Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 08/2013/TT-BCT hoạt động mua bán hàng hoá và hoạt động liên quan

Số hiệu: 08/2013/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Hồ Thị Kim Thoa
Ngày ban hành: 22/04/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2013/TT-BCT

Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

Nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP có quyền đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện quy định tại Phụ lục số 01 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Phạm vi thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được tiến hành các hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo quy định của Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Thực hiện quyền xuất khẩu

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền xuất khẩu, được mua hàng hoá tại Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm hàng hoá do doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp khác nhập khẩu vào Việt Nam đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác, theo các điều kiện sau:

a) Hàng hóa xuất khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu theo cam kết quốc tế;

b) Hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hoá xuất khẩu có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;

c) Hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo lộ trình trong các cam kết quốc tế, doanh nghiệp phải thực hiện theo lộ trình cam kết;

d) Mặt hàng xuất khẩu phải phù hợp với nội dung quyền xuất khẩu doanh nghiệp đã được cấp phép thực hiện.

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền xuất khẩu được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật.

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền xuất khẩu chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác đối với việc xuất khẩu hàng hoá theo quy định của pháp luật.

4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền xuất khẩu chỉ được trực tiếp mua hàng hóa của thương nhân Việt Nam có đăng ký kinh doanh hoặc có quyền nhập khẩu, quyền phân phối hàng hóa đó để xuất khẩu; không được tổ chức mạng lưới mua gom hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu, bao gồm việc mở địa điểm để mua gom hàng hóa xuất khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Điều 4. Thực hiện quyền nhập khẩu

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền nhập khẩu được nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài vào Việt Nam theo các điều kiện sau:

a) Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu, danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu theo cam kết quốc tế;

b) Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hoá nhập khẩu có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;

c) Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo lộ trình trong các cam kết quốc tế, doanh nghiệp phải thực hiện theo lộ trình cam kết;

d) Mặt hàng nhập khẩu phải phù hợp với nội dung quyền nhập khẩu doanh nghiệp đã được cấp phép thực hiện.

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền nhập khẩu được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật.

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền nhập khẩu chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác đối với việc nhập khẩu hàng hoá theo quy định của pháp luật.

4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền nhập khẩu nhưng chưa được cấp phép quyền phân phối chỉ được trực tiếp bán hàng nhập khẩu cho các thương nhân Việt Nam có đăng ký kinh doanh hoặc có quyền xuất khẩu, quyền phân phối hàng hóa đó, không được tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Điều 5. Thực hiện quyền phân phối

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền phân phối được phân phối các hàng hoá sản xuất tại Việt Nam và các hàng hoá nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam theo các điều kiện sau:

a) Hàng hoá phân phối không thuộc danh mục hàng hóa cấm kinh doanh và danh mục hàng hóa không được quyền phân phối theo cam kết quốc tế;

b) Hàng hóa hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;

c) Hàng hóa phân phối thuộc danh mục hàng hóa phân phối theo lộ trình trong các cam kết quốc tế, doanh nghiệp phải thực hiện theo lộ trình cam kết;

d) Mặt hàng phân phối phải phù hợp với nội dung quyền phân phối doanh nghiệp đã được cấp phép thực hiện.

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền phân phối chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác đối với việc phân phối hàng hoá theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá với doanh nghiệp chế xuất

1. Doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện các quyền tương ứng quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này.

2. Doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền phân phối thực hiện quyền phân phối theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, bao gồm việc phân phối cho doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp ngoài khu chế xuất tại Việt Nam.

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải là doanh nghiệp chế xuất đã được cấp phép quyền phân phối thực hiện quyền phân phối theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, bao gồm việc phân phối cho doanh nghiệp chế xuất.

4. Doanh nghiệp chế xuất chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác đối với việc thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo quy định của pháp luật.

5. Các ưu đãi đầu tư, ưu đãi về thuế và các ưu đãi tài chính khác áp dụng đối với việc sản xuất để xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài không áp dụng đối với hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá của doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 7. Lập cơ sở bán lẻ

1. Việc lập cơ sở bán lẻ, bao gồm cả cơ sở bán lẻ thứ nhất, phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý nhà nước đối với hoạt động bán lẻ và phù hợp với quy hoạch có liên quan của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi dự kiến lập cơ sở bán lẻ.

2. Việc lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được xem xét từng trường hợp cụ thể căn cứ vào việc kiểm tra nhu cầu kinh tế của địa bàn nơi đặt cơ sở bán lẻ theo các tiêu chí: số lượng các cơ sở bán lẻ, sự ổn định của thị trường, mật độ dân cư và quy mô của địa bàn cấp quận, huyện nơi dự kiến đặt cơ sở bán lẻ.

3. Trường hợp lập cơ sở bán lẻ có diện tích dưới 500 m2 tại khu vực đã được tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy hoạch cho hoạt động mua bán hàng hoá và đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng không phải thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này về kiểm tra nhu cầu kinh tế. Quy định này không áp dụng trong trường hợp có thay đổi quy hoạch và điều kiện này không còn tồn tại.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thành lập Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế để xem xét sự phù hợp của việc lập một cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.

