|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
64/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Khoa
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 64/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 10 tháng 8
năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày
10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ
tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày
04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án
Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn
2007-2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV
ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính
tại bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án
30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ
tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công
bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên
trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để
trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều
1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất
không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1
Quyết định này, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội
dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được
công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan,
đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4 (bản điện tử);
- TCT 30 của Thủ tướng Chính phủ;
- TT Tỉnh Ủy, TT HĐND tỉnh;
- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Bản điện tử:
- VP: Tỉnh Ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, các Phòng thuộc VP;
- Lưu: VT, TCT 30 tỉnh.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Khoa
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 64/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP
STT
|
Tên thủ tục hành
chính/Lĩnh vực
|
I
|
Đầu tư
|
1
|
Đăng ký đầu tư đối với các dự án
đầu tư trong nước không đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
Đăng ký đầu tư đối với các dự án
đầu tư trong nước có đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (không gắn với thành
lập doanh nghiệp)
|
3
|
Đăng ký đầu tư đối với dự án có
vốn đầu tư nước ngoài không phải thẩm tra
|
4
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và thuộc danh mục lĩnh
vực đầu tư có điều kiện
|
5
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc
danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
|
6
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc danh
mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
|
7
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ
|
8
|
Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận
đầu tư
|
9
|
Thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư
|
10
|
Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện
dự án đầu tư
|
11
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
|
II
|
Lao động
|
12
|
Cấp Giấp phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc trong KCN
|
13
|
Cấp lại Giấp phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc trong KCN
|
14
|
Gia hạn Giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc trong KCN
|
15
|
Cấp Sổ lao động cho người lao động
làm việc trong KCN
|
16
|
Đăng ký đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn dưới
90 ngày
|
III
|
Xây dựng
|
17
|
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng đã được phê duyệt của KCN nhưng không làm thay đổi chức năng sử dụng đất
và cơ cấu quy hoạch
|
18
|
Cấp Chứng chỉ quy hoạch
|
19
|
Cấp Chứng chỉ quy hoạch điều chỉnh
|
20
|
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở
|
21
|
Cấp Giấy phép xây dựng
|
22
|
Cấp Giấy phép xây dựng tạm
|
23
|
Cấp chứng nhận quyền sở hữu công
trình
|
IV
|
Môi trường
|
24
|
Cấp xác nhận cam kết bảo vệ môi
trường
|
25
|
Cấp xác nhận Đề án bảo vệ môi
trường
|
V
|
Xuất nhập khẩu
|
26
|
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hoá Mẫu D (C/O mẫu D)
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN QUẢN LÝ CÁC KCN
I. Lĩnh vực đầu tư
1. Thủ tục Đăng ký đầu tư
đối với các dự án đầu tư trong nước không đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra Văn bản xác nhận đầu tư theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Bản Đăng
ký dự án đầu tư (theo mẫu);
2- Bản sao
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
3- Văn bản thoả thuận giữa nhà
đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó
có 1 gốc.
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Văn bản xác nhận đầu tư
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản Đăng ký
dự án đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH Ngày 29/11/2005
- Nghị định Số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
2. Thủ tục Đăng ký đầu tư
đối với các dự án đầu tư trong nước có đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(không gắn với thành lập doanh nghiệp)
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị
cấp Giấy đầu tư (theo mẫu);
2. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu
tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;
3. Các văn bản chứng minh tư cách
pháp lý của Nhà đầu tư: điều lệ doanh nghiệp; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
Đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
4. Báo cáo năng lực tài chính của
Nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài
chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài
chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng
tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý
của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng
quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế).
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ
gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (Quyết
định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH
Ngày 29/11/2005;
- Nghị định Số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
3. Thủ tục Đăng ký đầu tư
đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài không phải thẩm tra
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1 - Bản đăng
ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
2 - Văn bản
thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu
đất thuê (đối với dự án thuê đất để đầu tư ) hoặc Văn bản thoả thuận
cho thuê nhà xưởng và Văn bản chấp thuận mục tiêu cho thuê nhà xưởng của bên
cho thuê (đối với dự án thuê nhà xưởng để đầu tư);
3 - Các văn
bản chứng minh tư cách pháp lý của Nhà đầu tư.
