp Hạp
|
9,2
|
V
|
8. Huyện Năm Căn
|
|
|
136,0
|
|
1
|
Rạch Trại Lưới
A
|
Rạch Trại Lưới
|
Cửa Bảy Háp
|
9,0
|
V
|
2
|
Rạch Vàm Chủng - Ông Gầy
|
Rạch Trại Lưới
|
Sông Cửa Lớn
|
5,7
|
VI
|
3
|
Rạch Na Lớn - Xẻo Lạch
|
Cửa Bảy Háp
|
Sông Cửa Lớn
|
7,4
|
VI
|
4
|
Kênh Xáng Quốc Phòng
|
Kênh xáng Năm Căn
|
Cửa Bảy Háp
|
13,0
|
V
|
5
|
Rạch Cây Thơ Phi Xăng
|
Sông Bảy Háp
|
Kênh xáng Năm Căn
|
8,0
|
VI
|
6
|
Rạch Ông Kiểng - Kênh 5
|
Sông Bảy Háp
|
Rạch Trại Lưới
A
|
6,1
|
VI
|
7
|
Kênh Ông Do -
Tư Là
|
Sông Cửa Lớn
|
Kênh xáng Cái Ngay
|
10,5
|
VI
|
8
|
Kênh xáng Ấp 3
|
Ngọn Ông Do
|
Kênh xáng Cái Ngay
|
7,0
|
VI
|
9
|
Kênh 5 Cái Trăng - Năm Cùng
|
Sông Bảy Háp
|
Ranh xã Hàng Vịnh
|
6,6
|
VI
|
10
|
Kênh Năm
|
Kênh xáng Cái Ngay
|
Sông Bến Dựa
|
8,0
|
V
|
11
|
Rạch Cả Sức - Nhà Giảng
|
Sông Bến Dựa
|
Sông Cửa Lớn
|
10,5
|
VI
|
12
|
Kênh Cây Mắm
|
Sông Bến Dựa
|
Sông Cửa Lớn
|
7,0
|
VI
|
13
|
Kênh 17
|
Sông Cửa Lớn
|
Kênh Ông Đơn
|
6,0
|
V
|
14
|
Rạch Cái Nước
|
Sông Bồ Đề
|
Rạch Cái Chim
|
6,3
|
VI
|
15
|
Kênh 5 - Kênh 12
|
Rạch Cái Nước
|
Biển Đông
|
5,7
|
VI
|
16
|
Rạch Máng Chim - Kênh xáng Tiền Giang
|
Rạch Cái Nước
|
Sông Hố Gùi
|
7,2
|
VI
|
17
|
Sông Bến Dựa
|
Sông Cửa Lớn
|
Kênh Ông Đơn
|
12,0
|
V
|
9. Huyện Ngọc Hiển
|
|
|
252,6
|
|
1
|
Sông Ba Đình, Sông Cái Mới
|
Kênh Cụt
|
Biển Tây
|
8,7
|
V
|
2
|
Kênh Năm
|
Kênh Cụt
|
Biển Tây
|
8,2
|
VI
|
3
|
Kênh Năm Khởi
|
Kênh Cụt
|
Biển Tây
|
7,8
|
VI
|
4
|
Kênh Ô Rô
|
Sông Ba Đình
|
Biển Đông
|
4,2
|
VI
|
5
|
Sông Ông Linh
|
Sông Ông Trang
|
Biển Tây
|
10,6
|
VI
|
6
|
Kênh Năm
|
Sông Tắc Gốc
|
Biển Đông
|
9,2
|
V
|
7
|
Rạch Sò Đũa Ngọn
|
Sông Cửa Lớn
|
Biển Đông
|
16,0
|
VI
|
8
|
Sông Nhưng Miên
|
Sông Cửa Lớn
|
Biển Đông
|
15,2
|
VI
|
9
|
Sông Biện Nhạn
|
Sông Cửa Lớn
|
Sông Xẻo Lá
|
18,4
|
V
|
10
|
Sông Xẻo Lá
|
Sông Cửa Lớn
|
Biển Đông
|
16,2
|
VI
|
11
|
Rạch Ông Đinh, kênh 3
|
Sông Đường Kéo
|
Sông Rạch Gốc
|
8,1
|
VI
|
12
|
Kênh Ranh
|
Sông Cửa Lớn
|
Sông Đường Kéo
|
14,0
|
VI
|
13
|
Sông Bà Bường
|
Sông Cửa Lớn
|
Sông Đường Kéo
|
11,7
|
V
|
14
|
Rạch Dinh Hạng
|
Sông Rạch Gốc
|
Cửa Lũng
|
9,0
|
VI
|
15
|
Sông Đường Kéo
|
Ngã 3 Đường Kéo
|
Vàm Sông Thủ
|
21,0
|
V
|
16
|
Kênh Ông Như
|
Vàm Ông Như
|
Ngã 3 Xóm Lò
|
9,8
|
VI
|
17
|
Kênh Ông Quyến
|
Sông Cửa Lớn
|
Kênh Ông Như
|
6,0
|
VI
|
18
|
Kênh Ông Quyền
|
Sông Cửa Lớn
|
Sông Đường Kéo
|
14,0
|
VI
|
19
|
Sông Bà Thanh
|
Sông Cửa Lớn
|
Sông Đường Kéo
|
15,0
|
VI
|
20
|
Sông Cả Chồn Lớn
|
Sông Cửa Lớn
|
Sông Đường Kéo
|
14,0
|
VI
|
21
|
Sông Cả Chồn Nhỏ
|
Sông Cửa Lớn
|
Sông Đường Kéo
|
12,5
|
VI
|
22
|
Kênh Bảo Vĩ
|
Sông Cửa Lớn
|
Sông Đường Kéo
|
3,0
|
VI
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1.201,0
|
|
DANH MỤC
CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN 2020
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
a) Các dự án cải tạo luồng tuyến
STT
|
Hạng mục công trình
|
Địa
bàn huyện
|
Kinh
phí
(Tỷ đồng)
|
Quy
hoạch
|
I
|
Sông kênh tỉnh
|
|
16,632
|
|
1
|
Sông Cái Tàu - Biện Nhị
|
U Minh
|
5,238
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
2
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
Trần Văn Thời,
Cái Nước, Phú Tân
|
5,182
|
