Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 119/2015/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

Số hiệu: 119/2015/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 12/08/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Lãi suất cho vay của Quỹ phát triển DN nhỏ và vừa

Theo Thông tư 119/2015/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp (DN) nhỏ và vừa được áp dụng từ ngày 01/01/2015, lãi suất cho vay của Quỹ được thực hiện theo quy định sau:

Lãi suất cho vay của Quỹ không vượt quá 90% lãi suất cho vay thương mại cùng kỳ hạn của các ngân hàng sau tại Hà Nội:

- Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam.

- Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.

- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

Lãi suất cho vay thương mại từng kỳ hạn được xác định trên cơ sở bình quân số học lãi suất cho vay cùng kỳ hạn đối với DN thuộc lĩnh vực ưu tiên của 4 Ngân hàng trên

Lãi suất cho vay của Quỹ được Bộ Tài chính công bố trong từng thời kỳ phù hợp với diễn biến lãi suất của thị trường.

Trường hợp lãi suất cho vay thương mại cùng kỳ hạn nêu trên có biến động lớn, Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Bộ Tài Chính để xem xét, điều chỉnh lãi suất phù hợp.

Thông tư 119/2015/TT-BTC có hiệu lực từ 01/10/2015.


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2015

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Thực hiện Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Quỹ) được thành lập theo Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Quyết định số 601/QĐ-TTg).

Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

1. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các ngân hàng thương mại đủ điều kiện được nhận ủy thác cho vay từ Quỹ (sau đây viết tắt là bên nhận ủy thác) theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 601/QĐ-TTg.

3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật.

4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý tài chính

1. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, thực hiện chức năng hỗ trợ tài chính cho các đối tượng quy định tại Điều 3 Quyết định số 601/QĐ-TTg và thực hiện các hoạt động quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.

2. Quỹ tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình theo quy định của pháp luật; thực hiện bảo toàn và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro trong hoạt động; hoạt động theo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm và hiệu quả theo các quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Thông tư này.

3. Quỹ có bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc các ngân hàng thương mại trong nước theo quy định của pháp luật. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương II

QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN

Điều 4. Vốn hoạt động của Quỹ

1. Vốn điều lệ

a) Vốn điều lệ của Quỹ do ngân sách nhà nước cấp là 2.000 (hai nghìn) tỷ đồng. Lộ trình cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 601/QĐ-TTg;

b) Vốn điều lệ của Quỹ được bổ sung từ các nguồn sau:

- Ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật;

- Quỹ đầu tư phát triển.

2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn sau:

a) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện không phải hoàn trả của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho Quỹ;

b) Các khoản cấp phát, ủy thác cho vay đầu tư của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước dành cho Quỹ.

3. Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động

Quỹ có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động, gồm:

1. Quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.

2. Mua bảo hiểm tài sản và các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.

3. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

4. Tuân thủ giới hạn quy định về mức vốn, thời hạn, lãi suất cho vay tại Điều 8 Quyết định số 601/QĐ-TTg và quy định cụ thể tại Thông tư này.

5. Không được huy động vốn dưới hình thức: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân; phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu; vay thương mại của các tổ chức, cá nhân.

6. Không được sử dụng vốn hoạt động để thực hiện các mục đích kinh doanh tiền tệ, đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản, đầu tư tài chính và các hoạt động kinh doanh khác.

7. Được sử dụng vốn nhàn rỗi để gửi tại các ngân hàng thương mại có chất lượng hoạt động tốt theo phân loại của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

8. Thực hiện các biện pháp khác về bảo đảm an toàn vốn theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro

1. Nguyên tắc trích lập quỹ dự phòng rủi ro:

a) Để bù đắp các tổn thất không thu hồi được vốn đã ủy thác cho bên nhận ủy thác của Quỹ;

b) Mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro được xác định bằng 0,75%/năm tính trên tổng dư nợ thực tế cuối năm;

c) Khoản trích lập quỹ dự phòng rủi ro được tính vào chi phí của Quỹ. Cuối năm, nếu không sử dụng hết quỹ dự phòng rủi ro, số dư của quỹ được chuyển sang năm tiếp theo.

Số tiền thu hồi được từ các khoản ủy thác cho vay đã được xử lý rủi ro được hạch toán vào thu nhập khác của Quỹ theo quy định về kế toán;

d) Thời điểm trích lập quỹ dự phòng rủi ro là cuối kỳ kế toán năm.

2. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành quy chế trích lập, quản lý, sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để thực hiện thống nhất.

Điều 7. Quản lý tài sản

1. Quỹ xây dựng Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định, trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và các quy định pháp luật có liên quan.

2. Đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ:

a) Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;

b) Trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng, mua sắm và sửa chữa tài sản cố định, Quỹ thực hiện theo quy định của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Quỹ có trách nhiệm mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật;

c) Việc đầu tư, mua sắm phương tiện đi lại phục vụ hoạt động của Quỹ áp dụng theo định mức quy định như đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

d) Quỹ thực hiện việc đầu tư, mua sắm tài sản phục vụ hoạt động của Quỹ trong phạm vi nguồn vốn của Quỹ.

