ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2013/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ
THỂ TIÊU CHÍ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP
GIẢNG DẠY VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CHẤT LƯỢNG CAO ÁP DỤNG TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ GIÁO DỤC
MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHẤT LƯỢNG CAO
(Theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 12 Luật Thủ đô)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
Hà Nội tại Tờ trình số 4951/TTr-SGD&ĐT ngày 28 tháng 5 năm 2013 và báo cáo
thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1335/STP-VBPQ ngày 10 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định cụ thể các tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình,
phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại một số cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố; Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ VỀ CƠ SỞ
VẬT CHẤT, ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY, DỊCH VỤ GIÁO
DỤC CHẤT LƯỢNG CAO ÁP DỤNG TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CHẤT
LƯỢNG CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định các tiêu chí về cơ sở vật
chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy, dịch vụ giáo dục
chất lượng cao (sau đây gọi tắt là các tiêu chí) áp dụng tại các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông thực hiện mô hình trường chất lượng cao.
2. Văn bản này áp dụng đối với các loại hình trường
của các cấp học:
a) Trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ (gọi
chung là trường mầm non);
b) Trường tiểu học;
c) Trường trung học cơ sở; trường trung học phổ
thông; trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là trường trung
học).
Điều 2. Nguyên tắc phát triển trường chất lượng
cao
1. Việc theo học tại các trường chất lượng cao theo
nguyên tắc tự nguyện.
2. Chỉ phát triển trường chất lượng cao ở những khu
vực đã có đủ chỗ học cho các đối tượng phổ cập.
3. Trường chất lượng cao phải được kiểm định theo
quy định và được Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định công nhận; được công bố
công khai, rộng rãi trong xã hội.
Chương 2.
TIÊU CHÍ ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, TRƯỜNG
TRUNG HỌC CHẤT LƯỢNG CAO
Điều 3. Tiêu chí trường mầm non chất lượng cao
Đáp ứng được đầy đủ, đúng các quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về trường mầm non chuẩn quốc gia; tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường mầm non và các chuẩn khác về đội ngũ, chương trình; đồng thời
bổ sung một số tiêu chí sau:
1. Tiêu chí cơ sở vật chất
a) Trường có không quá 02 điểm trường, các công
trình của nhà trường được xây dựng kiên cố;
b) Trường có:
Số trẻ trên lớp:
Nhóm trẻ 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ.
Nhóm trẻ 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ. Lớp Mẫu giáo
03 - 04 tuổi: 25 trẻ. Lớp Mẫu giáo 04 - 05 tuổi: 30 trẻ. Lớp Mẫu giáo 05 - 06
tuổi: 35 trẻ.
Số giáo viên/nhóm, lớp: 03 - 04 GV.
c) Nhà trường có môi trường sư phạm xanh - sạch -
đẹp, an toàn, thân thiện, phù hợp với trẻ mầm non. Có khu vui chơi thiên nhiên,
sân chơi giao thông cho trẻ hoạt động;
d) Phòng nhóm lớp: Đạt tiêu chuẩn ánh sáng học
đường, đảm bảo không khí, nhiệt độ phù hợp, có công trình vệ sinh khép kín hoặc
liền kề đảm bảo yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng. Thiết bị vệ sinh phù hợp với
độ tuổi và hiện đại;
đ) Trang thiết bị phòng, nhóm lớp: Có đủ thiết bị
theo danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục
mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đảm bảo yêu cầu về thẩm mỹ, hiện
đại;
e) Phòng chức năng: Có hội trường, phòng máy tính,
phòng tổ chức hoạt động làm quen với tiếng Anh, phòng thư viện, các phòng, khu
vực, đáp ứng với các hoạt động chất lượng cao của nhà trường. Các phòng chức
năng có đầy đủ các trang thiết bị đồng bộ, hiện đại phục vụ hoạt động;
g) Nhà bếp có trang thiết bị đầy đủ, đồng bộ, hiện
đại, đảm bảo vệ sinh, an toàn phục vụ công tác chăm sóc nuôi dưỡng trong nhà
trường;
h) Nhà trường được trang bị đầy đủ các phương tiện
đảm bảo an ninh, an toàn, thiết bị phòng cháy chữa cháy.