4 - Báo cáo năng lực tài chính của
Nhà đầu tư; Đối với doanh nghiệp đang hoạt động phải có báo cáo tài chính 2
năm gần nhất.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài lần
đầu tiên đầu tư vào Việt Nam thì phải có dự án đầu tư nộp kèm theo hồ sơ đăng
ký kinh doanh sau:
1. Điều
lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn
đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh
nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.
2. Hợp đồng liên doanh
đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư
trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Danh sách thành viên sáng lập
đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty
cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh
sách cổ đông sáng lập phải có:
a) Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông
sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác,
Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền
tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
c) Danh sách người đại diện theo Ủy
quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo
danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người
được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định
của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy
định của pháp luật phải có vốn pháp định;
5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành
nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ
gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (Quyết
định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định Số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày
5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
4. Thủ tục Thẩm tra cấp
Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và
thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
2. Văn bản chứng minh
tư cách pháp lý của nhà đầu tư
3. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu
tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;
4. Hợp đồng
hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
5. Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm
gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với
doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối
với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan
đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng
công ty hoặc Tập đoàn kinh tế).
6. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp
ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều
kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục C ban hành kèm theo Nghị
định 108/2006/NĐ-CP.
Đối với trường
hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định
trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
1. Điều
lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn
đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh
nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.
2. Hợp đồng liên doanh
đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư
trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Danh sách thành viên sáng lập
đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty
cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh
sách cổ đông sáng lập phải có:
a) Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông
sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác,
Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền
tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
c) Danh sách người đại diện theo Ủy
quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo
danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người
được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định
của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy
định của pháp luật phải có vốn pháp định;
5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành
nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ
gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ đối với dự án thuộc diện phải xin ý kiến thẩm tra của Bộ quản
lý ngành.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (Quyết
định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định Số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày
5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
5. Thủ tục Thẩm tra cấp
Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở
lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
2. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu
tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;
3. Văn bản xác nhận tư
cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao
quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài
liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân);
4. Báo cáo
năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có
báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả
năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh
khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn
bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của
Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);
5. Giải trình kinh tế
- kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư;
vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công
nghệ và giải pháp về môi trường;
6. Hợp đồng
hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
Đối với trường
hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định
trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
1. Điều lệ công ty
tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư
nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn
FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.
2. Hợp đồng liên doanh
đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư
trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Danh sách thành viên sáng lập
đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty
cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh
sách cổ đông sáng lập phải có:
a) Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông
sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác,
Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền
tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
c) Danh sách người đại diện theo Ủy
quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo
danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người
được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
4. Văn bản xác nhận vốn pháp
định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo
quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành
nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ
gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ đối với dự án thuộc diện phải xin ý kiến thẩm tra của Bộ quản
lý ngành.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (Quyết
định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định Số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày
5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
6. Thủ tục Thẩm tra cấp
Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở
lên và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
2. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu
tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;
3. Văn bản xác nhận tư
cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao
quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài
liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân);
4. Báo cáo
năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có
báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả
năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh
khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn
bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của
Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);
5. Giải trình kinh tế
- kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư;
vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công
nghệ và giải pháp về môi trường;
6. Hợp đồng
hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
7. Giải trình
khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng khi tham gia thị
trường quy định đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 29 của
Luật Đầu tư và Phụ lục C ban hành kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP.
Đối với trường
hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định
trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
1. Điều lệ công ty
tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư
nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên
doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.