3. Nguyên tắc trích khấu hao, chế độ quản lý, sử dụng và thời gian trích khấu hao tài sản cố định: Quỹ thực hiện theo quy định về khấu hao tài sản cố định áp dụng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

4. Cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định:

a) Quỹ được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

b) Cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ là cấp quyết định việc cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định.

5. Thanh lý, nhượng, bán tài sản cố định:

a) Quỹ được quyền chủ động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng được;

b) Cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ là cấp có thẩm quyền quyết định việc thanh lý, nhượng, bán tài sản cố định;

c) Trình tự, thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định của Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật áp dụng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

6. Kiểm kê tài sản và đánh giá lại tài sản cố định:

a) Quỹ phải tổ chức kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất để xác định số lượng tài sản cố định trong các trường hợp: Khi khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm; sau khi xảy ra thiên tai, địch họa hoặc vì lý do nào đó gây ra biến động tài sản của Quỹ; theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Đối với tài sản thừa, thiếu, phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;

c) Quỹ thực hiện đánh giá lại tài sản cố định theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

d) Việc đánh giá lại tài sản cố định và xử lý hạch toán đối với các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản thực hiện theo quy định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Điều 8. Xử lý tổn thất tài sản của Quỹ

Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:

1. Xác định rõ các nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị) và nguyên nhân chủ quan.

2. Nếu do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra tổn thất phải bồi thường; Hội đồng quản lý Quỹ quyết định hoặc ủy quyền cho Giám đốc Quỹ quyết định mức bồi thường theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

3. Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

4. Giá trị tổn thất sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể và tổ chức bảo hiểm, nếu thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ của Quỹ.

Chương III

LÃI SUẤT CHO VAY VÀ PHÍ ỦY THÁC CHO VAY

Điều 9. Lãi suất cho vay của Quỹ

1. Lãi suất cho vay của Quỹ không vượt quá 90% lãi suất cho vay thương mại cùng kỳ hạn của: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2. Lãi suất cho vay thương mại từng kỳ hạn được xác định trên cơ sở bình quân số học lãi suất cho vay cùng kỳ hạn đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ưu tiên của 04 (bốn) ngân hàng thương mại quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Bộ Tài chính công bố lãi suất cho vay của Quỹ trong từng thời kỳ phù hợp với diễn biến lãi suất của thị trường. Trường hợp lãi suất cho vay thương mại cùng kỳ hạn nêu tại khoản 2 Điều này có biến động lớn, Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Bộ Tài chính để xem xét, điều chỉnh lãi suất cho phù hợp.

4. Lãi suất cho vay được ghi trong hợp đồng tín dụng. Mức lãi suất cho vay đối với từng khoản giải ngân được áp dụng theo lãi suất cho vay công bố tại thời điểm gần nhất và không thay đổi trong thời hạn vay vốn.

5. Việc điều chỉnh tăng, giảm lãi suất đối với một số khoản vay đã giải ngân do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính.

6. Lãi suất nợ quá hạn đối với mỗi khoản giải ngân bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đối với từng khoản giải ngân đó.

Điều 10. Phí ủy thác cho bên nhận ủy thác

1. Khi nhận ủy thác từ Quỹ, bên nhận ủy thác được hưởng phí ủy thác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về ủy thác và nhận ủy thác của các tổ chức tín dụng.

2. Phí ủy thác cho bên nhận ủy thác do Quỹ thỏa thuận với bên nhận ủy thác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về ủy thác và nhận ủy thác của các tổ chức tín dụng.

Chương IV

QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

Điều 11. Doanh thu của Quỹ

Doanh thu của Quỹ là khoản phải thu phát sinh trong kỳ, bao gồm:

1. Thu lãi từ hoạt động ủy thác cho vay.

2. Thu từ hoạt động tài chính.

a) Thu lãi tiền gửi;

b) Thu từ phí quản lý các nguồn viện trợ, hỗ trợ, tài trợ, đóng góp (nếu có).

3. Thu nhập khác

a) Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản;

b) Thu tiền bảo hiểm được bồi thường (phần còn lại sau khi đã bù đắp tổn thất xảy ra);

c) Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế;

d) Thu từ các khoản nợ đã xóa bằng quỹ dự phòng rủi ro nay thu hồi được;

đ) Thu từ chênh lệch tỷ giá (nếu có);

e) Thu từ các hoạt động tăng cường năng lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;

g) Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

4. Quỹ có trách nhiệm thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu theo chế độ quy định.

Điều 12. Chi phí của Quỹ

Chi phí của Quỹ là các khoản chi phí phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ, tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật, bao gồm:

1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ

a) Chi phí cho khoản vốn vận động, tiếp nhận tài trợ từ các tổ chức; cá nhân trong và ngoài nước (nếu có);

b) Chi trả phí dịch vụ ủy thác theo hợp đồng ủy thác;

c) Chi trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định Thông tư này;

d) Chi bảo hiểm theo quy định của pháp luật;

đ) Chi chênh lệch tỷ giá (nếu có);

e) Các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác.

