|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 14/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng trường cao đẳng nghề trung cấp nghề trung tâm dạy nghề công lập
Số hiệu:
|
14/2007/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số:
14/2007/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2007
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ, TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ VÀ TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày
19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các
tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại Công văn số 9467/BTC-HCSN
ngày 17/07/2007 và của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2183/BNV-TCBC ngày 30/7/2007,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng trường cao đẳng nghề,
trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề công lập như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
Thông tư này hướng dẫn việc xếp
hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề công
lập (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề).
Thông tư này không áp dụng đối
với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề tư thục
hoặc có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Mục đích xếp hạng cơ sở dạy
nghề
Thống nhất mức phụ cấp chức vụ
lãnh đạo của từng chức danh quản lý trong cơ sở dạy nghề.
3. Số hạng cơ sở dạy nghề
a) Trường cao đẳng nghề có 2
hạng: hạng I và hạng II, tương ứng với hạng ba, hạng bốn trong Quyết định số
181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ đối với các tổ chức sự
nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo.
b) Trường trung cấp nghề có 3
hạng: hạng I, hạng II và hạng III, tương ứng với hạng bốn, hạng năm, hạng sáu
trong Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ đối
với các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo.
c) Trung tâm dạy nghề có 2 hạng:
hạng I và hạng II, tương ứng với hạng sáu, hạng bảy trong Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg
ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ đối với các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ
công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo.
II. NGUYÊN
TẮC XẾP HẠNG
1. Xếp hạng cơ sở dạy nghề được
xác định trên cơ sở đánh giá thực trạng và tính điểm theo 4 nhóm tiêu chí như
sau:
- Nhóm tiêu chí I: Quy mô đào tạo,
số nghề đào tạo.
- Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ
chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật
chất, thiết bị và chương trình, giáo trình, phương tiện dạy học.
- Nhóm tiêu chí IV: Hiệu quả sử
dụng các nguồn lực và kết quả hoạt động.
2. Hạng của cơ sở dạy nghề được
xác định trên cơ sở tổng số điểm đạt được theo 4 nhóm tiêu chí quy định trên.
3. Tất cả các cơ sở dạy nghề đã
xếp hạng và chưa xếp hạng đều thực hiện xếp hạng, xếp hạng lại theo quy định
của Thông tư này.
III. XẾP HẠNG
1. Thang điểm đánh giá xếp hạng
cơ sở dạy nghề là 100 điểm.
2. Xếp hạng cơ sở dạy nghề:
a) Trường cao đẳng nghề
- Hạng I: đạt số điểm từ 86 điểm
trở lên.
- Hạng II: đạt số điểm dưới 86 điểm.
(Tiêu chí và bảng điểm đánh
giá xếp hạng theo phụ lục 1)
b) Trường trung cấp nghề
- Hạng I: đạt số điểm từ 86 điểm
trở lên.
- Hạng II: đạt số điểm từ 71 điểm
đến dưới 86 điểm.
- Hạng III: đạt số điểm dưới 71 điểm.
(Tiêu chí và bảng điểm đánh
giá xếp hạng theo phụ lục 2)
c) Trung tâm dạy nghề
- Hạng I: đạt số điểm từ 86 điểm
trở lên.
- Hạng II: đạt số điểm dưới 86 điểm.
(Tiêu chí và bảng điểm đánh
giá xếp hạng theo phụ lục 3)
IV. MỨC PHỤ
CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cơ
sở dạy nghề được xếp theo hạng của cơ sở dạy nghề và quy định như sau:
TT
|
Cơ
sở dạy nghề
|
Chức
danh lãnh đạo
|
Hệ
số phụ cấp
|
Ghi
chú
|
1
|
Trường cao đẳng nghề
|
- Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
- Phó Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
|
0,90
0,80
0,70
0,60
|
|
- Trưởng khoa, phòng, ban,
trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.
|
0,45
|
Áp
dụng chung cho tất cả các trường cao đẳng nghề hạng I và hạng II
|
- Phó trưởng khoa, phòng, ban,
trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.
|
0,35
|
- Các chức danh lãnh đạo trực
thuộc khoa:
+ Trưởng bộ môn, trung tâm và
tương đương.
|
0,25
|
+ Phó trưởng bộ môn, trung tâm
và tương đương.
|
0,20
|
2
|
Trường trung cấp nghề
|
- Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
+ Trường hạng III
- Phó Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
+ Trường hạng III
|
0,80
0,70
0,60
0,60
0,50
0,40
|
|
- Trưởng khoa, phòng, ban, tổ
bộ môn trực thuộc trường và tương đương
|
0,35
|
Áp
dụng chung cho tất cả các trường trung cấp nghề hạng I, hạng II và hạng III
|
- Phó trưởng khoa, phòng, ban,
tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương.
|
0,25
|
- Tổ trưởng tổ bộ môn trực
thuộc khoa.
- Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc
khoa.
|
0,20
0,15
|
3
|
Trung tâm dạy nghề
|
|
|
|
|
|
- Giám đốc
+ Trung tâm hạng I:
+ Trung tâm hạng II:
- Phó giám đốc:
+ Trung tâm hạng I:
+ Trung tâm hạng II:
|
0,60
0,50
0,40
0,30
|
|
|
|
Tổ trưởng Tổ chuyên môn và
tương đương
|
0,25
|
Áp
dụng cho tất cả các trung tâm dạy nghề hạng I và hạng II
|
V. THẨM QUYỀN
VÀ THỦ TỤC XẾP HẠNG
1. Thẩm quyền xếp hạng
a) Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương
của tổ chức chính trị xã hội (sau đây gọi chung là Bộ) quyết định công nhận
hạng đối với các cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) quyết định công nhận hạng đối với các cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Thủ tục xếp hạng
Trên cơ sở các tiêu chí được
hướng dẫn tại Thông tư này, cơ sở dạy nghề lập hồ sơ đề nghị xếp hạng và báo
cáo cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ đề nghị xếp hạng, gồm:
a) Văn bản đề nghị xếp hạng của
cơ sở dạy nghề.
b) Bảng tự đánh giá, chấm điểm
của cơ sở dạy nghề theo các tiêu chí trong phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
này và các văn bản, tài liệu, hồ sơ chứng minh số điểm đã đạt được.
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
xếp hạng quy định tại điểm 1 của Mục này tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị xếp
hạng của cơ sở dạy nghề. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xếp hạng có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và quyết định công nhận xếp hạng cơ sở dạy nghề.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc xếp hạng các cơ sở dạy nghề.
Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo các cơ quan chuyên môn triển khai hướng dẫn việc đánh giá, xếp hạng các
cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn tại Thông tư này; báo cáo
kết quả xếp hạng các cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi quản lý về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Tổng cục Dạy nghề) và Bộ Nội vụ.
2. Sau 5 năm (đủ 60 tháng), kể
từ ngày ký quyết định xếp hạng, các cơ sở dạy nghề phải được xem xét quyết định
xếp lại hạng.
Trường hợp cơ sở dạy nghề sau
khi xếp hạng được đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung nhiệm vụ thì sau 1
năm (đủ 12 tháng) kể từ ngày quyết định đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ
sung nhiệm vụ được xem xét xếp lại hạng.
3. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây về việc xếp
hạng trường dạy nghề trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phản ánh về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH, Sở Tài chính, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Website của Chính phủ;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCCB, TCDN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A.
|
Nhóm tiêu chí I: Quy mô đào
tạo, số nghề đào tạo
|
25
điểm
|
1.
|
Quy mô tuyển sinh cao đẳng
nghề
|
(12
điểm)
|
|
- Từ 300 sinh viên/năm trở lên
- Dưới 300 sinh viên/năm
|
12
điểm
6
điểm
|
2.
|
Quy mô đào tạo chung (cao đẳng
nghề và trung cấp nghề)
|
(5
điểm)
|
|
- Từ 1.000 học sinh, sinh viên
trở lên
- Dưới 1.000 học sinh, sinh
viên
|
5
điểm
3
điểm
|
3.
|
Số nghề đào tạo trình độ cao
đẳng
|
(8
điểm)
|
|
- Trên 6 nghề
- Từ 4 đến 6 nghề
- Dưới 4 nghề
|
8
điểm
6
điểm
4
điểm
|
B.
|
Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ
chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
25
điểm
|
1.
|
Cơ cấu tổ chức
|
(5
điểm)
|
|
Số phòng, khoa trung tâm và
tương đương thuộc trường (sau đây gọi chung là đơn vị):
- Từ 10 đơn vị trở lên
- Từ 7 đến 9 đơn vị
- Dưới 7 đơn vị
|
5
điểm
4
điểm
3
điểm
|
2.
|
Đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
(20
điểm)
|
|
a) Số cán bộ, giáo viên cơ hữu
|
(8
điểm)
|
|
- Từ 150 người trở lên
- Từ 100 đến dưới 150 người
- Dưới 100 người
|
8
điểm
6
điểm
4
điểm
|
|
b) Số học sinh, sinh viên học
nghề quy đổi/số giáo viên, giảng viên dạy nghề quy đổi
|
(2
điểm)
|
|
- Dưới 25 học sinh, sinh viên/01
giáo viên, giảng viên
- Từ 25 học sinh, sinh viên
trở lên/01 giáo viên, giảng viên
|
2
điểm
1
điểm
|
|
c) Trình độ đội ngũ cán bộ,
giáo viên
|
(10
điểm)
|
|
- Trình độ được đào tạo của
đội ngũ cán bộ quản lý:
+ 100% cán bộ quản lý có trình
độ từ đại học trở lên
+ Từ 80 đến dưới 100% cán bộ
quản lý có trình độ đại học trở lên
+ Dưới 80% cán bộ quản lý có
trình độ đại học trở lên
|
(2
điểm)
2
điểm
1
điểm
0,5
điểm
|
|
- Trình độ được đào tạo của
đội ngũ giáo viên:
+ 100% đạt chuẩn theo quy định
của Luật Dạy nghề
+ Từ 70 đến dưới 100% đạt
chuẩn theo quy định
+ Dưới 70% đạt chuẩn theo quy
định
|
(2
điểm)
2
điểm
1
điểm
0,5
điểm
|
|
- Tỷ lệ giáo viên có trình độ
trên đại học:
+ Từ 5% trở lên
+ Dưới 5%
|
(2
điểm)
2
điểm
1
điểm
|
|
- Trình độ sư phạm:
|
(2
điểm)
|
+ 100% giáo viên đạt chuẩn về
trình độ sư phạm (có bằng tốt nghiệp sư phạm kỹ thuật hoặc chứng chỉ sư phạm
bậc II hoặc chứng chỉ sư phạm dạy nghề)
|
2
điểm
|
+ Từ 70 đến dưới 100% giáo
viên đạt chuẩn về trình độ sư phạm
+ Dưới 70% giáo viên đạt chuẩn
về trình độ sư phạm
|
1
điểm
0,5
điểm
|
|
- Trình độ tin học:
+ Từ 70% giáo viên có trình độ
tin học B hoặc tương đương trở lên
+ Dưới 70% giáo viên có trình
độ tin học B hoặc tương đương
|
(1
điểm)
1
điểm
0,5
điểm
|
|
- Trình độ ngoại ngữ:
+ Từ 70% giáo viên có trình độ
ngoại ngữ B hoặc tương đương trở lên
+ Dưới 70% giáo viên có trình
độ ngoại ngữ B hoặc tương đương
|
(1
điểm)
1
điểm
0,5
điểm
|
C.