5. Thành phần Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế bao gồm đại diện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ban Quản lý Khu Kinh tế nơi đặt cơ sở bán lẻ); Sở Công Thương và các cơ quan ban ngành có liên quan (do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định).

Trường hợp địa điểm lập cơ sở bán lẻ thuộc khu vực địa lý cấp phường, xã, thị trấn tiếp giáp với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế phải bao gồm đại diện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp giáp.

6. Kết quả làm việc của Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua bằng văn bản. Văn bản này là một thành phần trong hồ sơ lập cơ sở bán lẻ gửi đến Bộ Công Thương lấy ý kiến chấp thuận.

7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư có nội dung thành lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP , phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.

Điều 8. Lập chi nhánh để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập chi nhánh để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá hoặc lập cơ sở bán lẻ gắn với thành lập chi nhánh phải thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 23/2007/NĐ-CP và quy định của Thông tư này.

Điều 9. Hoạt động góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

Doanh nghiệp trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp Việt Nam phải thực hiện theo quy định của Nghị định số 23/2007/NĐ-CP và Thông tư này.

Chương II

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA

Điều 10. Cấp giấy phép thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, không đồng thời thực hiện quyền phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

1. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bổ sung mục tiêu hoạt động thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

a) Hồ sơ gồm:

- Hồ sơ thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bổ sung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định pháp luật có liên quan để cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư để bổ sung mục tiêu hoạt động thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy phép kinh doanh. Quy định về ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo mẫu HD-1 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu điều chỉnh nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư hoặc thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư kèm theo cấp Giấy phép kinh doanh (theo đề nghị của doanh nghiệp).

a) Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, hồ sơ gồm:

- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung điều chỉnh;

- Báo cáo tình hình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo mẫu BC-1, BC-2 và BC-3 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

b) Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư kèm theo cấp Giấy phép kinh doanh, hồ sơ gồm:

- Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định pháp luật có liên quan để điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư về nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư về nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu kèm theo cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư này. Quy định về ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo mẫu HD-1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Cấp giấy phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

1. Nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa gắn với thành lập doanh nghiệp phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

a) Hồ sơ gồm:

- Hồ sơ thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.

b) Sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy phép kinh doanh.

c) Quy định về ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo mẫu HD-1 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá, có dự án đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác hoặc tham gia đầu tư dự án thuộc tổ chức kinh tế khác để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá mà phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

a) Hồ sơ gồm:

- Hồ sơ quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này;

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của các dự án đã được cấp phép theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Chứng từ của cơ quan thuế về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

b) Sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy phép kinh doanh.

c) Quy định về ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo mẫu HD-1 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, điều chỉnh nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư hoặc thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư kèm theo cấp Giấy phép kinh doanh (theo đề nghị của doanh nghiệp).

a) Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, hồ sơ gồm:

- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung điều chỉnh;

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Chứng từ của cơ quan thuế về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

b) Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư kèm theo cấp Giấy phép kinh doanh, hồ sơ gồm:

- Hồ sơ quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này;

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công Thương. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương gửi ý kiến bằng văn bản về những vấn đề thuộc chức năng quản lý của mình.

Trường hợp chỉ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá trong Giấy chứng nhận đầu tư.

Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư kèm theo cấp Giấy phép kinh doanh, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá trong Giấy chứng nhận đầu tư kèm theo cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Quy định về ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo mẫu HD-1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 12. Cấp phép bổ sung mục tiêu hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bổ sung mục tiêu hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư và cấp Giấy phép kinh doanh. Hồ sơ gồm:

a) Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

b) Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá;

- Chứng từ của cơ quan thuế về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

2. Sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh bổ sung mục tiêu hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá vào Giấy chứng nhận đầu tư, cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư này. Quy định về ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo mẫu HD-1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

1. Sửa đổi thông tin đăng ký

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Các tài liệu liên quan đến nội dung sửa đổi;

- Giấy phép kinh doanh đã được cấp (bản chính).

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh mới theo Mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời thu hồi Giấy phép kinh doanh đã cấp.

2. Bổ sung nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung bổ sung;

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã được cấp phép theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do;

- Giấy phép kinh doanh đã được cấp (bản chính).

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công Thương. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời thu hồi Giấy phép kinh doanh đã cấp.

Điều 14. Cấp lại Giấy phép kinh doanh

1. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Phần bản gốc còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát, bị cháy hoặc bị tiêu hủy một phần; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh, hoặc bản giải trình lý do có cam kết của doanh nghiệp trong trường hợp bị rách, nát, cháy, hoặc tiêu huỷ toàn bộ.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp bản mới Giấy phép kinh doanh với nội dung đúng như nội dung Giấy phép kinh doanh đã cấp.

Điều 15. Cấp giấy phép thực hiện mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa sau khi tạm ngừng hoặc chấm dứt các mục tiêu hoạt động khác

1. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tạm ngừng hoặc chấm dứt các mục tiêu hoạt động đã được cấp phép, chỉ thực hiện mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi hồ sơ xin ý kiến Bộ Công Thương về việc điều chỉnh mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.

2. Sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh.

Chương III

CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ

Điều 16. Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ thẩm tra cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

b) Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ-4 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản giải trình việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 7 Thông tư này;

- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua kết quả làm việc của Hội đồng kiểm tra nhu cầu kinh tế theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.

2. Sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP-2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 17. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Sửa đổi thông tin đăng ký

a) Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo mẫu MĐ-5 kèm theo Thông tư này;

- Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp (bản chính).

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới, đồng thời thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp.

2. Sửa đổi quy mô của cơ sở bán lẻ

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo mẫu MĐ-5 kèm theo Thông tư này;

- Tài liệu liên quan đến sửa đổi quy mô của cơ sở bán lẻ;

- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua kết quả làm việc của Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế trong trường hợp doanh nghiệp điều chỉnh tăng quy mô của cơ sở bán lẻ tới mức phải thực hiện quy định về kiểm tra nhu cầu kinh tế theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do;

- Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp (bản chính).

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công Thương. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương gửi ý kiến bằng văn bản về những vấn đề thuộc chức năng quản lý của mình.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới theo mẫu GP-2, đồng thời thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp.

3. Bổ sung nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo mẫu MĐ-5 kèm theo Thông tư này;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện chi tiết nội dung bổ sung;

- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã được cấp phép theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do;

- Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp (bản chính).

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công Thương. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương gửi ý kiến bằng văn bản về những vấn đề thuộc chức năng quản lý của mình.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới theo mẫu GP-2, đồng thời thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp.

Điều 18. Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Phần bản gốc còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát, bị cháy hoặc bị tiêu hủy một phần; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh, hoặc bản giải trình lý do có cam kết của doanh nghiệp trong trường hợp bị rách, nát, cháy, hoặc tiêu huỷ toàn bộ.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp bản mới Giấy phép lập cơ sở bán lẻ với nội dung đúng như nội dung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp.

Điều 19. Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất đã được thành lập theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP

1. Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ-4 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Báo cáo tình hình đầu tư, tình hình hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

2. Sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP-2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương IV

THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ

Điều 20. Thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong các trường hợp sau:

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá có hành vi vi phạm quy định của pháp luật theo đó phải thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

2. Dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Chương V

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 21. Chế độ báo cáo của doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo các quy định của pháp luật Việt Nam; đồng thời thực hiện báo cáo theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này.

2. Báo cáo thương nhân bán hàng để xuất khẩu

Định kỳ hàng năm, trước ngày 30 tháng 01, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu phải lập báo cáo thương nhân bán hàng xuất khẩu gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu BC-1 tại Thông tư này.

3. Báo cáo thương nhân mua hàng nhập khẩu

Định kỳ hàng năm, trước ngày 30 tháng 01, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu nhưng chưa có quyền phân phối phải lập báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu BC-2 tại Thông tư này.

4. Báo cáo tổng hợp

Định kỳ hàng năm, trước ngày 30 tháng 01, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải lập báo cáo tổng hợp gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu BC-3 tại Thông tư này.

5. Các báo cáo trên là một trong các cơ sở để theo dõi hoạt động của doanh nghiệp.

Điều 22. Báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương

1. Định kỳ 06 (sáu) tháng, trước ngày 15 tháng 01 và ngày 15 tháng 7 mỗi năm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép đã cấp cho các dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá; đồng thời nêu các kiến nghị, đề xuất theo Mẫu BC-4 tại Thông tư này.

2. Định kỳ hàng năm, trước ngày 28 tháng 02, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá; đồng thời nêu các kiến nghị, đề xuất theo Mẫu BC-5 tại Thông tư này.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của Nghị định số 23/2007/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý.

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 07 tháng 6 năm 2013. Thông tư này áp dụng đối với tất cả các trường hợp chưa được cấp phép hoặc chưa được sửa đổi, bổ sung, cấp lại tính đến hết ngày hiệu lực của Thông tư.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2008 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương;
- Các Ban quản lý các KKT, KCN, KCX;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC, KH (15).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hồ Thị Kim Thoa

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 08/2013/TT-BCT

Hanoi, April 22, 2013

 

CIRCULAR

DETAILING THE GOODS TRADING AND DIRECTLY RELATED ACTIVITIES OF FOREIGN-INVESTED ENTERPRISES IN VIETNAM

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP, of November 12, 2012 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government's Decree No.108/2006/ND-CP, of September 22, 2006 detailing and guiding implementation of a number of articles of the Law on investment;

Pursuant to the Government's Decree No. 23/2007/ND-CP, of February 12, 2007, detailing the Commercial Law regarding goods trading and directly related activities of foreign-invested enterprises in Vietnam;

At the proposal of Director of Planning Department;

The Minister of Industry and Trade promulgates Circular detailing goods trading and directly related activities of foreign-invested enterprises in Vietnam:

Chapter 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Investment in goods trading and directly related activities

Foreign investors or foreign-invested enterprises in Vietnam that meet the conditions specified at Point a, Clause 1, Article 4 of Decree No. 23/2007/ND-CP may invest in goods trading and directly related activities in the forms and according to the roadmaps provided for in Appendix 01 to the Decision No. 10/2007/QD-BTM dated May 21, 2007, of the Minister of Trade (now as the Minister of Trade and Industry) publicizing roadmaps for goods trading and directly related activities and other relevant regulations.