2. Chi từ hoạt động tài chính: Các khoản chi liên quan đến hoạt động gửi tiền tại các ngân hàng thương mại và các chi phí khác.

3. Chi cho cán bộ, nhân viên thực hiện theo chế độ của Nhà nước quy định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:

a) Chi tiền lương, tiền công, các khoản chi mang tính chất tiền lương, tiền công cho cán bộ, nhân viên của Quỹ;

b) Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho cán bộ của Quỹ;

c) Chi thù lao cho thành viên không chuyên trách tham gia Hội đồng quản lý Quỹ;

d) Chi các khoản chi ăn ca, chi lao động nữ, chi bảo hộ lao động, chi trang phục giao dịch, chi trợ cấp thôi việc cho người lao động;

đ) Chi công tác phí cho cán bộ, viên chức và người lao động của Quỹ đi công tác trong và ngoài nước;

e) Các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.

3. Chi phí quản lý của Quỹ

a) Chi khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật; chi mua bảo hiểm tài sản; chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản; chi mua sắm công cụ lao động (đối với tài sản thuộc quyền quản lý của Quỹ);

b) Chi bù đắp tổn thất tài sản theo quy định;

c) Chi phí thuê tài sản, thiết bị phục vụ hoạt động của Quỹ;

d) Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo cán bộ Quỹ theo quy định của Nhà nước đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Quỹ được chi hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền phương tiện đi lại cho đại biểu tham dự theo chế độ Nhà nước quy định;

đ) Chi phí tuyên truyền, in ấn tài liệu, lễ tân, giao dịch, đối ngoại, tiếp khách, hội nghị, quảng cáo theo quy định của pháp luật;

e) Chi cho công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán đối với hoạt động Quỹ;

g) Chi hỗ trợ cho các hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

h) Chi về điện nước, vệ sinh cơ quan, bảo vệ môi trường, y tế cơ quan;

i) Các khoản chi phí quản lý theo quy định của pháp luật.

4. Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.

5. Định mức chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Trường hợp pháp luật chưa có quy định, Quỹ căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu đảm bảo phù hợp, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 13. Các khoản chi không được hạch toán vào chi phí hoạt động của Quỹ

1. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường.

2. Các khoản chi phạt do vi phạm hành chính, bao gồm: Vi phạm pháp luật giao thông; vi phạm pháp luật kế toán thống kê và các khoản vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.

3. Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hợp pháp.

4. Các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ.

Điều 14. Kết quả tài chính

1. Kết quả tài chính của Quỹ được xác định là số chênh lệch giữa tổng số thu nhập và tổng số chi phí hợp lý, hợp lệ phát sinh trong năm tài chính.

2. Kết quả tài chính trong năm có lãi khi chênh lệch giữa tổng số thu nhập và tổng số chi phí phát sinh trong năm tài chính có kết quả dương (+).

3. Kết quả tài chính trong năm bị lỗ khi chênh lệch giữa tổng số thu nhập và tổng số chi phí phát sinh trong năm tài chính có kết quả âm (-).

Điều 15. Phân phối kết quả tài chính và chuyển lỗ

1. Khi kết quả tài chính trong năm có lãi, sau khi trả tiền phạt do vi phạm các quy định của pháp luật và bù đắp khoản lỗ từ những năm trước (nếu có), số còn lại coi như 100% được phân phối như sau:

a) Trích 30% vào Quỹ đầu tư phát triển;

b) Trích Quỹ phúc lợi và Quỹ khen thưởng:

- Trường hợp hoàn thành kế hoạch hoạt động năm do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt vào đầu năm thì Quỹ được trích hai Quỹ phúc lợi và Quỹ khen thưởng tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện trong năm;

- Trường hợp không hoàn thành kế hoạch hoạt động năm do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt vào đầu năm thì Quỹ được trích hai Quỹ phúc lợi và Quỹ khen thưởng tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện trong năm;

c) Số còn lại sau khi trích lập các quỹ trên sẽ được trích tiếp vào quỹ đầu tư phát triển.

2. Khi kết quả tài chính trong năm bị lỗ, Quỹ được chuyển lỗ sang năm sau, thời gian được chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Trường hợp sau 05 năm nếu Quỹ không chuyển hết lỗ, Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 16. Mục đích sử dụng các Quỹ

1. Quỹ đầu tư phát triển được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ.

2. Quỹ khen thưởng:

a) Quỹ khen thưởng được sử dụng để thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho cá nhân, tập thể của Quỹ có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả cao cho hoạt động của Quỹ; thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài Quỹ tham gia đóng góp hiệu quả vào quá trình hoạt động của Quỹ;

b) Hội đồng quản lý Quỹ hướng dẫn định mức chi khen thưởng cho từng đối tượng để Quỹ thực hiện.

