ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4720/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 03 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 1590/TTr-BQLKKT ngày 01/12/2015 và ý kiến của Sở
Tư pháp tại Công văn số 1607/STP-KSTTHC ngày 24/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 05 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
Long An (kèm theo 37 trang phụ lục).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành, các cơ quan đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Cục công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC - Sở Tư pháp;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4720/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban
Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
X. Lĩnh vực Môi trường: 03 TTHC
|
1
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
|
2
|
Thẩm định và
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
3
|
Kiểm tra, xác
nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
2. Danh mục TTHC bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long
An
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
X. Lĩnh vực Môi trường: 05 TTHC
|
1
|
T-LAN-183892-TT
|
Thẩm định và
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
2
|
T-LAN-183960-TT
|
Xác nhận hoàn thành công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
3
|
T-LAN-281647-TT
|
Lập, thẩm định và phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường chi tiết
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường
chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
|
4
|
T-LAN-281651-TT
|
Lập và đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
5
|
T-LAN-281653-TT
|
Kiểm tra, xác nhận việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường
chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
A. Thủ tục hành chính mới ban hành
I. Lĩnh vực môi trường
1. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý khu kinh tế
tỉnh Long An (65B Châu Văn Giác, phường 2 thành phố Tân An, Long An):
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ
sơ chỉnh sửa, bổ sung hoặc làm lại.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
+ Bước 3: Hồ sơ được chuyển
đến Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và thụ
lý hồ sơ. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An hoặc hồ sơ đăng ký
qua mạng điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường đối với dự án không thuộc danh mục của Phụ lục 5.1 Thông tư
27/2015/TT-BTNMT gồm:
1. Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi
trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
2. Một (01) báo cáo đầu tư hoặc
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục 5.6 cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối
tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định như sau
a) Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng
quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối
tượng quy định tại Phụ lục II và IV của Nghị định 18/2015/NĐ-CP và không thuộc
Phụ lục 5.1 của Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
b) Phương án đầu tư sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II và IV
của Nghị định 18/2015/NĐ-CP và không thuộc Phụ lục 5.1 của
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
c) Lập và đăng ký lại kế hoạch bảo vệ
môi trường theo quy định tại Khoản 4 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường 2014 như
sau:
- Thay đổi địa điểm;
- Không triển khai thực hiện trong
thời hạn 24 tháng kể từ ngày kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận.
2. Thời
điểm đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Chủ đầu tư phải lập kế hoạch bảo vệ
môi trường gửi Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An xem xét, xác nhận trước khi
triển khai dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ Môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu
công nghiệp, khu chế xuất khu công nghệ cao.
PHỤ LỤC 5.6
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính
gửi: Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An
Gửi đến Ban Quản lý khu kinh
tế tỉnh Long An kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội
dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo
pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với
chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail .. .).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động
sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ……………………….
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất: …………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng
để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời
gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời
gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014,
tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn
toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy
đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực
của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(1)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
2. Thẩm định và phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý khu kinh tế
tỉnh Long An (65B Châu Văn Giác, phường
2, thành phố Tân An, Long An):
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ
sơ chỉnh sửa, bổ sung hoặc làm lại.
+ Bước 3: Hồ sơ được chuyển
đến Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổ chức
thẩm định, phê duyệt hồ sơ.
. Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét nội
dung. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong thời hạn tối đa
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế có
văn bản thông báo cho chủ dự án.
. Tổ chức họp Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM. Thông báo bằng văn bản
kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm
định trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc sau khi kết thúc cuộc họp
thẩm định cho chủ dự án.
. Chủ dự án hoàn thiện báo cáo ĐTM
theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và nộp lại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế.
. Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt
báo cáo ĐTM và xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của báo cáo ĐTM đã được phê
duyệt trong thời hạn hai mươi ngày (20) ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê
duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu kinh tế hoặc qua hệ thống mạng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Một (01) văn bản đề nghị thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
2.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
2. Bảy (07) bản
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Trường hợp
số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07)
người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi
trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung
của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo
mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
3. Một (01) bản báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương khác.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường là tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Riêng đối với những dự án phức
tạp về tác động môi trường, thời hạn thẩm định là tối đa 30 ngày làm việc.
+ Thời hạn phê duyệt tối đa mười lăm
(15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phí, lệ phí: Tính theo vốn đầu tư: Quy định tại Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND.
+ Vốn từ 50 tỷ
đồng trở xuống: 8.400.000 đồng/01 hồ sơ.