Article 2. Scope of performing the goods trading and directly related activities

Foreign-invested enterprises are entitled to carry out goods trading and directly related activities only as prescribed in the certificates of investment, business licenses or licenses for setting up retail establishments and other relevant law regulations.

Article 3. Exercise of the right to export

1. Foreign-invested enterprises already licensed to exercise the right to export, are entitled to purchase goods in Vietnam for export, including goods imported in Vietnam by them or other enterprises already finished tax liability and other financial obligations, under the following conditions:

a. Export goods which are not in the list of those banned from export, list of those temporarily suspended from export, list of those of which the right to export is not granted according to international commitments;

b. For export goods in the list of conditional export goods, enterprises must meet conditions as prescribed by law;

c. For export goods in the list of goods to be exported under roadmaps specified in international commitments, enterprises must comply with the committed roadmap;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The foreign-invested enterprises already licensed for right to export are entitled to directly do procedures for export of goods at customs agencies as prescribed by law.

3. The foreign-invested enterprises already licensed for right to export are responsible for implementation of tax liability and other financial obligations for export of goods as prescribed by law.

4. The foreign-invested enterprises already licensed for right to export are entitled to directly purchase only goods of Vietnamese traders who have business registration or right to import, right to distribute such goods for export; not entitled to organize the network of goods purchase in Vietnam for export, unless otherwise provided by law of Vietnam or International treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.

Article 4. Exercise of the right to import

1. Foreign-invested enterprises already licensed to exercise the right to import, are entitled to import goods from other countries in Vietnam under the following conditions:

a. Export goods which are not in the list of those banned from import, list of those temporarily suspended from import, list of those of which the right to import is not granted according to international commitments;

b. For export goods in the list of conditional import goods, enterprises must meet conditions as prescribed by law;

c. For export goods in the list of goods to be imported under roadmaps specified in international commitments, enterprises must comply with the committed roadmap;

d. The import commodities must be suitable with content of the right to import which enterprises have been licensed for implementation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The foreign-invested enterprises already licensed for right to import are responsible for implementation of tax liability and other financial obligations for import of goods as prescribed by law.

4. The foreign-invested enterprises already licensed for right to import but not yet licensed for right to distribute are entitled to directly sell import goods for Vietnamese traders who have business registration or right to export, right to distribute such goods; not entitled to organize or participate in the network of goods distribution in Vietnam, unless otherwise provided by law of Vietnam or International treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.

Article 5. Exercise of the right to distribution

1. Foreign-invested enterprises already licensed to exercise the right to distribution, are entitled to distribute goods which are produced in Vietnam and legally imported in Vietnam under the following conditions:

a. The distributed goods are not in the list of those banned from business and list of those of which the right to distribution is not granted under international commitments;

b. For goods restrained for business or goods of conditional business, enterprises must meet conditions as prescribed by law;

c. For distribution goods in the list of goods to be distributed under roadmaps specified in international commitments, enterprises must comply with the committed roadmap;

d. The distribution commodities must be suitable with content of the right to distribution which enterprises have been licensed for implementation.

2. The foreign-invested enterprises already licensed for right to distribution are responsible for implementation of tax liability and other financial obligations for distribution of goods as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Foreign-invested exporting and processing enterprises already licensed to exercise the right to export, import, are entitled to exercise the respective rights specified in Article 3 and Article 4 of this Circular.

2. The foreign-invested exporting and processing enterprises already licensed to exercise the right to distribution, are entitled to exercise the right to distribution specified in Article 5 of this Circular, including distribution for the exporting and processing enterprises and enterprises outside of processing and exporting zones in Vietnam.

3. The foreign-invested enterprises not being exporting and processing enterprises already licensed to exercise the right to distribution, are entitled to exercise the right to distribution specified in Article 5 of this Circular, including distribution for the exporting and processing enterprises.

4. The exporting and processing enterprises are responsible for implementation of tax liability and other financial obligations for goods trading and directly related activities in accordance with law.

5. The investment incentives, tax incentives and other financial incentives applying to production for export of foreign-invested exporting and processing enterprises are not applicable to the goods trading and directly related activities of the foreign-invested exporting and processing enterprises.

Article 7. Setting up of retail establishments

1. The setting up of retail establishments including the first retail establishments must abide by law regulations on state management for retail activities and be conformable with the related master plans of central-affiliated cities and provinces, where are expected for setting up of retail establishments.

2. The setting up of retail establishments in addition to the first retail establishments are considered for each specific case based on the examination on economic demand of each locality where place retail establishment under the criteria: Quantity of retail establishments, stability of market, residential density and scale of district-level localities where are expected for the setting up of retail establishments.