3. Quỹ phúc lợi:

a) Quỹ phúc lợi được sử dụng để chi cho các hoạt động thể thao, văn hóa, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, viên chức của Quỹ; Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, viên chức Quỹ; Chi đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của Quỹ;

b) Giám đốc Quỹ lập kế hoạch sử dụng Quỹ phúc lợi trong năm và trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt sau khi thống nhất với Ban chấp hành Công đoàn của Quỹ.

Chương V

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 17. Về hạch toán kế toán

1. Trong thời hạn một năm kể từ khi đi vào hoạt động, Quỹ áp dụng chế độ kế toán theo quy định hiện hành đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. Sau thời gian nêu trên, Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Năm tài chính của Quỹ được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Điều 18. Báo cáo tài chính và cung cấp thông tin

1. Quỹ có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính quý, năm cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính, gồm:

a) Bảng cân đối kế toán;

b) Báo cáo kết quả hoạt động;

c) Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

d) Báo cáo tình hình ủy thác cho vay theo Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này;

đ) Báo cáo tình hình thu chi tài chính; Báo cáo tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này;

e) Báo cáo quyết toán tài chính năm;

g) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán theo quy định tại Thông tư này.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt báo cáo tài chính năm quy định tại điểm e, khoản 1 Điều này.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Báo cáo quý gửi chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý;

b) Báo cáo năm được gửi chậm nhất là sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính;

c) Báo cáo kết quả kiểm toán báo cáo tài chính năm của Quỹ do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện được gửi chậm nhất là sau 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

4. Quỹ có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 19. Kiểm toán và công khai tài chính

1. Quỹ thực hiện chế độ kiểm toán nội bộ theo quy định.

2. Báo cáo tài chính năm của Quỹ phải được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán nhà nước. Trường hợp cơ quan kiểm toán nhà nước không có kế hoạch kiểm toán Quỹ thì báo cáo tài chính năm của Quỹ phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Kết quả và báo cáo kết quả thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm của Quỹ phải được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

3. Quỹ thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Lập kế hoạch tài chính năm

1. Quỹ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm để trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt và gửi Bộ tài chính để theo dõi. Nội dung kế hoạch tài chính của năm tiếp theo gồm:

a) Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn tài trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

b) Kế hoạch tài chính bao gồm các nội dung quy định tại các Phụ lục 4, Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.

2. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, Hội đồng quản lý Quỹ trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt kế hoạch tài chính năm làm căn cứ triển khai, thực hiện.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN

Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 15 Quyết định số 601/QĐ-TTg.

2. Sửa đổi, bổ sung chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ (khi cần thiết).

3. Thực hiện giám sát, kiểm tra và thanh tra việc chấp hành pháp luật về tài chính, việc thực hiện kế hoạch tài chính thông qua chế độ báo cáo và quy định của pháp luật về thanh tra.

Điều 22. Trách nhiệm của Quỹ

1. Quỹ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn, tài sản của Nhà nước do Quỹ quản lý, sử dụng.

2. Tuân thủ chế độ quản lý tài chính theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

3. Căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này, các văn bản quy định về chế độ tài chính của Nhà nước, ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về quy chế quản lý tài chính nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro; các Quy chế nghiệp vụ.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2015 và áp dụng từ năm tài chính 2015.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí Thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân TC;
- Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước; Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, TCNH (5)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

PHỤ LỤC

Phụ lục 1

Báo cáo tình hình ủy thác cho vay

Quý ........năm........

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên Ngân hàng ủy thác cho vay

Số giải ngân cho vay

Số thu nợ

Số dư

Số lãi phải thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo

Số lãi đã thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo

Trong kỳ

Từ đầu năm đến kỳ báo cáo

Trong kỳ

Từ đầu năm đến kỳ báo cáo

Nợ đủ tiêu chuẩn

Nợ quá hạn

Nợ xấu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

.........

2

.........

3

.........

4

.........

5

.........

6

.........

Tổng cộng

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 2

Báo cáo tình hình thu, chi tài chính

Năm .............

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Số kế hoạch năm

Số phát sinh trong năm

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

DOANH THU

Thu hoạt động nghiệp vụ

Chi tiết từng khoản mục thu nhập

..................

Thu từ hoạt động tài chính

...................

Thu nhập khác

.................

II

CHI PHÍ

Chi phí hoạt động nghiệp vụ

Chi tiết từng khoản mục chi phí

.............

Chi phí hoạt động tài chính

Chi phí quản lý

................

Chi phí khác

................

III

CHÊNH LỆCH THU CHI (III = I - II)

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 3

Tình hình phân phối chênh lệch thu, chi và sử dụng các quỹ
Năm.............

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Phân phối thu nhập

Số dư đầu năm

Số phát sinh trong năm

Số dư cuối năm

Ghi chú

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

1

2

3

4

5

6

7

1

Quỹ đầu tư phát triển

2

Quỹ khen thưởng

3

Quỹ phúc lợi

Tổng cộng

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 4

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM..............