+ Vốn từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ
đồng: 10.500.000 đồng/01 hồ sơ.
+ Vốn từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ
đồng: 19.000.000 đồng/01 hồ sơ.
+ Vốn từ trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ
đồng: 20.000.000 đồng/01 hồ sơ.
+ Vốn trên 500 tỷ đồng: 26.000.000
đồng/01 hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục 2.1 mẫu văn bản đề
nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường(Ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường);
+ Phụ lục 2.2 mẫu trang bìa,
trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường (Ban hành kèm theo Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường);
+ Phụ lục 2.3 cấu trúc và nội
dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường (Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long
An chỉ tiếp nhận hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án
trong khu công nghiệp thuộc thẩm quyền
thẩm định và phê duyệt của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
+ Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường bao gồm:
. Dự án thuộc Phụ lục II Nghị định số
18/2015/NĐ-CP.
. Dự án lập lại báo cáo đánh giá tác
động môi trường theo quy định tại Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường 2014 và Điều
15 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP như sau:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ Môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu
công nghiệp, khu chế xuất khu công nghệ cao;
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014
của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ
nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
PHỤ LỤC 2.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2),
thuộc mục số ... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do ... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án: ...;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: Fax:...; E-mail: ...
Chúng tôi gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên
đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.2
MẪU TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường)
Cơ
quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có)
(1)
BÁO
CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa
danh(**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi
thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường)
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ,
hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ
loại hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng
công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan
ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải
lập lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban
hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự
án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và
phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan
đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao
và đính kèm các văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện,
hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu
công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật,
các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho
việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác
về số hiệu, ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn
bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp
lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do
chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác
động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực
hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay
không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn
phải nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi
trường. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên
người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những
người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của
chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị,
chuyên ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành
viên và thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp
chứng chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong
quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã
được sử dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành
hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra,
khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng
của từng phương pháp.
Chương
1
MÔ
TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo
báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án,
địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại
diện theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả
tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án
trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống
đường giao thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu
dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên
nhiên thế giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu
dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình
văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu
vực dự án có khả năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối
tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp
(trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh
vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và
phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý
và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp
của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát
triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
(phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các
hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về
khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai
đoạn của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực
hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục
công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả
năng gây tác động đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công
trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ:
giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát
nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh,
trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình
bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước
phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các
công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình
khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi
công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện
pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của
dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện
pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận
hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ
sản xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu
rõ cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ
rõ các yếu tố có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu
tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi
lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu
dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết
bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị
chính cần có của dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu
(đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính
chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra)
của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện
các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến
khi hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn
đầu tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường
của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực
hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu
tổ chức quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho
công nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản
lý của dự án bằng một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi
trường, phải phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu
của dự án đã được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự
án; biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất,
vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước,
thiết bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính
dưới dạng bảng sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động
|
Tiến độ thực hiện
|
Công
nghệ/cách thức thực hiện
|
Các
yếu tố môi trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai
đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các dự án cải tạo, mở
rộng, nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các
thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các
công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án
cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi,
điều chỉnh, bổ sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương
2
ĐIỀU
KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa
chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện
tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi
các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến
các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu,
khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng
đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực
hiện dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như
nhiệt độ, hướng và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các
hiện tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải
văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với
chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để
làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc
độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng
các thành phần môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành
phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường
không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng
bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của
dự án, chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất
lượng môi trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận
định về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải
của môi trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường
trên cơ sở kết quả lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích
chất lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã
số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện
bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên
nền bản đồ khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân
thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực
hiện bởi đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có liên quan
đến phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ, kết
quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên
sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu
vực dự án và các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh
học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh
thái nhạy cảm (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh
quyển, khu di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng
cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng
(nếu có); danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó
có các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong
vùng có thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh
học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc
điểm hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các
loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều
kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị
tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời
gian khảo sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nếu rõ các hoạt động kinh tế (công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch
vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các
hoạt động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y
tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã
hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công
trình liên quan khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải
được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời
gian, đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt động
đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung.