3. In case of setting up a retail establishment with area of less than 500m2 in area planned for goods trading activities by central-affiliated cities and provinces and already finished construction of infrastructure, it is not required to perform provision on checking the economic demand in clause 2 of this Article. This provision does not apply in cases of having changes on planning and this condition is not exist.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Members of the council of checking the economic demand include representatives of: The provincial People’s Committee; the provincial Department of Planning and Investment (or the management board of economical area where place retail establishment); the Service of Industry and Trade and relevant agencies, sectors (decided by the chairperson of provincial People’s Committee).

In case the place to set up retail establishment in geography area of ward level adjacent to other central-affiliated cities and provinces, the Council of checking the economic demand must include representatives of the adjacent provincial People’s Committees.

6. The working result of Council of checking economic demand must be adopted in writing by provincial People’s Committee. This document is a part in dossier of the setting up of retail establishment which is sent to the Ministry of Industry and Trade for acceptance opinion.

7. The foreign-invested enterprises already issued certificates of investment with content of the setting up of retail establishments in addition to the first retail establishments not fall in case specified in clause 3 Article 7 of this Circular but have not yet been licensed for setting up of retail establishments as prescribed in the Decree No. 23/2007/ND-CP, must do procedures for license of setting up of retail establishments as prescribed in Article 19 of this Circular.

Article 8. The setting up of branches for exercise of goods trading and directly related activities

Foreign-invested enterprises in Vietnam that set up branches for exercise of goods trading and directly related activities or set up retail establishments in association with setting up of branches must comply with regulations of the Law on investment, the Law on enterprises, the Decree No. 23/2007/ND-CP and regulations on this Circular.

Article 9. Activities of capital contribution, share purchase of foreign investors in Vietnamese enterprises in order to exercise goods trading and directly related activities

Enterprises shall become foreign-invested enterprises exercising goods trading and directly related activities from activities of capital contribution, share purchase of foreign investors in Vietnamese enterprises and must comply with regulations of the Decree No. 23/2007/ND-CP and this Circular.

Chapter 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. The license to exercise right to export, right to import, but not concurrently exercise right to distribution or activities directly related to goods trading

1. The foreign investors who invest to exercise right to export, right to import must do procedures for grant of investment certificates; the foreign-invested enterprises in Vietnam which supplement the operational targets for exercise of right to export, right to import must do procedures for adjustment of investment certificates.

a. A dossier comprises:

- Dossier of verification for grant or adjustment of investment certificate as prescribed by law on investment;

- A written explanation about the satisfaction of conditions in exercise of goods trading and directly related activities according to the form MD-6 promulgated together with this Circular;

- Documents proving the financial capability and experiences of investor in exercise of right to export and right to import;

- Vouchers of tax agencies on performing the enterprise income tax liability within two consecutive years for case the foreign-invested enterprises wish to supplement the exercise of right to export, right to import. If an enterprise has no voucher or is lack of voucher, it may make written explanation in which clearly stated reason thereof.

b. The competent state agencies shall base on relevant regulations to grant investment certificates or adjust investment certificates in order to supplement the operational target for exercise of right to export, right to import. The investment certificate shall concurrently be business license. Regulation on business trades in investment certificate shall exercise according to the form HD-1 promulgated together with this Circular.

2. For a foreign-invested enterprises already granted investment certificate for exercise of right to export, right to import, when it adjusts content of exercise of right to export, right to import, it must do procedures for adjustment of investment certificate or procedures for adjustment of investment certificate enclosed with grant of business license (at its request).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dossier of verification for adjustment of investment certificate as prescribed by law on investment;

- A written explanation about the satisfaction of conditions in exercise of goods trading and directly related activities according to the form MD-6 promulgated together with this Circular;

- Documents proving the financial capability and experiences of investor in exercise of adjustment content;

- Reports on exercise of right to export, right to import according to forms BC-1, BC-2 and BC-3 promulgated together with this Circular.

- Vouchers, which are issued by tax agencies, about exercise of enterprise income tax liability in two adjacent years. If an enterprise has no voucher or is lack of voucher, it may make written explanation in which clearly stated reason thereof.

b. Case of adjustment of investment certificate enclosed with grant of business license, a dossier comprises:

- Dossier specified in point a clause 2 of this Article;

- Application for business license according to the form MD-1 promulgated together with this Circular.

c. The competent state agencies shall base on relevant regulations to adjust investment certificates about exercise of right to export, right to import or adjust investment certificates about exercise of right to export, right to import enclosed with grant of business license according to form GP-1 promulgated together with this Circular. Regulation on business trades in investment certificate shall exercise according to the form HD-1 promulgated together with this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The foreign investors with investment projects on exercise of goods trading and directly related activities in association with the setting up of enterprises must do procedures for grant of investment certificates.

a. A dossier comprises:

- Dossier of verification for grant of investment certificate as prescribed by law on investment;

- A written explanation about the satisfaction of conditions in exercise of goods trading and directly related activities according to the form MD-6 promulgated together with this Circular;

- Documents proving the financial capability and experiences of investor in exercise of operational target of goods trading and directly related activities.

b. After having acceptance opinion of the Ministry of Industry and Trade, the competent state agencies shall grant investment certificate. The investment certificate shall concurrently be business license.

c. Regulation on business trades in investment certificate shall exercise according to the form HD-1 promulgated together with this Circular.