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

I. Chỉ tiêu

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

I

Tổng doanh thu

1

Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

2

Doanh thu hoạt động tài chính

3

Thu nhập khác

II

Tổng chi phí

1

Chi phí hoạt động nghiệp vụ

2

Chi phí cho cán bộ, nhân viên

3

Chi phí quản lý và công vụ

4

Chi phí khác

III

Chênh lệch thu chi

IV

Nghĩa vụ với NSNN (nếu có)

V

Chênh lệch thu chi sau khi thực hiện nghĩa vụ với NSNN

VI

Chỉ tiêu hoạt động nghiệp vụ

1

Số dư nợ xấu

2

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ

3

Số dư ủy thác cho vay

II. Thuyết minh

1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của năm thực hiện.

2. Đánh giá tình hình tài chính của năm thực hiện (doanh thu, chi phí, lợi nhuận).

3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch.

4. Kế hoạch tài chính của năm kế hoạch, bao gồm các nội dung:

- Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi (chi tiết từng loại doanh thu, chi phí theo Phụ lục 4); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối với từng loại doanh thu, chi phí.

- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.

- Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định.

- Kế hoạch lao động, tiền lương, tiền thưởng.

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 4a

CHI TIẾT KẾ HOẠCH DOANH THU - CHI PHÍ NĂM....

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

I. DOANH THU

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

I

Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Chi tiết từng loại doanh thu

................

II

Doanh thu hoạt động tài chính

III

Thu nhập khác

...................

Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xác định doanh thu và phân tích lý do tăng giảm từng loại doanh thu trong năm kế hoạch

II. CHI PHÍ

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

I

Chi phí hoạt động nghiệp vụ

Chi tiết từng loại chi phí

................

II

Chi phí hoạt động tài chính

III

Chi phí khác

.................

Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xây dựng chi phí và phân tích lý do tăng giảm từng loại chi phí trong năm kế hoạch

III. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

1

Trích quỹ đầu tư phát triển

2

Trích quỹ khen thưởng

3

Trích quỹ phúc lợi

Tổng số

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 4b

KẾ HOẠCH MUA SẮM TSCĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

I. Kế hoạch mua sắm TSCĐ

TT

Nội dung

Đv tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Chi tiết

.....

Tổng cộng

II. Thuyết minh

- Về tình hình tài sản hiện có.

- Dự kiến kế hoạch mua sắm TSCĐ trong năm (nêu rõ lý do, sự cần thiết).

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 119/2015/TT-BTC

Hanoi, 12 August 2015

 

CIRCULAR

GUIDING THE MECHANISM OF FINANCIAL MANAGEMENT TO THE SMALL AND MEDIUM-SIZED ENTERPRISE DEVELOPMENT FUND

Pursuant to the Law on state budget dated 16/12/2002;

Pursuant to the Law on credit organizations dated 16/06/2010;

Pursuant to the Enterprise Law dated 29/11/2005;

Pursuant to Decree No. 215/2013 / ND-CP dated 23/12/ 2013 of the Government regulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to Decree No. 56/2009 / ND-CP of June 30, 2009 of the Government on development assistance to small and medium-sized enterprises;

Implementing Decision No. 601/QD-TTg dated 17/04/2013 of the Prime Minister on establishment of small and medium-sized enterprise development fund

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Minister of Finance issues this Circular guiding the mechanism of financial management to the small and medium-sized enterprise development fund;

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Circular guides the mechanism of financial management to the small and medium-sized enterprise development Fund (referred to as Fund) established under Decision No. 601/QD-TTg dated 17/04/2013 of the Prime Minister on establishment of small and medium-sized enterprise development Fund (referred to as Decision No. 601/QD-TTg).

Article 2. Subjects of application

1. The small and medium-sized enterprise development Fund

2. The Vietnam Development Bank and the commercial banks eligible for receiving loans against trust from the Fund (referred to as trustee)

3. Small and medium-sized enterprises as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Principles of financial management

1. Fund is the state financial organization operating not for profit, performs the functions of financial assistance to the subjects specified in Article 3 of Decision No. 601/QD-TTg and carries out the activities specified in the Charter of organization and operation of Fund.

2. Fund can control its financial aspect and take responsibility for its operation under regulations of law; preserve and develop capital; offset expenditure and risks in operation; operate on the principles of openness, transparency, economy and efficiency under the current regulations of law and the provisions in this Circular.

3. Fund has its own balance sheet, may open account at the State Treasury or local commercial banks as prescribed by law. Fund is exempted from payment of taxes and other payments to state budget under the current regulations of law.

Chapter II

MANAGEMENT OF CAPITAL AND ASSETS

Article 4. Working capital of Fund

1. Charter capital

a) The charter capital of Fund allocated by the state budget is 2,000 (two thousand) billion dong. The roadmap for additional allocation of charter capital to the Fund shall comply with the provisions specified in Clause, Article 5 of Decision No. 601/QD-TTg;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The State budget as prescribed by law;

- The development investment Fund;

2. The working capital is annually allocated from the following sources:

a) The non-refundable funding, support and voluntary contribution from domestic and foreign individuals and organization to the Fund;

b) The allocations and loans against trust for investment from domestic and foreign individuals and organization to the Fund;

3. Other legal mobilized capital sources as prescribed by law.

Article 5. Provisions on safety assurance of working capital

The Fund must comply with the provisions on safety assurance of working capital, including:

1. Manages and uses capital properly and efficiently

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Appropriates risk provision fund as stipulated in Article 6 of this Circular.