2. Hợp đồng liên doanh
đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư
trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Danh sách thành viên sáng lập
đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty
cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh
sách cổ đông sáng lập phải có:
a) Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông
sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác,
Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền
tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
c) Danh sách người đại diện theo Ủy
quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo
danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người
được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
4. Văn bản xác nhận vốn pháp
định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo
quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành
nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ
gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ đối với dự án thuộc diện phải xin ý kiến thẩm tra của Bộ quản
lý ngành.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (Quyết
định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định Số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày
5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
7. Thủ tục Thẩm tra Cấp
Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư tổ
chức kiÓm tra, lấy ý kiến của c¸c Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên
quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. Sau
khi có ý kiến đồng ý chủ trương đầu tư của Chính phủ, phòng Quản lý đầu tư tổ
chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách
ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
a-1. Đối với dự án có quy mô dưới
300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
1- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
2- Văn bản xác nhận tư
cách pháp lý của nhà đầu tư;
3- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư
theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
4- Báo cáo năng lưc tài chính của
nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm; đối với dự án có sử
dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở
hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập
đoàn kinh tế);
5- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư
phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
a-2. Đối với dự án có quy mô vốn
trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
1- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
2- Văn bản xác nhận tư
cách pháp lý của nhà đầu tư;
3- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư
theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
4- Báo cáo năng lưc tài chính của
nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm; đối với dự án có sử
dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở
hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập
đoàn kinh tế);
5- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư
phải đáp ứng theo quy định của pháp luật;
6- Giải trình kinh tế - kỹ thuật
bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư,
tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải
pháp về môi trường.
Đối với trường
hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định
trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
1. Điều lệ công ty tương ứng với
từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc
Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc
Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.
2. Hợp đồng liên doanh
đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư
trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Danh sách thành viên sáng lập
đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty
cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh
sách cổ đông sáng lập phải có:
a) Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông
sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác,
Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền
tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
c) Danh sách người đại diện theo
uỷ quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm
theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho
người được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
4. Văn bản xác nhận vốn pháp
định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo
quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành
nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ, trong đó có
01 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (Quyết
định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định Số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày
5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
8. Thủ tục Đăng ký điều
chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh theo quy
định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản đăng
ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
2. Báo cáo
tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh
3. Bản sao
hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
4. Bản sửa
đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều
lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ
gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định Số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày
5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
9. Thủ tục Thẩm tra điều
chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh theo quy
định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
2. Giải trình lý do điều
chỉnh; những thay đổi so với nội dung đã thẩm tra khi cấp Giấy chứng nhận đầu
tư;
3. Báo cáo tình hình thực
hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án;
4. Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đầu tư;
5. Bản sửa đổi, bổ sung
hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh
nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ
gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định Số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày
5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
10. Thủ tục Tạm ngừng,
giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra Văn bản chấp thuận theo quy định, trình Lãnh đạo
ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Văn bản
thông báo tạm ngừng (giãn tiến độ) thực hiện dự án;
2- Bản sao
Giấy chứng nhận đầu tư;
3- Văn bản
báo cáo tiến độ dự án đã thực hiện đến thời điểm hiện tại.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó
có 1 gốc.
|
Thời hạn giải quyết:
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Văn bản chấp thuận tạm ngừng (giãn
tiến độ) thực hiện dự án
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định Số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
|
11. Thủ tục Chuyển nhượng
dự án đầu tư
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang theo ngày đã hẹn. Thời gian trả kết quả: Buổi
sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Hồ sơ chuyển nhượng
dự án;
2- Hồ sơ xin cấp Giấy
chứng nhận đầu tư theo quy định;
3- Báo cáo tình hình
triển khai thực hiện dự án đến thời điểm hiện tại.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó
có 1 bộ gốc.
|
Thời hạn giải quyết:
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật Đầu tư số
59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định Số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày
5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
|
II. Lĩnh vực lao động:
12. Thủ tục Cấp Giấy phép
lao động cho người nước ngoài làm việc trong KCN
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Lao động
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ
trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ
7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Phiếu đăng
ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo mẫu);
2. Lý lịch tự thuật của
người nước ngoài (theo mẫu);
3. Đề nghị cấp giấy phép lao động
của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức
phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu).
4. Phiếu lý lịch tư pháp
do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài
trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại
Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư
pháp của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
5. Giấy chứng nhận sức
khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam
theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;
6. Bản sao chứng nhận về
trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài, bao gồm: Bằng tốt
nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu
cầu của người sử dụng lao động. Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những
ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong
điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có
bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành
sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận;
7. 03 (ba) ảnh 3mx 4cm,
đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh
màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước
ngoài nộp hồ sơ.