2. Tiêu chí đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
a) Hiệu trưởng được đánh giá, xếp loại xuất sắc
theo Chuẩn Hiệu trưởng trường mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Cán bộ quản lý đạt trình độ đào tạo Đại học
chuyên ngành trở lên, có bằng hoặc chứng chỉ quản lý giáo dục, quản lý hành
chính nhà nước, lý luận chính trị từ trung cấp trở lên. Có năng lực tổ chức
quản lý chỉ đạo, dân chủ đổi mới, năng động sáng tạo, sử dụng thành thạo công
nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy;
c) Có ít nhất 70% giáo viên đạt trình độ đào tạo
chuyên ngành trên chuẩn và có Chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ A, 10% trở lên
có trình độ B; ít nhất 80% giáo viên có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; có 100% giáo viên được đánh giá, xếp loại đạt
loại khá trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo, trong đó 70% trở lên xếp loại xuất sắc. Đội ngũ giáo viên linh
hoạt sáng tạo, tâm huyết với nghề;
d) Nhà trường có giáo viên chuyên biệt dạy các hoạt
động: Tạo hình, âm nhạc, thể chất;
đ) Hàng năm đội ngũ giáo viên được cập nhật, bồi
dưỡng phương pháp giáo dục, tham quan, học tập các điển hình tiên tiến trong
nước hoặc quốc tế;
e) Nhân viên nuôi dưỡng đạt trình độ tối thiểu:
Trung cấp nghề nấu ăn;
g) Có ít nhất 70% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt
lao động tiên tiến, trường có giáo viên dạy giỏi cấp quận, cấp Thành phố.
3. Tiêu chí chương trình giảng dạy
a) Chương trình giáo dục có chọn lọc bổ sung một số
nội dung phù hợp với sự phát triển của trẻ: Tăng cường các hoạt động theo chủ
đề nhằm nâng cao kỹ năng nhận thức, kỹ năng vận động, kỹ năng sống cho trẻ.
Tăng cường chăm sóc cá nhân, đảm bảo trẻ không bị suy dinh dưỡng;
b) Đối với trẻ ở độ tuổi mẫu giáo: Nhà trường tổ
chức hoạt động cho trẻ làm quen tiếng Anh, làm quen với máy tính và chơi trò
chơi trên máy tính phù hợp nhằm phát triển tư duy;
c) Tổ chức các hoạt động ngoại khóa: Thể dục thể
thao và nghệ thuật;
d) Tổ chức các hoạt động tư vấn dinh dưỡng sức
khỏe, tâm lý 03 lần trong năm;
đ) Tổ chức khám sức khỏe cho trẻ định kỳ: 03
lần/năm.
4. Tiêu chí phương pháp giảng dạy
a) Ít nhất 95% các hoạt động giáo dục được tổ chức
theo hình thức đổi mới nhằm khuyến khích trẻ tích cực hoạt động;
b) Nhà trường có áp dụng phương pháp và hình thức
tổ chức các hoạt động giáo dục tiên tiến, hiện đại;
c) Tổ chức các hoạt động tạo hình, âm nhạc, thể
chất trong các phòng chức năng do giáo viên chuyên biệt hướng dẫn;
d) Tăng cường tổ chức hoạt động theo nhóm và tiếp
cận cá nhân trong các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ;
đ) Tăng cường cho trẻ tham gia các hoạt động tiếp
xúc với thiên nhiên và các hoạt động trải nghiệm thực tiễn;
e) Có hình thức giáo dục trực tuyến, liên lạc qua
mạng với học sinh, gia đình.
5. Tiêu chí các dịch vụ giáo dục chất lượng cao
a) Có các dịch vụ chăm sóc đón sớm, trả muộn, trông
tối, tư vấn tâm lý, sức khỏe, tổ chức đưa đón học sinh, đáp ứng nhu cầu của cha
mẹ học sinh;
b) Cam kết chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục trẻ và các điều kiện đảm bảo chất lượng:
Ít nhất 95% trẻ đạt yêu cầu theo mục tiêu của
Chương trình giáo dục mầm non và Chuẩn phát triển trẻ em 05 tuổi.