4. Complies with regulations on limit of capital, term and loan interest specified in Article 8 of Decision No. 601/QD-TTg and specific provisions in this Circular.

5. Do not mobilize capital in the form of receipt of deposit from organizations and individuals; issue of bills, papers, bonds and make commercial loan from organizations and individuals;

6. Do not use working capital to carry out currency trading purposes, investments in securities, real estate, financial investment and other business activities.

7. Use unemployed capital to deposit at commercial banks with high-quality operation as classified by the State Bank of Vietnam.

8. Take other measures to ensure the capital safety as prescribed by law;

Article 6. Appropriation of risk provision fund and risk settlement

1. Principles of appropriation of risk provision fund:

a) Compensation for losses from failure to recover capital trusted to the trustee of Fund;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The appropriation of risk provision fund is included in the expenditure of Fund. At the end of year, if the risk provision is not used up, its balance shall be forwarded to the following year.

The amount of money recovered from loans against trust with its handled risk is accounted in the other incomes of Fund in accordance with accounting regulations.

d) The time for appropriation of risk provision fund is at the end of annual accounting period.

2. The Fund management board issues regulation on appropriation, management and use of risk provision fund for uniform implementation.

Article 7. Assets management

1. The Fund shall develop the Regulation on management of investment, construction, procurement and management of fixed assets and submit it to the Fund management board for approval as stipulated in the Charter of Fund organization and operation and other relevant regulations of law;

2. Investment, construction and procurement of fixed assets of Fund:

a) The authority to decide the projects of investment, construction and procurement of fixed assets of Fund is specified in the Charter of Fund organization and operation;

b) The order and procedures for investment, construction, procurement and repair of fixed assets, the Fund shall comply with regulations of one-member limited liability companies in which the state holds 100% charter capital. The Fund shall have the property insured as prescribed by law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The Fund shall carry out its investment and procurement of assets in service of Fund operation within the Fund capital source;

3. The principles of depreciation appropriation, regulation on management, use and the time for depreciation appropriation of fixed assets: The Fund shall comply with the regulation on depreciation of fixed assets applied to one-member limited liability companies in which the state holds 100% charter capital;

4. Leasing, mortgage, pledge of fixed assets

a) The Fund has the right to lease, mortgage or pledge its fixed assets on the principles of efficiency, preservation and development of capital as prescribed by law to one-member limited liability companies in which the state holds 100% charter capital;

b) The level having the authority to approve the project of investment, construction and procurement of fixed asset is the competent level which decides the leasing, mortgage, pledge of fixed assets;

5. Disposal, assignment and sale of fixed assets:

a) The Fund has the right to assign, sell or dispose the fixed assets which are out of use, have outdated technology, no need of use or are unusable;

b) The level having the authority to approve the project of investment, construction and procurement of fixed asset is the competent level which decides the disposal, assignment and sale of fixed assets;

c) The order and procedures for disposal, assignment and sale of fixed assets of the Fund shall comply with the regulation of law applied to one-member limited liability companies in which the state holds 100% charter capital;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The Fund must organize its periodical or irregular inventory to identify a number of fixed assets in the following cases: upon closing of accounting books to make the annual financial statement; after occurrence of natural disaster, sabotage or other reasons resulted in the change of its assets; based on regulations of the competent state authorities;

b) For redundant or insufficient assets, the cause and responsibility of relevant organizations and individuals and the material compensation must be identified as prescribed in Article 8 of this Circular;

c) The Fund shall re-assess its fixed assets under the decision of the competent state organ or other cases as prescribed by law;

d) The re-assessment of fixed assets and accounting processing for increasing or decreasing differences of value due to re-assessment of assets shall comply with regulations applied to one-member limited liability companies in which the state holds 100% charter capital;

Article 8. Settlement of Fund loss of assets

Upon loss of assets, the Fund must identify reasons, responsibility and deal with as follows:

1. Identifies objective causes (natural disaster, disease, fire, unexpected accident, political risk) and subjective causes.

2. In case of subjective causes, the person causing loss must make compensation; the Fund management board shall decide or authorize the Fund Director to decide the compensation as prescribed by law and take responsibility for its decision.

3. If the assets are insured, the regulations of law on insurance shall apply;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter III

LOAND INTEREST AND FEES OF LOAN AGAINST TRUST

Article 9. Loan interest of Fund

1. The loan interest of Fund shall not exceed 90% of commercial loan interest of the same term of Vietcombank, VietinBank, BIDV and Agribank in areas of Hanoi city.