Ghi chú:
- Đối với người nước ngoài
di chuyển nội bộ doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là văn bản
của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện
thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam. Trong đó
nêu rõ thời gian người nước ngoài đã tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp
nước ngoài cử sang.
- Đối với người nước ngoài
thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế; Nhà cung cấp dịch
vụ theo hợp đồng thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động không cần
phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là hợp đồng ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
- Đối với người nước ngoài
đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy
định của pháp luật Việt Nam thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là giấy
chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy phép lao động cho người nước
ngoài
|
Phí, lệ phí:
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: 400.000 đồng/giấy phép (Nghị quyết của HĐND
tỉnh Bắc Giang số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 quy định mức thu và tỷ lệ
điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu 1: Phiếu đăng ký dự tuyển lao
động
Mẫu 2: Lý lịch tự thuật
Mẫu 4: Đề nghị cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài.
(Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH
ngày 10/6/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008
của Chính phủ)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Trước thời hạn ít nhất
20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm
việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam, người sử dụng lao động
hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động
- Các giấy tờ quy định
trong hồ sơ nêu trên do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng phải
được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra
tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Bộ luật Lao động năm
1994, sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007
- Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh
và xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008
của Chính phủ
- Nghị quyết số
11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh Bắc Giang quy định mức thu và tỷ
lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang.
|
13. Thủ tục Cấp Giấy lại
phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong KCN
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Lao động
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp lại Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban
phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ
7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép lao động của người nước ngoài (theo mẫu);
2. Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (theo mẫu
);
3. Giấy phép lao động đã được cấp
bị hỏng. Trường hợp bị mất giấy phép lao động người nước ngoài phải có văn
bản giải trình về việc bị mất giấy phép lao động theo quy định tại điểm b
khoản 9 Mục II của Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008;
4. 03 (ba) ảnh mầu (kích thước 3cm
x 4cm), đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính,
phông ảnh màu trắng, ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm
người nước ngoài nộp hồ sơ.
Các giấy tờ nêu trên được dịch ra
tiếng Việt Nam và công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy phép lao động cho người nước
ngoài
|
Phí, lệ phí:
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: 300.000 đồng/giấy phép (Nghị quyết của HĐND
tỉnh Bắc Giang số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 quy định mức thu và tỷ lệ
điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu 6: Đề nghị cấp lại giấy phép
lao động của người nước ngoài
Mẫu 7: Văn bản đề nghị cấp lại
giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam
(Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH
ngày 10/6/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008
của Chính phủ)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày người nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất hoặc bị
hỏng, người nước ngoài phải báo cáo người sử dụng lao động hoặc đối tác phía
Việt Nam bằng văn bản, nội dung báo cáo phải giải trình rõ lý do bị mất hoặc
bị hỏng.
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
tính theo ngày dương lịch kể từ ngày giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng,
người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị cấp
lai giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền để cấp lại giấy phép lao
động.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Bộ luật Lao động năm 1994,
sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007
- Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh
và xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008
của Chính phủ
- Nghị quyết số
11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh Bắc Giang quy định mức thu và tỷ
lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang.
|
14. Thủ tục Gia hạn Giấy phép
lao động cho người nước ngoài làm việc trong KCN
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Lao động
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức gia hạn Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban
phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ
7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đề nghị gia hạn giấy
phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (theo
mẫu);
2. Bản sao hợp đồng lao động có
xác nhận của người sử dụng lao động hoặc bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam và phía nước ngoài.