2. If a foreign investor already granted investment certificate for exercise of goods trading and directly related activities has investment project to establish another economic organization or participate in investment in project of another economic organization aiming to exercise goods trading and directly related activities, it must do procedures for grant of investment certificates.

a. A dossier comprises:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Report on exercise of goods trading and directly related activities of licensed projects according to form BC-3 promulgated together with this Circular;

- Vouchers, which are issued by tax agencies, about exercise of enterprise income tax liability in two adjacent years. If an enterprise has no voucher or is lack of voucher, it may make written explanation in which clearly stated reason thereof.

b. After having acceptance opinion of the Ministry of Industry and Trade, the competent state agencies shall grant investment certificate. The investment certificate shall concurrently be business license.

c. Regulation on business trades in investment certificate shall exercise according to the form HD-1 promulgated together with this Circular.

3. If a foreign-invested enterprise already granted investment certificate for exercise of goods trading and directly related activities wish to adjust content of exercise of goods trading and directly related activities, it must do procedures for adjustment of investment certificate or procedures for adjustment of investment certificate enclosed with grant of business license (at its request).

a. Case of adjustment of investment certificate, a dossier comprises:

- Dossier of verification for adjustment of investment certificate as prescribed by law on investment;

- A written explanation about the satisfaction of conditions in exercise of goods trading and directly related activities according to the form MD-6 promulgated together with this Circular;

- Documents proving the financial capability and experiences of investor in exercise of adjustment content;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vouchers, which are issued by tax agencies, about exercise of enterprise income tax liability in two adjacent years. If an enterprise has no voucher or is lack of voucher, it may make written explanation in which clearly stated reason thereof.

b. Case of adjustment of investment certificate enclosed with grant of business license, a dossier comprises:

- Dossier specified in point a clause 3 of this Article;

- Application for business license according to the form MD-1 promulgated together with this Circular.

c. Within 03 working days, after receiving dossier, the dossier-receiving agencies shall check validity of dossier and send dossier to consult the Ministry of Industry and Trade. If dossier is invalid, the dossier-receiving agency shall notify in writing to investor for amending and supplementing dossier.

Within 15 working days, after receiving dossier, the Ministry of Industry and Trade shall send its written opinion about issues under its management function.

In case of only adjusting investment certificate, within 07 working days, after receiving acceptance opinion of the Ministry of Industry and Trade, the competent state management agency shall adjust content of exercise of goods trading and directly related activities in the investment certificate.

In case of adjusting investment certificate enclosed with grant of business license, within 15 working days, after receiving acceptance opinion of the Ministry of Industry and Trade, the competent state management agency shall adjust content of exercise of goods trading and directly related activities in the investment certificate enclosed with grant of business license according to the form GP-1 promulgated together with this Circular.

d. Regulation on business trades in investment certificate shall exercise according to the form HD-1 promulgated together with this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. If the foreign-invested enterprises already granted investment certificate wish to supplement operational target of goods trading and directly related activities, they must do procedures for adjustment of investment certificate and grant of business license. A dossier comprises:

a. Dossier of verification for adjustment of investment certificate as prescribed by law on investment;

b. Dossier of grant of business license comprises:

- Application for business license according to the form MD-1 promulgated together with this Circular.

- A written explanation about the satisfaction of conditions in exercise of goods trading and directly related activities according to the form MD-6 promulgated together with this Circular;

- Documents proving the financial capability and experiences of investor in exercise of goods trading and directly related activities;

- Vouchers, which are issued by tax agencies, about exercise of enterprise income tax liability in two adjacent years. If an enterprise has no voucher or is lack of voucher, it may make written explanation in which clearly stated reason thereof.

2. After having acceptance opinion of the Ministry of Industry and Trade, the competent state agency shall adjust and supplement the operational target of goods trading and directly related activities in the investment certificate and grant business license according to the form GP-1 promulgated together with this Circular. Regulation on business trades in investment certificate shall exercise according to the form HD-1 promulgated together with this Circular.

Article 13. Amending and supplementing business license of goods trading and directly related activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. A dossier comprises:

- Application for amending and supplementing business license according to the form MD-2 promulgated together with this Circular;

- Documents relating to the amending content;

- Business license already granted (original).

b. Within 10 working days, as from fully receiving the valid dossiers as prescribed in point a clause 1 of this Article, the competent state agency shall grant new business license according to the form GP-1 promulgated together with this Circular, concurrently withdraw the granted business license.

2. Supplementing content of exercise of goods trading and directly related activities

a. A dossier comprises:

- Application for amending and supplementing business license according to the form MD-2 promulgated together with this Circular;

- A written explanation about the satisfaction of conditions in exercise of goods trading and directly related activities according to the form MD-6 promulgated together with this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Report on exercise of goods trading and directly related activities which have been granted license according to form BC-3 promulgated together with this Circular;

- Vouchers, which are issued by tax agencies, about exercise of enterprise income tax liability in two adjacent years. If an enterprise has no voucher or is lack of voucher, it may make written explanation in which clearly stated reason thereof.