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và
cán bộ, giáo viên, nhân viên. Thực hiện tốt các quy định về phòng chống tai nạn
thương tích, y tế học đường.
Nhà trường cam kết thực hiện đảm bảo chất lượng cao
về công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Công khai, minh bạch với cha mẹ học
sinh và cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn.
Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục hàng năm
của nhà trường được ít nhất 85% cha mẹ học sinh đánh giá tốt.
Điều 4. Tiêu chí trường tiểu học chất lượng cao
Đáp ứng được đầy đủ, đúng các quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về trường tiểu học chuẩn quốc gia; tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường tiểu học và các chuẩn khác về đội ngũ, chương trình; đồng
thời bổ sung một số tiêu chí sau:
1. Tiêu chí cơ sở vật chất
a) Nhà trường có khung cảnh, khuôn viên, cảnh quan
xanh, sạch, đẹp, an toàn và thân thiện với học sinh;
b) Khu giáo dục thể chất có nhà đa năng, có đủ các
dụng cụ tập luyện theo chương trình chất lượng cao đảm bảo giáo dục toàn diện
cho học sinh;
c) Trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học,
trang thiết bị đồng bộ, hiện đại đáp ứng các hoạt động dạy và học; các trang
thiết bị văn phòng phục vụ tốt công tác quản lý, dạy và học;
d) Các phòng học đảm bảo về ánh sáng, nhiệt độ, có
đủ các trang thiết bị hiện đại đáp ứng việc dạy và học. Số phòng học đủ đảm bảo
cho học sinh học 02 buổi/ngày (mỗi lớp không quá 30 học sinh);
đ) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện tiên tiến trở
lên, đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và
học sinh;
e) Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối Internet
và có Website thông tin trên mạng Internet đáp ứng yêu cầu về thông tin quản lý
và dạy - học;
g) Có phòng học ngoại ngữ, phòng máy tính để dạy
ngoại ngữ và tin học;
h) Trường có đủ thiết bị đảm bảo an ninh trật tự,
an toàn, phòng chống cháy nổ cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên. Bếp
ăn đúng quy định có trang thiết bị đầy đủ, đồng bộ và hiện đại đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
2. Tiêu chí đội ngũ giáo viên
a) Có 100% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn theo
quy định; 100% giáo viên có Chứng chỉ A tiếng Anh trong đó có ít nhất 10% giáo
viên có Chứng chỉ B tiếng Anh; 100% giáo viên biết ứng dụng được công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; 100% giáo viên có khả năng tự làm
đồ dùng dạy học và sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả. Kết quả đánh giá xếp loại
của giáo viên: 100% đạt từ loại khá, trong đó có ít nhất 80% giáo viên xếp loại
xuất sắc theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; có ít nhất 80%
đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó có ít nhất 60% giáo viên
được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp quận (huyện, thị xã) trở lên; có 70% trở
lên số sáng kiến kinh nghiệm được xếp loại cấp quận (huyện, thị xã) hoặc Thành
phố;
b) Đủ số lượng nhân viên, kế toán, văn thư, y tế,
viên chức phụ trách công tác thiết bị dạy học, thư viện có trình độ trung cấp
trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ
theo vị trí công việc đảm bảo quy định; 100% hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
c) Có đội ngũ chuyên gia trong và ngoài nước tham
gia giảng dạy và hỗ trợ chuyên môn; hàng năm giáo viên được tổ chức tham gia
giao lưu học tập, trao đổi kinh nghiệm giáo dục ở trong hoặc ngoài nước.
3. Tiêu chí chương trình giáo dục
a) Có chương trình giáo dục bổ sung cho các môn
học, hoạt động giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực và phù hợp với khả năng
phát triển của học sinh;
b) Có hoạt động hỗ trợ giáo dục (như tổ chức câu
lạc bộ các môn năng khiếu, hoạt động tập thể theo chủ đề, chương trình giáo dục
kỹ năng sống) đáp ứng nhu cầu của học sinh;
c) Có chương trình dạy tăng cường tiếng Anh nghe,
nói với người nước ngoài;
d) Có tổ chức lớp song ngữ môn Toán và môn khoa học
cho học sinh lớp 4, 5;
đ) Hàng năm có chương trình tham quan, giao lưu học
tập học sinh với các trường trong và ngoài nước;
e) Có chương trình, hoạt động tư vấn tâm lý, sức
khỏe ít nhất 03 lần/năm.