Nạo vét,
chỉnh trị
|
3
|
Sông Bào Chấu
|
Cái Nước, Phú Tân
|
1,956
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
4
|
Sông Năm Căn - Rạch Tàu
|
Năm Căn, Ngọc Hiển
|
4,256
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
II
|
Sông kênh huyện
|
|
26,577
|
|
1
|
Rạch Hòa Thành - Cái Ngang
|
TP. Cà Mau
|
0,994
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
2
|
Kênh Giồng Nổi - Cây Trâm
|
Tp. Cà Mau
|
0,881
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
3
|
Kênh Cái Nhúc - Cây Trâm
|
Tp. Cà Mau
|
1,255
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
4
|
Kênh Láng Trâm
|
Thới Bình
|
1,987
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
5
|
Kênh Xáng Bình Minh
|
Thới Bình
|
0,839
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
6
|
Kênh xáng Minh Hà
|
U Minh
|
1,357
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
7
|
Sông Chệt Buối
- Chín Bảy
|
U Minh
|
1,670
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
8
|
Kênh Hội
|
Trần Văn Thời
|
1,005
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
9
|
Kênh Rạch Nhum
|
Trần Văn Thời
|
0,592
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
10
|
Kênh xáng Đông Hưng
|
Cái Nước
|
2,174
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
11
|
Kênh Xáng Lộ Xe - Tân Duyệt
|
Cái Nước
|
1,144
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
12
|
Kênh Kiểm Lâm
|
Phú Tân
|
1,258
|
Nạo vét,
chỉnh trị
|
13
|
Kênh 90
|
Phú Tân
|
1,373
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
14
|
Kênh Sáu Đông
|
Đầm Dơi
|
2,250
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
15
|
Sông Ấp Hạp
|
Đầm Dơi
|
1,040
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
16
|
Rạch Trại Lưới A
|
Năm Căn
|
0,994
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
17
|
Rạch Vàm Chủng - Ông Gầy
|
Năm Căn
|
0,549
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
18
|
Kênh Năm
|
Năm Căn
|
0,915
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
19
|
Sông Biện Nhạn
|
Ngọc Hiển
|
2,179
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
20
|
Sông Ông Linh
|
Ngọc Hiển
|
1,213
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
21
|
Sông Ba Đình, Sông Cái Mới
|
Ngọc Hiển
|
0,908
|
Nạo
vét, chỉnh trị
|
|
Tổng
|
|
43,209
|
|
b) Các dự án xây dựng bến bãi
STT
|
Hạng
mục công trình
|
Chức năng
|
Kinh
phí
(Tỷ đồng)
|
Quy
hoạch
|
I
|
Bến khách ngang sông
|
|
26,9
|
|
II
|
Bến
hành khách
|
|
26,0
|
|
1
|
Bến tàu khách
Thới Bình
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
2
|
Bến tàu khách
TT. U Minh
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
3
|
Bến tàu khách
Sông Đốc
|
Hành
khách và
hàng hóa
|
5,0
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
4
|
Bến tàu Cái Nước
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
5
|
Bến tàu xe Cái
Nước
|
Hành
khách
|
5,0
|
Nâng
cấp
|
6
|
Bến tàu khách
Đầm Dơi
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
7
|
Bến tàu khách
Phú Tân
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
8
|
Bến tàu khách Tượng
Đài Năm Căn
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
9
|
Bến tàu khách
Rạch Gốc
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