- Business license already granted (original).

b. Within 03 working days, after receiving dossier, the dossier-receiving agencies shall check validity of dossier and send dossier to consult the Ministry of Industry and Trade. If dossier is invalid, the dossier-receiving agency shall notify in writing to investor for amending and supplementing dossier.

Within 15 working days, after receiving acceptance opinion of the Ministry of Industry and Trade, the competent state agencies shall grant business license according to the form GP-1 promulgated together with this Circular, concurrently withdraw the granted business license.

Article 14. Re-grant of business license

1. A dossier comprises:

a. Application for re-grant of business license according to the form MD-3 promulgated together with this Circular.

b. The remaining part of business license original which is able to indentify in case it is torn, burned or destroyed partly; or written confirmation about report on loss of business license of police agency, or written explaination on reason with commitment of enterprise in case it is torn, burned or destroyed entirely.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Grant of license to exercise the operational target of goods trading and directly related activities after temporarily stopping or terminating other operational targets

1. If a foreign-invested enterprise temporarily stop or terminate the licensed operational targets and only exercise the operational target of goods trading and directly related activities, the competent state agency shall send dossier to consult the Ministry of Industry and Trade about adjustment of operational target of such enterprise.

2. After having opinion of the Ministry of Industry and Trade, the competent state agency shall consider and adjust investment certificate, business license.

Chapter 3

LICENSE FOR SETTING UP RETAIL ESTABLISHMENTS

Article 16. License for setting up retail establishments

1. If a foreign-invested enterprise wish to set up a retail establishment in addition to the first retail establishment, it must do procedures for license for setting up retail establishment, a dossier comprises:

a. Dossier of verification for grant or adjustment of investment certificate as prescribed by law on investment;

b. Dossier of license for setting up retail establishments, comprising:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A written explanation about the satisfaction of conditions as prescribed in clauses 1 and 2 article 7 of this Circular;

- Document of provincial People’s Committee that approves the working result of the Council of checking the economic demand as prescribed in Article 7 of this Circular.

- Report on exercise of goods trading and directly related activities of licensed projects according to form BC-3 promulgated together with this Circular;

- Vouchers, which are issued by tax agencies, about exercise of enterprise income tax liability in two adjacent years. If an enterprise has no voucher or is lack of voucher, it may make written explanation in which clearly stated reason thereof.

2. After having acceptance of the Ministry of Industry and Trade, the competent state agency shall grant the license for the setting up of retail establishments according to the form GP-2 promulgated together with this Circular.

Article 17. Amendment and supplementation of License for setting up retail establishments

1. Amending the registered information

a. A dossier comprises:

- Application for amendment and supplementation of license for the setting up of retail establishment according to the form MD-5 promulgated together with this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Within 10 working days, as from fully receiving the valid dossiers as prescribed in point a clause 1 of this Article, the competent state agency shall grant new license for the setting up of retail establishment, concurrently withdraw the issued license for the setting up of retail establishment.

2. Amending the size of retail establishment

a. A dossier comprises:

- Application for amendment and supplementation of license for the setting up of retail establishment according to the form MD-5 promulgated together with this Circular;

- Documents related to the amendment of the size of retail establishment;

- Document of provincial People’s Committee that approves the working result of the Council of checking the economic demand if a enterprise adjust for increasing size of its retail establishment up to the level which the implementation of provision on checking economic demand is required as Article 7 of this Circular.

- Report on exercise of goods trading and directly related activities of licensed projects according to form BC-3 promulgated together with this Circular;

- Vouchers, which are issued by tax agencies, about exercise of enterprise income tax liability in two adjacent years. If an enterprise has no voucher or is lack of voucher, it may make written explanation in which clearly stated reason thereof.

- The issued License for setting up retail establishments (original).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 15 working days, after receiving dossier, the Ministry of Industry and Trade shall send its written opinion about issues under its management function.

Within 15 working days, after receiving acceptance opinion of the Ministry of Industry and Trade, the competent state agencies shall grant new license for the setting up of retail establishment according to the form GP-2 promulgated together with this Circular, concurrently withdraw the issued license for the setting up of retail establishment.

3. Supplementing the operational contents of retail establishment

a. A dossier comprises:

- Application for amendment and supplementation of license for the setting up of retail establishment according to the form MD-5 promulgated together with this Circular;

- Documents that prove the financial capability and experiences of investor in detailed implementation of the supplementing contents;

- Report on exercise of goods trading and directly related activities which have been granted license according to form BC-3 promulgated together with this Circular;

- Vouchers, which are issued by tax agencies, about exercise of enterprise income tax liability in two adjacent years. If an enterprise has no voucher or is lack of voucher, it may make written explanation in which clearly stated reason thereof.

- The issued License for setting up retail establishments (original).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 15 working days, after receiving dossier, the Ministry of Industry and Trade shall send its written opinion about issues under its management function.

Within 15 working days, after receiving acceptance opinion of the Ministry of Industry and Trade, the competent state agencies shall grant new license for the setting up of retail establishment according to the form GP-2 promulgated together with this Circular, concurrently withdraw the issued license for the setting up of retail establishment.