|
Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật
chất, thiết bị và chương trình, giáo trình, phương tiện dạy học
|
40
điểm
|
1.
|
Cơ sở vật chất
|
(21
điểm)
|
|
a) Diện tích đất sử dụng
|
(4
điểm)
|
|
- Có diện tích đất sử dụng đạt
chuẩn quy định (20.000 m2 đối với khu vực đô thị và 40.000 m2
đối với khu vực ngoài đô thị)
|
4
điểm
|
- Có diện tích đất sử dụng
chưa đạt chuẩn quy định (dưới 20.000 m2 đối với khu vực đô thị và
40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị)
|
2
điểm
|
|
b) Nhà xưởng, phòng học
|
(10
điểm)
|
|
- Phòng học lý thuyết, thực
hành:
|
(4
điểm)
|
+ Có số phòng học lý thuyết,
thực hành đáp ứng được quy mô đào tạo theo tiêu chuẩn quy định (diện tích
phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học; diện tích phòng học
thực hành tối thiểu từ 4 - 6 m2/chỗ thực hành)
|
4
điểm
|
+ Có số phòng học lý thuyết,
thực hành nhưng chưa đáp ứng được quy mô đào tạo theo tiêu chuẩn quy định
(diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học; diện tích
phòng học thực hành dưới 4 m2/chỗ thực hành)
|
2
điểm
|
|
- Xưởng thực hành:
|
(4
điểm)
|
+ Có xưởng thực hành đáp ứng
được yêu cầu thực hành cơ bản theo chương trình đào tạo cao đẳng nghề
|
4
điểm
|
+ Có xưởng thực hành nhưng
chưa đáp ứng được yêu cầu thực hành cơ bản theo chương trình đào tạo cao đẳng
nghề
|
2
điểm
|
|
- Phòng thí nghiệm và phòng
học chuyên môn:
|
(2
điểm)
|
+ Có đủ phòng thí nghiệm và
phòng học chuyên môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy và nghiên cứu theo chương
trình đào tạo cao đẳng nghề
|
2
điểm
|
+ Chưa đủ phòng thí nghiệm và
phòng học chuyên môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy và nghiên cứu theo chương
trình đào tạo cao đẳng nghề
|
1
điểm
|
|
c) Thư viện:
|
(3
điểm)
|
+ Thư viện có chỗ ngồi đáp ứng
yêu cầu tối thiểu cho 15% học sinh và 25% cán bộ giảng dạy trở lên (Diện tích
đảm bảo 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2 chỗ đọc đối với thư viện
điện tử)
|
3
điểm
|
+ Thư viện có chỗ ngồi nhưng
chưa đáp ứng yêu cầu tối thiểu, dưới 15% cho học sinh và dưới 25% cán bộ
giảng dạy (Diện tích dưới 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2 chỗ
đọc đối với thư viện điện tử)
|
1,5
điểm
|
|
d) Ký túc xá:
|
(2
điểm)
|
+ Có ký túc xá đáp ứng tối
thiểu 50% số lượng học sinh, sinh viên theo quy mô đào tạo trở lên
|
2
điểm
|
+ Ký túc xá đáp ứng dưới 50%
số lượng học sinh, sinh viên theo quy mô đào tạo
|
1
điểm
|
|
e) Khu rèn luyện thể chất:
|
(1
điểm)
|
+ Có đủ diện tích để phục vụ
cho học sinh, sinh viên và giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết
kế
|
1
điểm
|
+ Chưa đủ diện tích để phục vụ
cho học sinh, sinh viên và giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết
kế
|
0,5
điểm
|
|
f) Phòng y tế:
|
(1
điểm)
|
+ Có phòng y tế với trang
thiết bị đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho giáo viên, học
sinh trong trường
|
1
điểm
|
+ Có phòng y tế với trang
thiết bị nhưng chưa đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho giáo
viên, học sinh trong trường
|
0,5
điểm
|
2.