3. Giấy phép lao động đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy phép lao động cho người nước
ngoài
|
Phí, lệ phí:
|
Lệ phí gia hạn Giấp phép lao động:
200.000 đồng/giấy phép (Nghị quyết của HĐND tỉnh Bắc Giang số
11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu số 5: Đề nghị gia hạn Giấy
phép lao động cho người nước ngoài
(Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH
ngày 10/6/2008 của Bộ LĐTB&XH)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Trước
ít nhất 30 (ba mươi) ngày được tính theo ngày dương lịch, kể từ ngày giấy
phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép gia hạn.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Bộ luật Lao động năm
1994, sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007
- Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh
và xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008
của Chính phủ
- Nghị quyết số
11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh Bắc Giang quy định mức thu và tỷ
lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang.
|
15. Thủ tục Cấp Sổ lao
động cho người lao động làm việc trong KCN
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ tại phòng Quản lý Lao động – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 226/0240
3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có
ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Lao động
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Sổ theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách
ký duyệt.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng Quản lý Lao động – Ban Quản lý các
KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi
chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại phòng Quản lý Lao động - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1
- Văn bản đề nghị cấp sổ lao động của doanh nghiệp;
2 - Danh sách trích ngang người được đề nghị cấp sổ lao động (theo
mẫu);
3 - Sổ lao động và 02 tờ khai cấp sổ lao động (Bản gốc theo mẫu và
được dán ảnh 4mm x 6mm có xác nhận của doanh nghiệp);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Từ 01 đến dưới 50 sổ: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Từ 50 sổ đến dưới 100 sổ: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Từ 100 sổ đến dưới 250 sổ: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Từ 250 sổ trở lên: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Sổ lao động
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Danh sách số người được đề nghị
cấp sổ lao động
(Thông tư Số 18/LĐTBXH-TT ngày
31/5/1994).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Bộ luật Lao động năm
1994, sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007
- Nghị định số
39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều bộ luật lao động về việc làm
- Quyết định Số
533/LĐTBXH-QĐ ngày 31/5/1994 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và
xã hội về việc in, phát hành và quản lý Sổ lao động
- Thông tư Số 18/LĐTBXH-TT
ngày 31/5/1994 và số 10/LĐTBXH-TT ngày 22/5/1996 về việc hướng dẫn bổ sung
việc cấp, quản lý và sử dụng lao động của Bộ Bộ trưởng Bộ Lao động thương
binh và xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
25/3/2008 của Chính phủ.
|
16. Thủ tục Đăng ký đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay
nghề có thời hạn dưới 90 ngày
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Lao động
kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp xác nhận theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ
trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận
lao động thực tập (theo mẫu);
2. Bản sao Hợp đồng nhận lao động
thực tập (dịch bằng tiếng Việt);
3. Tài liệu chứng minh việc đưa
lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận
lao động.
4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
5. Giấy xác nhận ký quỹ của doanh
nghiệp do ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ cấp (tiền ký quỹ
bằng 10% tiền vé máy bay một lượt từ nước mà người lao động đến làm việc
về Việt Nam tính theo số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong
hợp đồng nhận lao động thực tập đó đăng ký)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Văn bản xác nhận
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao
động thực tập
(Thông tư số 21/2007/TT-LĐTBXH
ngày 8/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật người Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11ngày 29/11/2006
- Nghị định Số
126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng
- Thông tư Số
21/2007/TT-LĐTBXH ngày 8/10/2007 hướng dẫn chi tiết một số điều Luật người
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định Số
126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ của Bộ Bộ trưởng Bộ Lao động
thương binh và xã hội.
- Thông tư số
17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNN của Bộ LĐTB&XH và NHNN ngày 4/9/2007 quy
định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
III. Lĩnh vực xây dựng
17. Thủ tục Điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng KCN
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc
Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 088/0240
3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có
ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch
và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra Quyết định điều chỉnh theo quy
định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường –
Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30
- 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi
trường - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ gồm:
1 - 07 văn bản tổ chức đề nghị phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu công nghiệp (theo quy định)
2 - 07 bộ bản vẽ, thuyết minh điều
chỉnh quy hoạch chi tiết khu công nghiệp.
3 – Tài liệu giải trình lý do điều
chỉnh.
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Quyết định về việc điều chỉnh quy
hoạch chi tiết
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003,
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng
- Quyết định 03/2008 ngày
31/3/2008 của Bộ xây dựng ban hành quy định, nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết
minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
- Thông tư 07/2008/TT-BXD
ngày 07/4/2008 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây
dựng
- Thông tư số 09/2008/TT-BXD
ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng KCN, KKT
|
18. Thủ tục Cấp Chứng chỉ
quy hoạch
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch
và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Chứng chỉ theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
– Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin cấp chứng chỉ quy hoạch
2. Bản vẽ tổng mặt bằng phù hợp
với quy hoạch chung của KCN.