10
|
Bến khách phường
Tân Xuyên
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
III
|
Bến hàng hóa
|
|
42,0
|
|
1
|
Bến tổng hợp U
Minh
|
Hàng
hóa
|
3,0
|
Mở
mới
|
2
|
Bến tổng hợp Đầm Dơi
|
Hàng
hóa
|
3,0
|
Mở mới
|
3
|
Bến tổng hợp Phú Tân
|
Hàng
hóa
|
3,0
|
Mở mới
|
4
|
Khu bến tổng hợp Năm Căn
|
Hàng
hóa
|
10,0
|
Mở
mới
|
5
|
Bến tổng hợp Ngọc Hiển
|
Hàng
hóa
|
3,0
|
Mở mới
|
6
|
Khu bến tổng hợp Ngọc Hiển
|
Hàng
hóa
|
10,0
|
Mở mới
|
7
|
Khu bến tổng hợp Hòa Thành
|
Hàng
hóa
|
10,0
|
Mở mới
|
IV
|
Bến
hàng hóa xã
|
|
1,5
|
|
1
|
Bến TT. Thới
Bình
|
Lên
xuống hàng hóa
|
0,5
|
Mở mới
|
2
|
Bến TT. Trần Văn Thời
|
Lên
xuống hàng hóa
|
0,5
|
Mở mới
|
3
|
Bến TT. Năm
Căn
|
Lên
xuống hàng hóa
|
0,5
|
Mở mới
|
|
Tổng
|
|
96,4
|
|
DANH MỤC
CÁC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
a) Các dự án cải tạo luồng
tuyến
STT
|
Hạng mục công trình
|
Địa
bàn huyện
|
Kinh
phí
(Tỷ đồng)
|
Quy
hoạch
|
I
|
Sông kênh tỉnh
|
|
25,819
|
|
1
|
Sông Bảy Háp
|
Năm Căn, Phú Tân
|
2,217
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
2
|
Sông Rạch Rập-Đầm Cùng
|
Cái Nước, Năm Căn
|
5,868
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
3
|
Sông Rạch Gốc
|
Ngọc Hiển
|
3,431
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
4
|
Sông Đầm Dơi
|
Đầm Dơi
|
6,384
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
5
|
Sông Đầm Chim
|
Đầm Dơi
|
3,139
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
6
|
Kênh xáng Huyện Sử
|
Thới Bình
|
1,513
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
7
|
Sông Cái Ngay
|
Đầm Dơi, Năm Căn
|
1,987
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
8
|
Kênh 17
|
Đầm Dơi, Năm
Căn
|
1,280
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
II
|
Sông kênh huyện
|
|
24,843
|
|
1
|
Kênh Tây
|
TP. Cà Mau
|
0,577
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
2
|
Kênh Láng Bà - Ông Muộn - Bà Cai Di
|
TP. Cà Mau
|
0,578
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
3
|
Kênh Ông Bường,
Ông Hương
|
Thới Bình
|
1,024
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
4
|
Kênh Kiểm,
kênh Đầu Ngàn
|
Thới Bình
|
1,690
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
5
|
Sông Cái Tàu
|
U Minh
|
2,015
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
6
|
Sông 3 Thước
|
U Minh
|
0,406
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
7
|
Kênh Công Nghiệp
|
T.Văn Thời
|
0,753
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
8
|
Kênh mới, Kênh Cơi Nhất, Kênh Kiểu mẫu
|
Trần Văn Thời
|
2,349
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
9
|
Đầm thị Tường
- Rau Dừa - Tân Hưng
|
Cái Nước
|
1,848
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
10
|
Cái Chim - Cái Nước - Rạch Dược -
Chà Là
|
Cái Nước
|
2,008
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
11
|
Sông Giáp Nước
|
Phú Tân
|
1,776
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
12
|
Kênh Cái Cám
|
Phú Tân
|
0,858
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
13
|
Rạch Cây Gừa
|
Đầm Dơi
|
1,234
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
14
|
Kênh Thầy Ký
|
Đầm Dơi
|
0,743