|
Thiết bị dạy và học nghề
|
(9
điểm)
|
|
- Chủng loại thiết bị:
+ Có đủ chủng loại thiết bị
phù hợp với nghề đào tạo
+ Chưa có đủ chủng loại thiết
bị phù hợp với nghề đào tạo
|
(3
điểm)
3
điểm
1,5
điểm
|
|
- Số lượng thiết bị:
+ Số lượng thiết bị đáp ứng đủ
theo quy mô đào tạo
+ Số lượng thiết bị chưa đáp
ứng đủ theo quy mô đào tạo
|
(3
điểm)
3
điểm
1,5
điểm
|
|
- Công nghệ của thiết bị:
|
(3
điểm)
|
+ Từ 50% thiết bị dạy nghề trở
lên được sản xuất cách thời điểm đánh giá là 5 năm trở lại
|
3
điểm
|
+ Dưới 50% thiết bị dạy nghề được
sản xuất cách thời điểm đánh giá là 5 năm trở lại
|
1,5
điểm
|
3.
|
Chương trình, giáo trình,
phương tiện dạy học
|
(10
điểm)
|
|
a) Chương trình
|
(3
điểm)
|
|
- 100% chương trình đào tạo
được xây dựng theo chương trình khung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành và được cập nhật, điều chỉnh hàng năm cho phù hợp với công nghệ mới
|
3
điểm
|
- Dưới 100% chương trình đào
tạo được xây dựng theo chương trình khung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hoặc các chương trình chưa được cập nhật, điều chỉnh hàng năm
cho phù hợp với công nghệ mới
|
1,5
điểm
|
|
b) Giáo trình
|
(4
điểm)
|
|
- Có đủ giáo trình hoặc tài
liệu giảng dạy cho các chương trình đào tạo của trường
|
4
điểm
|
- Chưa có đủ giáo trình hoặc
tài liệu giảng dạy cho các chương trình đào tạo của trường
|
2
điểm
|
|
c) Phương tiện dạy học
|
(3
điểm)
|
|
- Mô hình học cụ:
|
(1
điểm)
|
+ Có đủ mô hình học cụ và mô
hình học cụ luôn được đổi mới theo yêu cầu của chương trình đào tạo
|
1
điểm
|
+ Chưa có đủ mô hình học cụ và
mô hình học cụ chưa được đổi mới theo yêu cầu của chương trình đào tạo
|
0,5
điểm
|
|
- Thiết bị đa phương tiện
|
(1
điểm)
|
+ Có thiết bị đa phương tiện
đáp ứng 100% yêu cầu giảng dạy theo chương trình đào tạo
|
1
điểm
|
+ Có thiết bị đa phương tiện
đáp ứng dưới 100% yêu cầu giảng dạy theo chương trình đào tạo
|
0,5
điểm
|
|
- Phần mềm dạy học:
- Có đủ phần mềm dạy học đáp
ứng yêu cầu giảng dạy và học tập
- Chưa có đủ phần mềm dạy học
đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập
|
(1
điểm)
1
điểm
0,5
điểm
|
D
|
Nhóm tiêu chí IV: Hiệu quả sử
dụng các nguồn lực và kết quả hoạt động
|
10
điểm
|
1.
|
Sử dụng các nguồn lực đầu tư
|
(1
điểm)
|
|
- Đúng mục đích và có hiệu quả
- Chưa đúng mục đích, hiệu quả
chưa cao
|
1
điểm
0
điểm
|
2.
|
Hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà trường
|
(2
điểm)
|
|
- Có các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà trường
|
2
điểm
|
- Chưa có các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà
trường
|
0
điểm
|
3.
|
Phối hợp với doanh nghiệp để
đào tạo nghề
|
(3
điểm)
|
|
- Có phối hợp với doanh nghiệp
để đào tạo nghề
- Chưa phối hợp với doanh
nghiệp để đào tạo nghề
|
3
điểm
0
điểm
|
4.
|
Cơ sở vật chất, thiết bị, máy
móc đầu tư được sử dụng vào mục đích đào tạo
|
(1
điểm)
|
|
- 100%
- Dưới 100%
|
1
điểm
0,5
điểm
|
5.
|
Tỷ lệ % học sinh - sinh viên
có việc làm sau khi tốt nghiệp
|
(3
điểm)
|
|
- Từ 70% trở lên
- Dưới 70%
|
3
điểm
1,5
điểm
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A.
|
Nhóm tiêu chí I: Quy mô đào
tạo, số nghề đào tạo
|
25
điểm
|
1.
|
Quy mô tuyển sinh trung cấp
nghề
|
(12
điểm)
|
|
- Trên 300 học sinh/năm
- Dưới 300 học sinh/năm
|
12
điểm
6
điểm
|
2.
|
Quy mô đào tạo
|
(5
điểm)
|
|
- Từ 1.000 học sinh trở lên
- Dưới 1.000 học sinh
|
5
điểm
3
điểm
|
3.
|
Số nghề đào tạo trình độ trung
cấp
|
(8
điểm)
|
|
- Trên 6 nghề
- Từ 4 đến 6 nghề
- Dưới 4 nghề
|
8
điểm
6
điểm
4
điểm
|
B.
|
Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ
chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
25
điểm
|
1.
|
Cơ cấu tổ chức
|
(5
điểm)
|
|
Số phòng, khoa, trung tâm và
tương đương thuộc trường (sau đây gọi chung là đơn vị):
- Từ 10 đơn vị trở lên
- Từ 7 đến 9 đơn vị
- Dưới 7 đơn vị
|
5
điểm
4
điểm
3
điểm
|
2.