Chương
3
ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh
tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây
dựng, vận hành và giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi
trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án
(nếu có) và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối
tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức
độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết
và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong
các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác
động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự
án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm
dụng đất, di dân, tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất
canh tác, mất việc làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động
giải phóng mặt bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt
động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác
động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai
thực hiện dự án (đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác
động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính
sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn phát sinh chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn không liên quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác
động giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các
hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn
vận hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công
trình, phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1,
3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải
được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động,
xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động có
liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của
tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát
sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động
không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún
đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối,
lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái
nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa
dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không
liên quan đến chất thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích
cực quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần
môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng
đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác
động đến sức khỏe cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với
quy mô và phạm vi cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp)
những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
hiện hữu.
5.1.5. Đánh giá, dự báo tác động
gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa
trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự
cố xảy ra trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành
và giai đoạn khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không
gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi
tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin
cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có
khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu
độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu
thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự
tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp
đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các
nguyên nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các
tác động không liên quan đến chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt,
sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông,
lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn;
xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành phần môi trường vật
lý; mất, suy giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ của
các tác động gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương
4
BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ
CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa
và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo
các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự
án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường
hợp xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công
xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với
từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận
hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại
mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác
động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau
đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được
đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý
do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các
biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so
sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được
cụ thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp
dụng của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan,
tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án
phối hợp giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần
nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động
tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và
phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các
công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án.
Chương
5
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi
trường
Chương trình quản lý môi trường được
thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,3,4 dưới dạng bảng như
sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động của dự án
|
Các
tác động môi trường
|
Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh
phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách
nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai
đoạn khác của dự án (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi
trường
Chương trình giám sát môi trường phải
được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai
đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu
có), trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề
môi trường khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải:
phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải,
khí thải sau xử lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác); vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện
trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát
tổng lượng thải (khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất
thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường,
cụ thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước
thải: ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp
dụng đối với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án
xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu
công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1.000 m³/ngày đêm trở lên (không bao gồm
nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải:
ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý
áp dụng đối với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy
nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên
200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công
suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công
suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn
hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ
áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần
suất tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để
đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác
(trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt,
lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn,
xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi
được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất
tối thiểu 01 lần/06 tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ
thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án
có khả năng phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất
thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích
các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm
quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát các thông số
môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương
6
THAM
VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức
thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham
vấn ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp
bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực
tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ
chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi
dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn
cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn
bản do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn
bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi
dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả
lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng
minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản
hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ
chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham
vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông
tin về các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM
và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng
đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với
trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn
cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết
của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức,
cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải
trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến
nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết
của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ
dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực
tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như:
đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo
được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ
khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó
các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp
giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc
thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như
đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà
dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu
tại mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ
môi trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của
dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng
của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào
vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu
có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển
khai dự án.
CÁC
TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác
động môi trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ
liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo
phải liên kết chặt chẽ với phân thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo
ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác
liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các
thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên
sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân
tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến
tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực
dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong
Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
3. Kiểm tra, xác nhận các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo thành phần hồ sơ như quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Long An (65B Châu Văn Giác, phường 2, thành phố Tân An, Long An):
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung
hoặc làm lại. (nếu cần thiết thì liên hệ Phòng Quản lý Tài
nguyên và Môi trường để được hỗ trợ).
+ Bước 3: Hồ sơ được chuyển
đến Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổ chức thành lập đoàn
và tiến hành kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, trường hợp
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được xây
dựng phù hợp, Ban Quản lý Khu kinh tế cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng các yêu
cầu, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, Ban Quản lý Khu kinh tế có thông báo bằng
văn bản đến chủ dự án.
. Chủ dự án khắc phục các vấn đề còn
tồn tại đối với các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án và báo cáo Ban Quản lý Khu kinh tế để xem xét, xác nhận. Ban Quản lý Khu
kinh tế có trách nhiệm xem xét, cấp giấy xác nhận hoặc có văn bản trả lời chủ
dự án trong thời hạn năm (05) ngày làm việc.
+ Bước 4: Nhà đầu tư nhận giấy
xác nhận hoàn thành tại Bộ phận một cửa thuộc Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Long An.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An hoặc hồ sơ đăng ký
qua mạng điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
1. Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra,
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định
(Phụ lục 3.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT).
2. Một (01) bản sao quyết định phê
duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được
phê duyệt;
3. Bảy (07) bản
báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định Phụ lục 3.2
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT) (Phụ lục với các tài liệu
kèm theo bao gồm: Bản vẽ hoàn công và
kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất
thải; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa; các phiếu kết quả đo đạc,
phân tích mẫu; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có
liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường với số lượng bằng số lượng báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án).