4. Tiêu chí phương pháp giảng dạy
a) Tiếp cận mô hình trường học mới và phương pháp
dạy học tích cực phù hợp với đặc thù môn học;
b) 100% cán bộ quản lý và giáo viên có kiến thức và
kỹ năng thực hiện phương pháp dạy học tích cực; chủ động thực hiện mô hình dạy
học phân hóa đảm bảo phù hợp với từng đối tượng;
c) Trong hoạt động dạy học giáo viên thường xuyên
chú trọng đến việc hình thành và bồi dưỡng phương pháp tự học, phương pháp tư
duy khoa học cho học sinh, giúp học sinh làm chủ hoạt động học tập, ghi nhớ
kiến thức một cách sâu sắc. Đảm bảo chuẩn kiến thức của chương trình bổ sung và
rèn kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống;
d) Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá đảm bảo theo
chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình và chú ý động viên khuyến khích học
sinh; chú trọng đến khả năng và sự chuyển biến về kiến thức, kỹ năng học tập và
kỹ năng sống của từng học sinh.
5. Tiêu chí các dịch vụ giáo dục chất lượng cao
a) Có các dịch vụ chăm sóc bán trú, có dịch vụ đưa
đón, trông giữ đáp ứng nhu cầu của cha mẹ học sinh;
b) Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường với
Ban Đại diện cha mẹ học sinh, giữa giáo viên với cha mẹ học sinh để nâng cao
chất lượng giáo dục học sinh. Có hệ thống thông tin hai chiều trực tuyến;
c) Trường chủ động tham mưu với chính quyền và phối
hợp các tổ chức đoàn thể ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực về tinh thần,
vật chất để xây dựng trường và môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất
lượng giáo dục;
d) Cam kết chất lượng giáo dục và các điều kiện đảm
bảo chất lượng:
Đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh,
chú trọng phát huy năng lực cá nhân. 100% học sinh được tham gia các hoạt động ngoại
khóa, giáo dục kỹ năng sống và các môn năng khiếu như giáo dục thể chất, giáo
dục nghệ thuật theo nhu cầu.
80% trở lên học sinh xếp loại giáo dục đạt loại
giỏi, không quá 5% học sinh xếp loại giáo dục loại trung bình, không có học
sinh bỏ học, không có học sinh lưu ban. 100% học sinh được đánh giá hạnh kiểm:
Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học sinh.
Có học sinh tham gia và đạt thành tích trong các kỳ
giao lưu olympic của học sinh tiểu học cấp quận (huyện, thị xã), thành phố trở
lên.
100% học sinh được khám, kiểm tra sức khỏe định kỳ
06 tháng/lần và tiêm chủng phòng bệnh.
Kết quả đánh giá hàng năm của các ban, ngành liên
quan xếp loại tốt.
Trắc nghiệm mức độ hài lòng của học sinh và cha mẹ
học sinh về điều kiện học tập, chất lượng dạy và học hàng năm đạt 80% xếp loại
tốt.
Điều 5. Tiêu chí trường trung học chất lượng cao
Đáp ứng được đầy đủ, đúng các quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về trường trung học chuẩn quốc gia; tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường trung học và các chuẩn khác về đội ngũ, chương trình;
đồng thời bổ sung một số tiêu chí sau:
1. Tiêu chí cơ sở vật chất
a) Nhà trường có sân chơi, khung cảnh, khuôn viên,
cảnh quan trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn và thân thiện với học sinh;
b) Các phòng học đảm bảo các điều kiện nhiệt độ,
ánh sáng phù hợp, đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục của nhà trường;
c) Có đủ các phòng chức năng, phòng bộ môn phục vụ
chương trình chất lượng cao. Có khu giáo dục, nhà thể chất và các dụng cụ tập
luyện đảm bảo các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh;
d) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện tiên tiến trở
lên, đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và
học sinh;
đ) Trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học,
trang thiết bị đồng bộ, hiện đại đáp ứng các hoạt động dạy và học; các trang
thiết bị văn phòng phục vụ tốt công tác quản lý, dạy và học;
e) Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối Internet
đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng Internet
hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà
trường.