|
Đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
(20
điểm)
|
|
a) Số cán bộ, giáo viên cơ hữu
|
(8
điểm)
|
|
- Từ 150 người trở lên
- Từ 100 đến dưới 150 người
- Dưới 100 người
|
8
điểm
6
điểm
4
điểm
|
|
b) Số học sinh học nghề quy
đổi/số giáo viên dạy nghề quy đổi
|
(2
điểm)
|
|
- Dưới 25 học sinh/01 giáo
viên
- Từ 25 học sinh trở lên/01
giáo viên
|
2
điểm
1
điểm
|
|
c) Trình độ đội ngũ cán bộ,
giáo viên
|
(10
điểm)
|
|
- Trình độ được đào tạo của
đội ngũ cán bộ quản lý:
+ 100% cán bộ quản lý có trình
độ từ đại học trở lên
+ Từ 80% cán bộ quản lý có
trình độ từ đại học trở lên
+ Dưới 80% cán bộ quản lý có
trình độ từ đại học trở lên
|
(2
điểm)
2
điểm
1
điểm
0,5
điểm
|
|
- Trình độ được đào tạo của
đội ngũ giáo viên:
+ 100% đạt chuẩn theo quy định
của Luật Dạy nghề
+ Từ 70 đến dưới 100% đạt
chuẩn theo quy định
+ Dưới 70% đạt chuẩn theo quy
định
|
(2
điểm)
2
điểm
1
điểm
0,5
điểm
|
|
- Tỷ lệ giáo viên có trình độ
trên đại học:
+ Từ 3% trở lên
+ Dưới 3%
|
(2
điểm)
2
điểm
1
điểm
|
|
- Trình độ sư phạm:
|
(2
điểm)
|
+ 100% giáo viên đạt chuẩn về
trình độ sư phạm (có bằng tốt nghiệp sư phạm kỹ thuật hoặc chứng chỉ sư phạm
bậc II hoặc chứng chỉ sư phạm dạy nghề)
|
2
điểm
|
+ Từ 70 đến dưới 100% giáo
viên đạt chuẩn về trình độ sư phạm
+ Dưới 70% giáo viên đạt chuẩn
về trình độ sư phạm
|
1
điểm
0,5
điểm
|
|
- Trình độ tin học:
+ Từ 60% giáo viên có trình độ
tin học B hoặc tương đương trở lên
+ Dưới 60% giáo viên có trình
độ tin học B hoặc tương đương
|
(1
điểm)
1
điểm
0,5
điểm
|
|
- Trình độ ngoại ngữ:
+ 60% giáo viên có trình độ
ngoại ngữ B hoặc tương đương trở lên
+ Dưới 60% giáo viên có trình
độ ngoại ngữ B hoặc tương đương
|
(1
điểm)
1
điểm
0,5
điểm
|
C.
|
Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật
chất, thiết bị và chương trình, giáo trình, phương tiện dạy học
|
40
điểm
|
1.
|
Cơ sở vật chất
|
(21
điểm)
|
|
a) Diện tích đất sử dụng
|
(4
điểm)
|
|
- Có diện tích đất sử dụng đạt
chuẩn quy định (10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 30.000 m2
đối với khu vực ngoài đô thị)
|
4
điểm
|
- Có diện tích đất sử dụng
chưa đạt chuẩn quy định (dưới 10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 30.000
m2 đối với khu vực ngoài đô thị)
|
2
điểm
|
|
b) Nhà xưởng, phòng học
|
(10
điểm)
|
|
- Phòng học lý thuyết, thực
hành:
|
(4
điểm)
|
+ Có số phòng học lý thuyết,
thực hành đáp ứng được quy mô đào tạo theo tiêu chuẩn quy định (diện tích
phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học; diện tích phòng học
thực hành tối thiểu từ 4 - 6 m2/chỗ thực hành)
|
4
điểm
|
+ Có số phòng học lý thuyết,
thực hành nhưng chưa đáp ứng được quy mô đào tạo theo tiêu chuẩn quy định
(diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học; diện tích
phòng học thực hành dưới 4 m2/chỗ thực hành)
|
2
điểm
|
|
- Xưởng thực hành:
|
(4
điểm)
|
+ Có xưởng thực hành đáp ứng
được yêu cầu thực hành cơ bản theo chương trình đào tạo trung cấp nghề
|
4
điểm
|
+ Có xưởng thực hành nhưng
chưa đáp ứng được yêu cầu thực hành cơ bản theo chương trình đào tạo trung
cấp nghề
|
2
điểm
|
|
- Phòng học chuyên môn:
|
(2
điểm)
|
+ Có đủ phòng học chuyên môn
đáp ứng yêu cầu giảng dạy và nghiên cứu theo chương trình đào tạo trung cấp
nghề
|
2
điểm
|
+ Chưa có đủ phòng học chuyên
môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy và nghiên cứu theo chương trình đào tạo trung
cấp nghề
|
1
điểm
|
|
c) Thư viện:
|
(3
điểm)
|
+ Thư viện có chỗ ngồi đáp ứng
yêu cầu tối thiểu cho 10% học sinh và 20% cán bộ giảng dạy trở lên. Diện tích
đảm bảo 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2 chỗ đọc đối với thư viện
điện tử
|
3
điểm
|
+ Thư viện có chỗ ngồi nhưng
chưa đáp ứng yêu cầu tối thiểu, dưới 10% cho học sinh và dưới 20% cán bộ
giảng dạy. Diện tích dưới 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2 chỗ
đọc đối với thư viện điện tử
|
1,5
điểm
|
|
d) Ký túc xá:
|
(2
điểm)
|
+ Có ký túc xá đáp ứng tối
thiểu 40% số lượng học sinh theo quy mô đào tạo
|
2
điểm
|
+ Có ký túc xá đáp ứng dưới 40%
số lượng học sinh theo quy mô đào tạo
|
1
điểm
|
|
e) Khu rèn luyện thể chất:
|
(1
điểm)
|
+ Có đủ diện tích để phục vụ
cho học sinh giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết kế
|
1
điểm
|
+ Chưa đủ diện tích để phục vụ
cho học sinh và giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết kế
|
0,5
điểm
|
|
f) Phòng y tế:
|
(1
điểm)
|
+ Có phòng y tế với trang
thiết bị đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho giáo viên, học
sinh trong trường
|
1
điểm
|
+ Có phòng y tế với trang thiết
bị nhưng chưa đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho giáo viên,
học sinh trong trường
|
0,5
điểm
|
2.