2. The interest of commercial loan for each term is defined on the basis of arithmetic average of loan interest of the same term for enterprises in the priority field of 04 (four) commercial banks specified in Clause 1 of this Article.

3. The Ministry of Finance shall announce the loan interest of the Fund from time to time in accordance with the development of the market. Where the commercial loan interest of the same term specified in Clause 2 of this Article has major changes, the Fund management board shall report to the Ministry of Finance for review and adjustment of interest accordingly.

4. The loan interest is recorded in the credit contract. The loan interest for each disbursement is applied according to the loan interest announced in the most recent time without any change in the loan term;

5. The increasing and decreasing adjustment of interest to some disbursed loans shall be decided by the Fund management board based on the consultation of the Ministry of Finance.

6. The interest of overdue debt to each disbursement is equal to 150% of interest within term for such disbursement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. When receiving trust from the Fund, the trustee shall receive the trust fees as prescribed by the State Bank of Vietnam on trust and trust receipt of credit organizations;

2. The trust fees for the trustee shall be agreed between the Fund and the trustee as prescribed by the State Bank of Vietnam on trust and trust receipt of credit organizations;

Chapter IV

MANAGEMENT OF REVENUES, EXPENSES AND DISTRIBUTION OF FINANCIAL RESULTS

Article 11. Revenues of Fund

The revenues of Fund are the receivables generated in the period, including:

1. Profits of loan against trust.

2. Financial activities.

a) Deposit interest.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Other incomes

a) Disposal, assignment and sale of assets;

b) Premium (the remainder after loss compensation)

c) Fines from contract breach;

d) Debts written off with risk provision fund now recovered;

dd) Foreign exchange rate difference (if any);

e) Activities of capacity improvement and assistance to small and medium-sized enterprises under the duties and power of Fund according to the provisions in the Charter of organization and operation of Fund;

g) Other legal revenues as prescribed by law.

4. The Fund must collect the receivables properly, sufficiently and on time in accordance with regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The expenditures of Fund are the ones generated in the period necessary for the activities of Fund, compliance with principles of conformity between revenues and expenditure with valid invoice and document as prescribed by law, including:

1. Expenditure for professional activities

a) Expenditure for mobilization and receipt of funding from domestic and foreign organizations and individuals (if any);

b) Expenditure for trust service fees under the trust contract;

c) Expenditure for appropriation of credit risk provision fund as prescribed by this Circular;

d) Expenditure for insurance as prescribed by law;

dd) Expenditure for exchange rate difference (if any);

e) Expenditure for other professional activities.

2. Expenditure for financial activities: Expenditures related to the deposit at commercial banks and other expenditures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Expenditure for salary, remuneration and other expenditures with the nature of salary and remuneration to the Fund’s officials and employees.

b) Expenditure for social insurance, health insurance, unemployment insurance to the Fund’s officials and employees.

c) Expenditure for remuneration to the part-time members of Fund management board;

d) Expenditure for meal between shifts, female employees, labor protective equipment, transaction costumes and severance allowances to the employees;

dd) Expenditure for domestic or foreign travelling expenses to the Fund’s officials and employees.

e) Other expenditures for officials and employees as prescribed by law.

3. Management expenditure of Fund

a) Expenditure for depreciation of fixed assets as prescribed by law; asset insurance, repair, maintenance of assets, procurement of working tools (for assets under the Fund’s management);

b) Expenditure for asset loss compensation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Expenditure for conference, seminar, training of official of Fund as prescribed by law to one-member limited liability companies in which the state holds 100% charter capital. The Fund may provide expenditure for meal, accommodation, travelling vehicles for delegates as prescribed by law;

dd) Expenditure for propagation, material printing, reception, transaction, foreign relation, guest meeting, conference and advertising as prescribed by law;

e) Expenditure for inspection, control and audit to the Fund activities;

g) Expenditure for activities of Party organization and unions of the small and medium-sized enterprises;

h) Expenditure for electricity, cleaning, environmental protection and health;

i) Management expenditure as prescribed by law.

4. Other expenditures as prescribed by law.

5. The norm of expenditure specified in Clause 1, 2, 3 and 4 of this Article shall comply with regulation of law to the one-member limited liability companies in which the state holds 100% charter capital. In case of absence of regulation of law, the Fund shall base itself on its financial ability to prepare norm and decide the expenditure to ensure the efficiency and consistency and take responsibility before law;

Article 13. Expenditures not accounted in the operation cost of Fund

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Fines due to administrative violation, including: traffic law, statistical accounting law and other administrative violations as prescribed by law.

3. Expenditure without valid and legal invoice or voucher;

4. Expenditures funded by other sources

Article 14. Financial result

1. The financial result of Fund is defined as the difference between the total revenues and total rational and valid expenditures generated in the financial year;

2. The annual financial result is profitable when the difference between the total revenues and total rational and valid expenditures generated in the financial year is positive (+).

3. The annual financial result is lost when the difference between the total revenues and total rational and valid expenditures generated in the financial year is negative (-).