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (hoặc hợp đồng thuê đất) kèm theo biên bản giao đất tại thực địa.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Chứng chỉ quy hoạch
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ Về quy hoạch xây dựng
|
19. Thủ tục Cấp Chứng chỉ
quy hoạch điều chỉnh
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch
và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Chứng chỉ điều chỉnh theo quy
định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn trả kết quả và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ
7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin cấp chứng chỉ quy hoạch
điều chỉnh
2. Bản vẽ tổng mặt bằng phù hợp
với quy hoạch chung của KCN.
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (hoặc hợp đồng thuê đất) kèm theo biên bản giao đất tại thực địa.
4. Bản sao công chứng chứng chỉ
quy hoạch đã được cấp
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Chứng chỉ quy hoạch điều chỉnh
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ Về quy hoạch xây dựng
|
20. Thủ tục Tham gia ý
kiến về thiết kế cơ sở
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc
Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 088/0240
3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có
ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch
và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức tham gia ý kiến theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường –
Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30
- 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi
trường – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1 - Tờ trình thẩm định (theo
mẫu)
2 - Bản vẽ thiết kế cơ sở
3 - Thuyết minh thiết kế cơ sở
4 - Giấy chứng nhận thẩm duyệt về
PCCC của cơ quan chức năng
5- Báo cáo khảo sát địa chất
6 - Chứng chỉ hành nghề của đơn vị
tư vấn thiết kế, đơn vị khảo sát
7 - Hồ sơ dự án
8 - Giấy chứng nhận đầu tư
9 - Biên bản nghiệm thu về khảo
sát địa chất, thiết kế cơ sở giữa Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn
10 - Giấy tờ về quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Văn bản tham gia ý kiến về thiết
kế cơ sở
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở (Theo
mẫu tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình) (Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 về quản lý dự án đầu tư công trình.)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công
trình.
|
21. Thủ tục Cấp Giấy phép
xây dựng
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240
3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch
và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy phép theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình
giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -
Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30
- 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng
(theo mẫu);
2. Biên bản giao đất tại thực địa;
3. Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất;
4. Hồ sơ thiết kế cơ sở được thẩm
định và Văn bản kết quả thẩm định của cơ quan có thẩm quyền;
(đối với các công trình do Ban
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở thì Hồ sơ xin cấp phép xây dựng không cần
các văn bản quy định tại mục 2 và 3)
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ
gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng
|
Phí, lệ phí:
|
Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy
phép
(Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11 tháng 01 năm 2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý lệ
phí cấp giấy phép xây dựng; Hướng dẫn số 57/UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các loại phí
do UBND tỉnh ban hành)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
(Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng;
- Hướng dẫn số 57/UB ngày
28/10/2003 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý
và sử dụng các loại phí do UBND tỉnh ban hành
|
22. Thủ tục Cấp Giấy phép
xây dựng tạm
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch
và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy phép theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ
7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
tạm (theo mẫu)
2. Bản vẽ thiết kế cơ sở
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 gốc)
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng tạm
|
Phí, lệ phí:
|
Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy
phép
(Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11 tháng 01 năm 2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý lệ
phí cấp giấy phép xây dựng; Hướng dẫn số 57/UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các loại phí
do UBND tỉnh ban hành)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm
(Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng;
- Hướng dẫn số 57/UB ngày
28/10/2003 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý
và sử dụng các loại phí do UBND tỉnh ban hành
|
23. Thủ tục Cấp chứng nhận
quyền sở hữu công trình
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch
và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận theo quy định,
trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ
7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1 - Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình (theo mẫu) (bản gốc)
2 - Giấy chứng nhận đầu tư (bản
sao công chứng)
3 - Giấy phép xây dựng (bản sao
công chứng)
4 - Hồ sơ hoàn công công trình (bản
gốc)
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc (cả thời gian đo
vẽ) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình
|
Phí, lệ phí:
|
Lệ phí Cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình: 500.000 đồng/giấy
(Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày
15/7/2005 của Chỉnh phủ)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình
(Thông tư 13/2005/TT-BXD ngày 05
tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn Nghị định số 95/2005/NĐ-CP
ngày 15/7/2005 về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003
- Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày
15/7/2005 về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
- Thông tư 13/2005/TT-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
|
IV. Lĩnh vực môi trường
24. Thủ tục Cấp Xác nhận
cam kết bảo vệ môi trường
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch
và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp xác nhận theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ gồm:
1 - 01 văn bản tổ chức cá
nhận đề nghị xác nhận cam kết bảo vệ môi trường (theo quy định)
2 - 04 bản cam kết bảo vệ môi
trường được đóng thành quyển theo mẫu trang bìa và phụ bìa (theo mẫu)
3 - 01 bản sao của một trong các
loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy
chứng nhận đầu tư; giấy phép khai thác khoáng sản hoặc giấy phép hoạt động
khác do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
4 - 01 bản sao báo cáo kinh tế kỹ
thuật hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy Xác nhận cam kết bảo vệ môi
trường
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Phụ lục 25: Đề nghị xác nhận đăng
ký bản cam kết bảo vệ môi trường
(Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày
08/12/2009 của Bộ trưởng Bộ)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật bảo vệ môi trường năm 2005
thông qua ngày 29/11/2005
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ TNMT hướng dẫn về đánh giá tác động môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường
- Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND
ngày 11/5/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang V/v Ban hành quy định về đánh giá tác
động môi trường đối với các dự án đầu tư và các cơ sở sản xuất kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
25. Thủ tục Cấp Xác nhận
đề án bảo vệ môi trường
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661
089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận
Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch
và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp xác nhận theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ gồm:
1 - 01 văn bản tổ chức, cá
nhân đề nghị xác nhận đề án bảo vệ môi trường (theo quy định)
2 - 04 bản đề án bảo vệ môi trường
được đóng thành quyển theo mẫu trang bìa và phụ bìa (theo mẫu)
3 - 01 bản sao của một trong các
loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy
chứng nhận đầu tư; giấy phép khai thác khoáng sản hoặc giấy phép hoạt động
khác do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
4 – 01 bản sao báo cáo kinh tế kỹ
thuật hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy Xác nhận đề án bảo vệ môi
trường
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Phụ lục 03: Đề nghị xác nhận đề án
bảo vệ môi trường
(Thông tư 04/2008/TT-BTNMT ngày
18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ TNMT)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật bảo vệ môi trường năm 2005
thông qua ngày 29/11/2005
- Thông tư 04/2008/TT-BTNMT ngày
18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ TNMT về việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác
nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo
vệ môi trường
|
V. Lĩnh vực xuất nhập khẩu:
26. Thủ tục Đăng ký cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ
sơ tại phòng Quản lý Doanh nghiệp và xuất nhập khẩu – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN
Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3566 974/0240
3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có
ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Doanh
nghiệp và xuất nhập khẩu kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận theo
quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất
trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng Quản lý Doanh nghiệp và xuất nhập
khẩu – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại phòng Quản lý Doanh nghiệp và
xuất nhập khẩu - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần Hồ sơ bao gồm:
1- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D (theo mẫu);
2- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hoá mẫu D đã được khai hoàn chỉnh (theo mẫu).
3- Tờ khai hải quan xuất khẩu đã
hoàn thành thủ tục hải quan (các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai
báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp
tờ khai hải quan xuất khẩu)
4- Hoá đơn thương mại
5- Vận tải đơn
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
(nếu thấy trên hồ sơ chưa đủ căn
cứ thì tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất, thời gian cấp C/O không quá: 05
ngày)
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
mẫu D
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hoá C/O mẫu D
- C/O mẫu D
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Quyết định số
19/2008/QĐ-BCT ngày 24/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy
chế cấp giấy chứng nhận xuất sứ hàng hoá mẫu D để hưởng các ưu đãi theo hiệp
định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) đẻ thành lập
khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)
- Hiệp định về chương
trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) đẻ thành lập khu vực thương
mại tự do ASEAN (AFTA)
|
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 64/QĐ-UBND ngày 10/08/2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
3.062
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|