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
15
|
Kênh Xáng Quốc Phòng
|
Năm Căn
|
1,487
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
16
|
Rạch Cây Thơ Phi Xăng
|
Năm Căn
|
0,771
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
17
|
Kênh 5 - Kênh 12
|
Năm Căn
|
0,549
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
18
|
Rạch So Đũa Ngọn
|
Ngọc Hiển
|
1,606
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
19
|
Rạch Đường Kéo
|
Ngọc Hiển
|
1,165
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
20
|
Kênh Ranh
|
Ngọc Hiển
|
1,406
|
Nạo vét, chỉnh trị
|
|
Tổng
|
|
50,662
|
|
b) Các dự án xây dựng bến bãi
STT
|
Hạng
mục công trình
|
Chức
năng
|
Kinh
phí (Tỷ đồng)
|
Quy
hoạch
|
I
|
Bến khách ngang sông
|
|
7,4
|
|
II
|
Bến hành khách
|
|
30,0
|
|
1
|
Bến tàu khách Khánh Hội
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
2
|
Bến tàu khách Trần Văn Thời
|
Hành
khách và
hàng hóa
|
2,0
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
3
|
Bến tàu khách
Vàm Đầm
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
4
|
Bến tàu khách Tân Tiến
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
5
|
Bến tàu khách
Trần Phán
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
6
|
Bến tàu Cảng
Năm Căn
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
7
|
Bến tàu khách Cái Nai
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
8
|
Bến tàu khách Hàng Vịnh
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
9
|
Bến tàu khách Kinh 17
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
10
|
Bến tàu khách Tam Giang Tây
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
11
|
Bến tàu khách Đất Mũi
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
12
|
Bến tàu khách
Viên An Đông
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
13
|
Bến tàu khách
Viên An
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
14
|
Bến tàu B
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
15
|
Bến tàu liên tỉnh
|
Hành
khách
|
2,0
|
Nâng
cấp
|
III
|
Bến
hàng hóa
|
|
105,0
|
|
1
|
Khu bến tổng hợp Thới Bình
|
Hàng
hóa
|
15,0
|
Mở mới
|
2
|
Khu bến tổng hợp U Minh
|
Hàng
hóa
|
15,0
|
Mở mới
|
3
|
Khu bến tổng hợp Đầm Dơi
|
Hàng
hóa
|
15,0
|
Mở mới
|
4
|
Khu bến tổng hợp Phú Tân
|
Hàng
hóa
|
15,0
|
Mở mới
|
5
|
Khu bến tổng hợp Bồ Đề
|
Hàng
hóa
|
15,0
|
Mở mới
|
6
|
Khu bến tổng hợp An Xuyên
|
Hàng
hóa
|
15,0
|
Mở mới
|
7
|
Khu bến tổng hợp Tắc Vân
|
Hàng
hóa
|
15,0
|
Mở mới
|
IV
|
Bến
lên xuống hàng hóa ở xã
|
|
22,5
|
|
1
|
Huyện Thới Bình
|
Lên
xuống hàng hóa
|
3,3
|
Mở mới
|
2
|
Huyện U Minh
|
Lên
xuống hàng hóa
|
2,1
|
Mở mới
|
3
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Lên
xuống hàng hóa
|
3,3
|
Mở mới
|
4
|
Huyện Cái Nước
|
Lên
xuống hàng hóa
|
3,0
|
Mở mới
|
5
|
Huyện Đầm Dơi
|
Lên
xuống hàng hóa
|
4,5
|
Mở mới
|
6
|
Huyện Phú Tân
|
Lên
xuống hàng hóa
|
2,4
|
Mở mới
|
7
|
Huyện Năm Căn
|
Lên
xuống hàng hóa
|
2,1
|
Mở mới
|
8
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Lên
xuống hàng hóa
|
1,8
|
Mở mới
|
|
Tổng
|
|
164,9
|
|
Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
5.120
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|