|
Thiết bị dạy và học nghề
|
(9
điểm)
|
|
- Chủng loại thiết bị:
+ Có đủ chủng loại thiết bị
phù hợp với nghề đào tạo
+ Chưa có đủ chủng loại thiết
bị phù hợp với nghề đào tạo
|
(3
điểm)
3
điểm
1,5
điểm
|
|
- Số lượng thiết bị:
+ Số lượng thiết bị đáp ứng đủ
theo quy mô đào tạo
+ Số lượng thiết bị chưa đáp
ứng đủ theo quy mô đào tạo
|
(3
điểm)
3
điểm
1,5
điểm
|
|
- Công nghệ của thiết bị:
|
(3
điểm)
|
+ Từ 50% thiết bị dạy nghề trở
lên được sản xuất cách thời điểm đánh giá là 5 năm trở lại
|
3
điểm
|
+ Dưới 50% thiết bị dạy nghề
được sản xuất cách thời điểm đánh giá là 5 năm trở lại
|
1,5
điểm
|
3.
|
Chương trình, giáo trình,
phương tiện dạy học
|
(10
điểm)
|
|
a) Chương trình
|
(3
điểm)
|
|
- 100% chương trình đào tạo
được xây dựng theo chương trình khung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành và được cập nhật, điều chỉnh hàng năm cho phù hợp với công nghệ mới
|
3
điểm
|
- Dưới 100% chương trình đào
tạo được xây dựng theo chương trình khung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hoặc các chương trình chưa được cập nhật, điều chỉnh hàng năm
cho phù hợp với công nghệ mới
|
1,5
điểm
|
|
b) Giáo trình
|
(4
điểm)
|
|
- Có đủ giáo trình hoặc tài
liệu giảng dạy cho các chương trình đào tạo của trường
|
4
điểm
|
- Chưa có đủ giáo trình hoặc
tài liệu giảng dạy cho các chương trình đào tạo của trường
|
2
điểm
|
|
c) Phương tiện dạy học
|
(3
điểm)
|
|
- Mô hình học cụ:
|
(1
điểm)
|
+ Có đủ mô hình học cụ và mô
hình học cụ luôn được đổi mới theo yêu cầu của chương trình đào tạo
|
1
điểm
|
+ Chưa có đủ mô hình học cụ và
mô hình học cụ chưa được đổi mới theo yêu cầu của chương trình đào tạo
|
0,5
điểm
|
|
- Thiết bị đa phương tiện
|
(1
điểm)
|
+ Có thiết bị đa phương tiện
đáp ứng 100% yêu cầu giảng dạy theo chương trình đào tạo
|
1
điểm
|
+ Có thiết bị đa phương tiện
đáp ứng dưới 100% yêu cầu giảng dạy theo chương trình đào tạo
|
0,5
điểm
|
|
- Phần mềm dạy học:
- Có đủ phần mềm dạy học đáp
ứng yêu cầu giảng dạy và học tập
- Chưa có đủ phần mềm dạy học
đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập
|
(1
điểm)
1
điểm
0,5
điểm
|
D
|
Nhóm tiêu chí IV: Hiệu quả sử
dụng các nguồn lực và kết quả hoạt động
|
10
điểm
|
1.
|
Sử dụng nguồn lực đầu tư
|
(1
điểm)
|
|
- Đúng mục đích và có hiệu quả
- Chưa đúng mục đích, hiệu quả
chưa cao
|
1
điểm
0
điểm
|
2.
|
Hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà trường
|
(2
điểm)
|
|
- Có các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà trường
|
2
điểm
|
- Chưa có các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà
trường
|
0
điểm
|
3.
|
Phối hợp với doanh nghiệp để
đào tạo nghề
|
(3
điểm)
|
|
- Có phối hợp với doanh nghiệp
để đào tạo nghề
- Chưa phối hợp với doanh
nghiệp để đào tạo nghề
|
3
điểm
0
điểm
|
4.
|
Cơ sở vật chất, thiết bị, máy
móc đầu tư được sử dụng vào mục đích đào tạo
|
(1
điểm)
|
|
- 100%
- Dưới 100%
|
1
điểm
0,5
điểm
|
5.