Article 15. Distribution of financial result and loss forwarding

1. The annual financial result is profitable, after the payment of fines due to violation of regulations of law and compensation for losses from the previous years (if any), 100% of the remaining number is distributed as follows

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Appropriation of welfare Fund and bonus Fund:

- In case of completion of annual operating plan approved at the beginning of year by the Fund management board, the Fund may make appropriation from the welfare Fund and bonus Fund with a maximum of 03 salary months in the year.

- In case of completion of annual operating plan approved at the beginning of year by the Fund management board, the Fund may make appropriation from the welfare Fund and bonus Fund with a maximum of 02 salary months in the year.

c) The remaining number after appropriation of the above funds shall be further appropriated in the development investment Fund;

2. When the annual financial result is lost, the Fund may forward the loss to the following year. The time for forwarding of loss shall not exceed 05 years continuously since the year succeeding the year with incurred loss. If after 05 year, the Fund cannot forward all its losses, the Fund management board shall report to the Ministry of Planning and Investment for report to the Prime Minister for consideration and decision.

Article 16. Use purpose of Funds

1. The development investment Fund is used to supplement the charter capital for the Fund.

2. Bonus Fund:

a) The bonus fund is used for periodical or irregular bonus to the Fund’s individuals and collective having technical initiatives and professional procedures that bring the high efficiency to the Fund activities; bonus for collectives and individuals inside and outside Fund efficiently contributing to the Fund’s operational process;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Welfare Fund:

a) The welfare Fund is used for expenditure to the sports, cultural, public welfare activities of Fund’s staff; regularly and irregularly expenditure for difficult allowances to the Fund’s staff and for building and repair of Fund’s welfare works;

b) Director of Fund shall make the annual plan for use of welfare Fund to be submitted to the Fund management board for approval after reaching agreement with the Fund’s Union executive committee.

Chapter V

REGULATION ON ACCOUNTING AND AUDIT OF FINANCIAL STATEMENT

Article 17. Accounting

1. Within 01 year after going into operation, the Fund shall apply the regulation on accounting under the current provisions to the local development investment Fund. After the above time, the Fund shall comply with the regulation on accounting guided by the Ministry of Finance.

2. The financial year of the Fund is from 01 January to 31 December annually.

Article 18. Financial statement and information supply

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Accounting balance sheet;

b) Operation result report;

c) Financial statement explanation;

d) Report on reality of loan against under the Annex 1 issued with this Circular;

dd) Report on financial revenues and expenditure; Report on reality of difference distribution of revenues and expenditure and use of funds under the Annex 2 and 3 issued with this Circular;

e) Annual financial settlement Report;

g) Audited annual financial statement as stipulated by this Circular.

2. The Ministry of Planning and Investment shall approve the annual financial statement specified under Point e, Clause 1 of this Article.

3. Time limit for sending report:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The annual report shall be sent within 90 days from the end day of financial year;

c) The audit result report and the annual financial statement of the Fund done by an independent audit organization shall be sent within 120 days from end day of financial year;

4. The fund shall provide information and irregular report as required by the Ministry of Finance and the Ministry of Planning and Investment and state management organ under current regulations of law.

Article 19. Audit and financial openness

1. The Fund performs the prescribed regulation on internal audit.

2. The Fund’s annual financial statement must be audited by the state audit organ. Where the state audit organ does not plan the audit over the Fund, the Fund’s annual financial statement must be audited by an independent audit organization as prescribed by law. The result and report on audit performance result of the Fund must be sent to the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance.

3. The Fund shall carry out its financial openness as prescribed by law.

Article 20. Making the annual financial plan

1. The Fund shall make the annual financial plan to be submitted to the Ministry of Planning and Investment for approval and to the Ministry of Finance for follow-up. The contents of annual financial plan include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The financial plan includes the contents specified in Annex 4, 4a, 4b issued with this Circular.

2. Before 01 December annually, the Fund’s Board of Directors shall submit the annual financial plan to the Ministry of Planning and Investment for approval as a basis for implementation;

Chapter VI

RESPONSIBILITY OF ORGANS

Article 21. Responsibility of the Ministry of Finance

1. Complies with its responsibilities specified in Clause 2, Article 15 of Decision No. 601/QD-TTg.

2. Amends and supplements regulation on financial management to the Fund (as needed).

3. Supervises, examines and inspects the compliance with law on finance and implementation of financial plan through the reporting regulation and laws on inspection.

Article 22. Responsibility of Fund

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Complies with regulation on financial management specified in this Circular and other relevant legal documents;

3. Based on the guidelines in this Circular and documents regulating the state’s financial regulation, issues document specifically guiding the Regulation on internal financial management and Regulation on management and use of risk provision Fund and the professional Regulation;

Chapter VII

IMPLEMENTATION

Article 23. Effect

1. This Circular takes effect from 01/10/2015 and applies from the financial year 2015.

2. Any problem arising during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for study, amendment and supplementation./.

 

FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Van Hieu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 119/2015/TT-BTC ngày 12/08/2015 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12.437

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.239.70
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!