2. Tiêu chí đội ngũ cán bộ, giáo viên
a) Tăng cường đội ngũ giáo viên để đảm bảo việc
giảng dạy chương trình dạy học tiếp cận với năng lực học sinh;
b) Trên 90% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đối
với trung học cơ sở và trên 50% trên chuẩn đối với trung học phổ thông; 100%
giáo viên có kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin, 50% giáo viên có Trình
độ tin học B, số còn lại có Trình độ tin học A, có khả năng giao tiếp một ngoại
ngữ; 100% giáo viên xếp loại từ khá trở lên về chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học, trong đó 80% xếp loại xuất sắc; 100% giáo viên được công nhận dạy
giỏi cấp trường; 40% giáo viên được công nhận dạy giỏi cấp Thành phố;
c) Đủ số lượng nhân viên, kế toán, thủ quỹ, thư
viện, văn thư, y tế có trình độ trung cấp trở lên; viên chức làm công tác thiết
bị dạy học có trình độ cao đẳng trở lên (đối với trung học cơ sở), đại học (đối
với trung học phổ thông) theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi
dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc đảm bảo quy định;
d) Đánh giá Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng hàng năm
theo quy định Chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học đạt loại xuất
sắc; 80% cán bộ quản lý có bằng Thạc sỹ trở lên đối với trung học phổ thông và
100% trên chuẩn đối với trung học cơ sở;
đ) Có đội ngũ chuyên gia trong và ngoài nước tham
gia giảng dạy và hỗ trợ chuyên môn các nội dung về chương trình nâng cao cần
thiết; có giáo viên dạy được song ngữ một số môn khoa học cơ bản; cán bộ quản
lý, giáo viên hàng năm được tham gia các chương trình đào tạo bồi dưỡng, tham
quan học tập trong hoặc ngoài nước.
3. Tiêu chí chương trình giảng dạy
a) Có bổ sung chương trình dạy học tiếp cận năng
lực và phù hợp với khả năng phát triển của học sinh các bộ môn Toán, Văn, Ngoại
ngữ, Lý, Hóa để học sinh lựa chọn;
b) Bổ sung chương trình dạy tiếng Anh nghe, nói với
người nước ngoài;
c) Có tổ chức lớp song ngữ một số môn khoa học cơ
bản;
d) Trong năm học có thực hiện chương trình giao lưu
học sinh với các trường trong và ngoài nước;
đ) Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao,
nghệ thuật, kỹ năng sống phù hợp với nguyện vọng của học sinh, đáp ứng nhu cầu
giáo dục toàn diện;
e) Học sinh được tiếp cận với thực tế và học tập
theo chuyên đề, được làm việc trong phòng thí nghiệm thực hành.
4. Tiêu chí phương pháp giảng dạy
a) Tiếp cận phương pháp dạy học tích cực phù hợp
với đặc thù bộ môn, gắn kiến thức phổ thông với thực tiễn, phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong dạy học;
b) Sử dụng các phương pháp dạy học mở để học sinh
có khả năng trải nghiệm, khám phá và làm quen với công tác nghiên cứu khoa học;
c) 100% tiết dạy đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng dẫn của Bộ và Sở Giáo dục, đảm bảo các mục tiêu về kiến thức, kỹ năng và
thái độ;
d) Có phương pháp đặc thù khuyến khích sự chuyên
cần, rèn khả năng tự học của học sinh;
đ) Đổi mới cách kiểm tra đánh giá học sinh theo
hướng coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động viên
sự cố gắng, hứng thú học tập của các em trong quá trình dạy học;
e) Giáo viên chủ động thiết kế bài giảng linh hoạt,
khoa học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của giáo viên và học sinh; phối hợp tốt
giữa làm việc cá nhân và theo nhóm;
g) Giáo viên tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh rèn
luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, bồi
dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ.