Lưu ý:
Trường hợp dự án có nhiều phân kỳ đầu tư hoặc có các hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ
sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành cho từng phân kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án với điều kiện đã hoàn thành các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu tư hoặc
cho từng hạng mục độc lập của dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Tối đa không quá mười lăm (15) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp không cần
tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ
tiêu môi trường để kiểm chứng;
+ Tối đa không quá ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong
trường hợp phải lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng.
- Đối tượng: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục 3.1 mẫu văn bản đề
nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án (Ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
+ Phụ lục 3.2 mẫu báo cáo kết
quả thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với các trường hợp quy định tại
cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ, phải thực hiện thủ tục xác nhận hoàn thành (không loại trừ
dự án được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật
Bảo vệ môi trường năm 1993 hoặc Luật Bảo vệ môi trường năm 2005).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ Môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
PHỤ LỤC 3.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC
NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự
án)
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của dự
án (3) (sau đây gọi tắt là dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường tại Quyết định số... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm thực hiện dự án: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail:
...
Đã thực hiện các công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ
đầu tư của dự án) gồm có:
1...
2...
…
(Lưu ý: ghi rõ các hạng mục/phân
kỳ của dự án đang đề nghị xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trường)
Gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê
duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được (4) phê
duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (trường
hợp dự án nằm trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trở lên, phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm,
hoặc số lượng tăng thêm theo yêu cầu của (2) để phục vụ công tác kiểm tra);
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì
sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận
việc (1) đã hoàn thành công trình, bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của dự án;
(4) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
PHỤ LỤC 3.2
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (2)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án (3)
1. Thông tin chung về dự án:
Tên chủ dự án:
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng:
……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….
Fax:
…………….. E-mail: ………………………………….
Địa điểm thực hiện dự án: …………………………………………………………………….
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
2. Các công trình bảo vệ môi
trường của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu
tư của dự án) đã hoàn thành
2.1. Công trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước
thải, thoát nước (cần mô tả rõ các thông số kỹ
thuật của hệ thống thu gom, thoát nước; vị trí của các công trình này kèm theo
sơ đồ minh họa)
2.1.2. Công trình xử lý nước thải
đã được xây lắp: (cần mô tả rõ quy trình công nghệ,
quy mô công suất, các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị đã được
xây lắp)
1.2.3. Kết quả vận hành thử nghiệm
công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa
chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường:
thời gian, phương pháp, khối lượng mẫu giả định được tạo lập (nếu có); thời
gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc,
lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công
trình xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần
đo đạc, lấy mẫu phân tích; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu.
|
Lưu
lượng thải (Đơn vị tính)
|
Thông
số ô nhiễm đặc trưng (*) của dự án
|
Thông
số A (Đơn vị tính)
|
Thông
số B (Đơn vị tính)
|
v.v...
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN …………….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
(*) Thông số ô nhiễm đặc trưng của
dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra.
2.2. Công trình xử lý bụi, khí
thải: cần liệt kê đầy đủ các công trình; biện pháp
xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu quả xử lý của các thiết
bị xử lý bụi, khí thải chính đã được lắp đặt; kết quả vận hành thử nghiệm các
công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với
nước thải (trừ cột trước khi xử lý).
2.3. Công trình lưu giữ, xử lý
chất thải rắn: mô tả công trình lưu giữ chất thải
rắn; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các
công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.4. Công trình lưu giữ, xử lý
chất thải nguy hại: mô tả công trình lưu giữ chất
thải nguy hại; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết
của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.5. Công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ môi trường khác: (nếu có)
3. Các công trình bảo vệ môi
trường của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động
môi trường được phê duyệt (kết quả trình bày cần thể
hiện dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã
được điều chỉnh, thay đổi và văn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo
cáo ĐTM)
STT
|
Tên
công trình bảo vệ môi trường
|
Phương
án đề xuất trong báo cáo ĐTM
|
Phương
án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
Văn
bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
|
2...
|
…
|
…
|
…
|
|
Chúng tôi cam kết rằng những thông
tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Tên cơ quan
kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; (3) Tên đầy đủ,
chính xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3); (4) Đại
diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả
thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có
thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):
- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ sơ
thuyết minh công trình bảo vệ môi trường;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công
nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương
mại hóa;
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân
tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án;
- Biên bản nghiệm thu các công
trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình
bảo vệ môi trường.