|
Tỷ lệ % học sinh có việc làm
sau khi tốt nghiệp
|
(3
điểm)
|
|
- Từ 70% trở lên
- Dưới 70%
|
3
điểm
1,5
điểm
|
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A.
|
Nhóm tiêu chí I: Quy mô đào
tạo, số nghề đào tạo
|
25
điểm
|
1.
|
Quy mô tuyển sinh sơ cấp nghề
|
(12
điểm)
|
|
- Từ 1.000 lượt người học/năm
trở lên
- Dưới 1.000 lượt người học/năm
|
12
điểm
6
điểm
|
2.
|
Quy mô đào tạo
|
(5
điểm)
|
|
- Trên 300 học sinh
- Dưới 300 học sinh
|
5
điểm
3
điểm
|
3.
|
Số nghề đào tạo trình độ sơ
cấp
|
(8
điểm)
|
|
- Trên 6 nghề
- Từ 4 đến 6 nghề
- Dưới 4 nghề
|
8
điểm
6
điểm
4
điểm
|
B.
|
Nhóm tiêu chí II: Đội ngũ cán
bộ, giáo viên
|
20
điểm
|
1.
|
Số cán bộ giáo viên cơ hữu
|
(8
điểm)
|
|
- Từ 10 người trở lên
- Dưới 10 người
|
8
điểm
4
điểm
|
2.
|
Số học sinh học nghề quy đổi/số
giáo viên dạy nghề quy đổi
|
(2
điểm)
|
|
- Dưới 30 học sinh/01 giáo
viên
- Từ 30 học sinh trở lên/01
giáo viên
|
2
điểm
1
điểm
|
3.
|
Trình độ đội ngũ cán bộ, giáo
viên
|
(10
điểm)
|
|
- Trình độ được đào tạo của
đội ngũ cán bộ quản lý
+ 100% cán bộ quản lý có trình
độ từ cao đẳng trở lên
+ Dưới 100% cán bộ quản lý có
trình độ từ cao đẳng trở lên
|
(2
điểm)
2
điểm
1
điểm
|
|
- Trình độ được đào tạo của
đội ngũ giáo viên:
+ Trên 70% đạt chuẩn theo quy
định của Luật Dạy nghề
+ Dưới 70% đạt chuẩn theo quy
định
|
(2
điểm)
2
điểm
1
điểm
|
|
- Tỷ lệ giáo viên có trình độ
trên đại học:
+ Từ 25% trở lên
+ Dưới 25%
|
(2
điểm)
2
điểm
1
điểm
|
|
- Trình độ sư phạm:
+ Từ 70 trở lên giáo viên đạt
chuẩn về trình độ sư phạm
+ Dưới 70% giáo viên đạt chuẩn
về trình độ sư phạm
|
(2
điểm)
2
điểm
1
điểm
|
|
- Trình độ tin học:
+ Từ 70% giáo viên có trình độ
tin học A hoặc tương đương trở lên
+ Dưới 70% giáo viên có trình
độ tin học A hoặc tương đương
|
(1
điểm)
1
điểm
0,5
điểm
|
|
- Trình độ ngoại ngữ:
+ Từ 50% giáo viên có trình độ
ngoại ngữ A hoặc tương đương trở lên
+ Dưới 50% giáo viên có trình
độ ngoại ngữ trình độ A hoặc tương đương
|
(1
điểm)
1
điểm
0,5
điểm
|
C.
|
Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật
chất, thiết bị và chương trình, giáo trình, phương tiện dạy học
|
35
điểm
|
1.
|
Cơ sở vật chất
|
(16
điểm)
|
|
a) Diện tích đất sử dụng
|
(4
điểm)
|
|
- Có diện tích đất sử dụng đạt
chuẩn quy định (3.000 m2 đối với khu vực đô thị và 10.000 m2
đối với khu vực ngoài đô thị)
|
4
điểm
|
- Có diện tích đất sử dụng
chưa đạt chuẩn quy định (dưới 3.000 m2 đối với khu vực đô thị và 10.000
m2 đối với khu vực ngoài đô thị)
|
2
điểm
|
|
b) Nhà xưởng, phòng học
|
(12
điểm)
|
|
- Phòng học lý thuyết:
|
(6
điểm)
|
+ Có phòng học lý thuyết đáp
ứng được quy mô đào tạo theo tiêu chuẩn quy định (diện tích phòng học lý
thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học)
|
6
điểm
|
+ Có phòng học lý thuyết nhưng
chưa đáp ứng được quy mô đào tạo theo tiêu chuẩn quy định (diện tích phòng
học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học)
|
3
điểm
|
|
- Xưởng thực hành:
|
(6
điểm)
|
+ Có xưởng thực hành đáp ứng
được yêu cầu thực hành cơ bản theo chương trình đào tạo sơ cấp nghề (diện tích
phòng học thực hành tối thiểu 4 - 6 m2/chỗ thực hành)
|
6
điểm
|
+ Có xưởng thực hành nhưng
chưa đáp ứng được yêu cầu thực hành cơ bản theo chương trình đào tạo sơ cấp
nghề (diện tích phòng học thực hành dưới 4 m2/chỗ thực hành)
|
3
điểm
|
2.