5. Tiêu chí các dịch vụ chất lượng cao trong
giáo dục
a) Có tổ chức đưa đón học sinh;
b) Có bán trú cho học sinh với các điều kiện sinh
hoạt hiện đại, khoa học;
c) Học sinh được tiếp cận với thực tế và học tập
theo chuyên đề, làm quen với phòng thí nghiệm thực hành;
d) Cam kết chất lượng giáo dục và các điều kiện đảm
bảo chất lượng giáo dục:
Đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh;
có học sinh giỏi cấp Thành phố và cấp quốc gia; học lực: 90% khá, giỏi, không
có học sinh yếu, kém; hạnh kiểm: 100% học sinh xếp loại khá, tốt; không có học
sinh bỏ học và lưu ban; 100% học sinh đỗ tốt nghiệp trong tổng số học sinh tham
dự kỳ thi; 100% học sinh được tham gia các chương trình học kỹ năng sống, hoạt
động xã hội; kết quả giáo dục hướng nghiệp, nghề đạt 100% khá, giỏi; mức độ hài
lòng của phụ huynh học sinh đạt 80% đánh giá tốt trở lên về quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và chất lượng giáo dục.
Chương 3.
ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN TRƯỜNG CHẤT LƯỢNG CAO
Điều 6. Quy trình và chu kỳ đánh giá trường chất
lượng cao
1. Quy trình đánh giá trường chất lượng cao gồm 05
bước sau:
a) Trường tự đánh giá trên cơ sở các tiêu chí và
các quy định khác về kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Kiểm tra, hỗ trợ của cơ quan quản lý nhà nước và
thực hiện đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục của trường, hoàn thiện hồ sơ tự
đánh giá;
c) Đăng ký đánh giá và đăng ký công nhận đạt tiêu
chí chất lượng cao của trường;
d) Đánh giá ngoài đối với trường do cơ quan kiểm
định độc lập tiến hành;
đ) Công nhận trường đạt các tiêu chí trường chất
lượng cao và quyết định công nhận trường chất lượng cao.
2. Chu kỳ đánh giá, đề xuất công nhận trường mầm
non và tiểu học chất lượng cao là 05 năm; trường trung học là 04 năm. Giữa các
chu kỳ đánh giá, cơ quan quản lý giáo dục có thể tổ chức kiểm tra, thanh tra
đột xuất, nếu trường có vi phạm các tiêu chí thì có thể đề nghị Ủy ban nhân dân
Thành phố thu hồi quyết định công nhận trường chất lượng cao.
Điều 7. Điều kiện thực hiện đánh giá trường chất
lượng cao
1. Trường đã được đánh giá chất lượng và công nhận
đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục ở cấp độ cao nhất theo tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Có đủ hồ sơ tự đánh giá, đăng ký đánh giá ngoài
để công nhận trường chất lượng cao.
Điều 8. Thẩm quyền đánh giá, công nhận, thu hồi
quyết định công nhận trường chất lượng cao
1. Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền Sở Giáo dục
và Đào tạo thành lập Hội đồng kiểm định độc lập để đánh giá, đề xuất công nhận
trường chất lượng cao.
2. Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định công nhận
hoặc thu hồi quyết định công nhận trường chất lượng cao trên cơ sở kết quả đánh
giá của Hội đồng kiểm định độc lập và đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành thủ tục
đánh giá, công nhận, thu hồi quyết định công nhận trường chất lượng cao.
2. Hướng dẫn chi tiết cách thức đánh giá trường
chất lượng cao; chỉ đạo, kiểm tra các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo
dục trực thuộc thực hiện đánh giá trường chất lượng cao theo quy định.
3. Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các
đơn vị, cá nhân thực hiện công tác đánh giá trường chất lượng cao.
4. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc
thực hiện kế hoạch đổi mới nội dung, phương pháp và các điều kiện để nâng cao
chất lượng giáo dục.
5. Thành lập Hội đồng kiểm định độc lập đánh giá
trường chất lượng cao.
6. Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố số lượng cơ sở
giáo dục được kiểm định, kết quả kiểm định và các hoạt động liên quan đến đánh
giá chất lượng giáo dục cuối mỗi năm học.
7. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định
công nhận hoặc thu hồi quyết định công nhận trường chất lượng cao đối với các
trường không còn đạt đủ các tiêu chí trường chất lượng cao hoặc có vi phạm.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ngành thuộc
thành phố Hà Nội
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ; Tài chính và
các sở, ngành liên quan thuộc Thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm
phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, tạo mọi điều kiện để các trường
đã được phê duyệt đề án trường chất lượng cao nhanh chóng đáp ứng các tiêu chí
và phát huy hiệu quả nhằm đạt chất lượng giáo dục cao.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các
quận, huyện, thị xã
Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách
nhiệm chỉ đạo xây dựng, phê duyệt kế hoạch phát triển trường chất lượng cao của
các cấp học trực thuộc; thẩm định đề án trường chất lượng cao do các trường
trên địa bàn đề xuất, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo trình Ủy ban nhân dân
Thành phố ra quyết định phê duyệt và đầu tư tập trung để các trường này đáp ứng
các tiêu chí trường chất lượng cao.
Điều 12. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào
tạo quận, huyện, thị xã
1. Xây dựng kế hoạch phát triển trường chất lượng
cao trình Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; hướng dẫn các trường có đủ một
số điều kiện ban đầu xây dựng đề án trường chất lượng cao và kiểm tra trước khi
trình Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thẩm định; đánh giá các trường chất
lượng cao cấp học trực thuộc, hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, thanh tra
việc các trường thực hiện tự đánh giá chất lượng cao theo các tiêu chí trường
chất lượng cao mỗi năm học.
2. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc
thực hiện kế hoạch đổi mới nội dung, phương pháp và các điều kiện giáo dục để
không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục và nâng cấp độ của các trường chất
lượng cao trên địa bàn.
3. Báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã và
Sở Giáo dục và Đào tạo danh sách cơ sở giáo dục trực thuộc hoàn thành báo cáo
tự đánh giá; cơ sở giáo dục được kiểm định, kết quả kiểm định và các hoạt động
liên quan đến kiểm định trường chất lượng cao để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra, thanh tra và giám sát cuối mỗi năm học.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục chất
lượng cao
1. Xây dựng Đề án phát triển trường chất lượng cao
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và xây dựng kế hoạch thực hiện. Thực hiện tự
đánh giá theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Thực hiện các kế hoạch nâng cao chất lượng đã đề
ra trong báo cáo tự đánh giá, theo chỉ đạo của cơ quan quản lý trực tiếp và các
khuyến nghị của Hội đồng kiểm định.
3. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến
hoạt động của cơ sở giáo dục, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác
đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn.
4. Củng cố và phát huy kết quả kiểm định chất lượng
giáo dục, không ngừng nâng cao và cải tiến chất lượng giáo dục.
5. Hàng năm tổ chức tự kiểm định, đánh giá theo các
tiêu chí cơ sở giáo dục chất lượng cao và công bố kết quả kiểm định trước kỳ
tuyển sinh.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Quy định này được áp dụng để làm căn cứ đánh
giá, công nhận các trường mầm non, phổ thông chất lượng cao trên địa bàn Hà Nội
từ năm học 2013-2014.
2. Đối với trường đã được phép thực hiện thí điểm
mô hình trường chất lượng cao mà chưa đạt được các tiêu chí theo bản Quy định
này thì tiếp tục được thực hiện thí điểm trong thời gian 02 năm học 2013-2014
và 2014-2015 để tạo điều kiện cho các trường tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí trường
chất lượng cao.
3. Các trường mầm non, phổ thông công lập khi được
công nhận là trường chất lượng cao thì số học sinh đang theo học tại trường
được quyền lựa chọn tiếp tục học chương trình nhà trường áp dụng trước khi được
công nhận trường chất lượng cao hoặc theo chương trình nâng cao đã được bổ sung
theo quy định tại quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc bổ sung
chương trình giảng dạy nâng cao ngoài chương trình giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông để áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
chất lượng cao. Học phí học chương trình nâng cao được thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố về cơ chế tài chính áp dụng đối
với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao, đảm bảo nguyên tắc tự nguyện đã
được quy định tại Khoản 1 Điều 2 tại Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
cơ sở báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo tập hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố
xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung./.