|
Thiết bị dạy và học nghề
|
(9
điểm)
|
|
- Chủng loại thiết bị:
+ Có đủ chủng loại thiết bị
phù hợp với nghề đào tạo
+ Chưa có đủ chủng loại thiết
bị phù hợp với nghề đào tạo
|
(3
điểm)
3
điểm
1,5
điểm
|
|
- Số lượng thiết bị:
+ Số lượng thiết bị đáp ứng đủ
theo quy mô đào tạo
+ Số lượng thiết bị chưa đáp
ứng đủ theo quy mô đào tạo
|
(3
điểm)
3
điểm
1,5
điểm
|
|
- Công nghệ của thiết bị:
|
(3
điểm)
|
+ Từ 50% thiết bị dạy nghề trở
lên được sản xuất cách thời điểm đánh giá là 5 năm trở lại
|
3
điểm
|
+ Dưới 50% thiết bị dạy nghề
được sản xuất cách thời điểm đánh giá là 5 năm trở lại
|
1,5
điểm
|
3.
|
Chương trình, giáo trình,
phương tiện dạy học
|
(10
điểm)
|
|
a) Chương trình
|
(3
điểm)
|
|
- Có đủ 100% chương trình đào
tạo theo các nghề đào tạo của trung tâm và được cập nhật, điều chỉnh hàng năm
cho phù hợp với công nghệ mới
|
3
điểm
|
- Chưa có đủ 100% chương trình
đào tạo theo các nghề đào tạo của trung tâm chưa được cập nhật, điều chỉnh
hàng năm cho phù hợp với công nghệ mới
|
1,5
điểm
|
|
b) Giáo trình
|
(4
điểm)
|
|
- Có đủ giáo trình hoặc tài
liệu giảng dạy cho các chương trình đào tạo của trung tâm
|
4
điểm
|
- Chưa có đủ giáo trình hoặc
tài liệu giảng dạy cho các chương trình đào tạo của trung tâm
|
2
điểm
|
|
c) Phương tiện dạy và học nghề
|
(3
điểm)
|
|
- Mô hình học cụ:
|
(1
điểm)
|
+ Có đủ mô hình học cụ và mô
hình học cụ luôn được đổi mới theo yêu cầu của chương trình đào tạo sơ cấp
nghề
|
1
điểm
|
+ Chưa có đủ mô hình học cụ và
mô hình học cụ chưa được đổi mới theo yêu cầu của chương trình đào tạo sơ cấp
nghề
|
0,5
điểm
|
|
- Thiết bị đa phương tiện
|
(2
điểm)
|
+ Có thiết bị đa phương tiện
đáp ứng 100% yêu cầu giảng dạy theo chương trình sơ cấp nghề
|
2
điểm
|
+ Có thiết bị đa phương tiện
đáp ứng dưới 100% yêu cầu giảng dạy theo chương trình sơ cấp nghề
|
1
điểm
|
D
|
Nhóm tiêu chí IV: Hiệu quả sử
dụng các nguồn lực và kết quả hoạt động
|
20
điểm
|
1.
|
Sử dụng nguồn lực đầu tư
|
(2
điểm)
|
|
- Đúng mục đích và có hiệu quả
- Chưa đúng mục đích, hiệu quả
chưa cao
|
2
điểm
0
điểm
|
2.
|
Hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho trung tâm
|
(3
điểm)
|
|
- Có các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho trung tâm
|
3
điểm
|
- Chưa có các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho trung tâm
|
0
điểm
|
3.
|
Phối hợp với doanh nghiệp để
đào tạo nghề
|
(5
điểm)
|
|
- Có phối hợp với doanh nghiệp
để đào tạo nghề
- Chưa phối hợp với doanh
nghiệp để đào tạo nghề
|
5
điểm
0
điểm
|
4.
|
Cơ sở vật chất, thiết bị, máy
móc đầu tư được sử dụng vào mục đích đào tạo
|
(3
điểm)
|
|
- 100%
- Dưới 100%
|
3
điểm
1,5
điểm
|
5.
|
Tỷ lệ % người học có việc làm
sau đào tạo
|
(4
điểm)
|
|
- Từ 70% trở lên
- Dưới 70%
|
4
điểm
2
điểm
|
6.
|
Dịch vụ giới thiệu việc làm và
hướng nghiệp
|
(3
điểm)
|
|
- Có hoạt động dịch vụ giới
thiệu việc làm và hướng nghiệp trong trung tâm
|
3
điểm
|
- Chưa có hoạt động dịch vụ
giới thiệu việc làm và hướng nghiệp trong trung tâm
|
0
điểm
|
PHỤ
LỤC 4
Cơ quan chủ quản
................................
Đơn vị
.....................................................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
..................,
ngày........ tháng....... năm 20.....
BẢNG
CHẤM ĐIỂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Quy mô đào tạo, số nghề đào
tạo:
- điểm
- điểm
- điểm
…
II. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán
bộ, giáo viên:
- điểm
- điểm
- điểm
…
III. Cơ cở vật chất và thiết bị:
- điểm
- điểm
- điểm
…
IV. Hiệu quả sử dụng các nguồn
lực và kết quả hoạt động:
- điểm
- điểm
- điểm
…
Tổng số:
(Viết
bằng chữ:............................................................................................................)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Thông tư 14/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề công lập do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/08/2007 hướng dẫn xếp hạng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề công lập do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
12.603
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|