Article 18. Re-grant of License for setting up retail establishments

1. A dossier comprises:

a. Application for re-grant of license for the setting up of retail establishment according to the form MD-3 promulgated together with this Circular;

b. The remaining part of business license original which is able to indentify in case it is torn, burned or destroyed partly; or written confirmation about report on loss of business license of police agency, or written explaination on reason with commitment of enterprise in case it is torn, burned or destroyed entirely.

2. The competent state agencies shall grant new license for setting up retail establishment with content in proper with content of the issued license for setting up retail establishment.

Article 19. The grant of license for the setting up of retail establishment in addtion to the first establishment that has been set up in accordance with law but has not yet been granted license for the setting up of retail establishment as prescribed in the Decree No. 23/2007/ND-CP

1. A dossier comprises:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Report on situations of investment and operation of the retail establishment that requests for license for setting up retail establishment.

2. After having acceptance of the Ministry of Industry and Trade, the competent state agency shall grant the license for the setting up of retail establishments according to the form GP-2 promulgated together with this Circular.

Chapter 4

WITHDRAWAL OF BUSINESS LICENSE, LICENSE FOR SETTING UP RETAIL ESTABLISHMENTS

Article 20. Withdrawal of business license, license for setting up retail establishments

The competent state agencies shall withdraw business licenses, licenses for setting up retail establishments in the following cases:

1. Foreign-invested enterprises engaged in goods trading and directly related activities commit violations of law, which are subject to withdrawal of business licenses or licenses for setting up retail establishments.

2. Investment projects on goods trading and directly related activities terminate operation in accordance with law.

3. Competent state agencies withdraw certificates of investment in acccordance with investment law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THE REPORTING REGIME

Article 21. The reporting regime of enterprises

1. Foreign-invested enterprises engaged in goods trading and directly related activities shall implement the periodical and ad hoc reporting regimes in accordance with Vietnamese law; and implement reports as prescribed in clauses 2, 3 and 4 of this article.

2. Report on traders selling goods for export

Yearly, before January 30, foreign-invested enterprises already licensed for implementation of right to export must send report on traders selling goods for export to competent state agencies according to the form BC-1 together with this Circular.

3. Report on traders buying goods for import

Yearly, before January 30, foreign-invested enterprises already licensed for implementation of right to import but not have right to distribution must send report on traders buying goods for import to competent state agencies according to the form BC-2 together with this Circular.

4. Consolidated report

Yearly, before January 30, foreign-invested enterprises already licensed for implementation of goods trading and direct related activities must send consolidated report to competent state agencies according to the form BC-3 together with this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 22. Report of local state management agencies

1. Biannually, before January 15 and July 15 of each year, the competent state agencies shall summarize, report to the Ministry of Industry and Trade about situation of grant, re-grant, amendment, supplementation and withdrawal of issued licenses for investment projects engaged in goods trading and direct related activities; concurrently state the recommendations, proposals according to the Form BC-4 together with this Circular.

2. Annually, before February 28, the competent state agencies shall summarize, report to the Ministry of Industry and Trade about the operational situation of foreign-invested enterprises engaged in goods trading and direct related activities; concurrently state the recommendations, proposals according to the Form BC-5 together with this Circular.

Chapter 6

ORGANIZATION FOR IMPLEMENTATION

Article 23. Responsibility for implementation

1. The provincial Departments of Planning and Investment, the management board of economic zones, industrial parks, processing and exporting zones, the Services of Industry and Trade of central-affiliated cities and provinces shall assist People’s Committees in implementation of the state management functions for goods trading and direct related activities of foreign-invested enterprises in Vietnam as prescribed in the Decree No. 23/2007/ND-CP and guidance in this Circular.

2. In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Industry and Trade for timely handling.

Article 24. Effectiveness of implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. This Circular replaces the Circular No. 09/2007/TT-BTM, of July 17, 2007, of the Ministry of Trade (now as the Ministry of Industry and Trade) guiding implementation of the Government's Decree No. 23/2007/ND-CP, of February 12, 2007, detailing the Commercial Law regarding goods trading and directly related activities of foreign-invested enterprises in Vietnam and the Circular No. 05/2008/TT-BCT, of April 14, 2008 of the Ministry of Industry and Trade, amending and supplementing the Circular No. 09/2007/TT-BTM, of July 17, 2007, of the Ministry of Trade.

 

 

FOR THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
DEPUTY MINISTER




Ho Thi Kim Thoa

 

Form BC-1. Report by sellers of exported goods

 

COMPANY’S NAME
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

REPORT

INFORMATION ABOUT SELLERS OF EXPORTED GOODS

To: (a competent authority)

I. INFORMATION ABOUT THE COMPANY THAT EXERCISES THE RIGHT TO EXPORT

1. Company’s name (UPPERCASE)........................................................................

Certificate of investment No. ........... issued by ......................... on ........................

Business license (if any) No. ........... issued by ......................... on ......................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Primary lines of business:

Headquarter address: (number, street, commune/ward, district, province/city).........

Tel:…………….Fax:…………Email: ……………Website (if any) ........................

2. Company’s legal representative:

Full name:................................................................... Gender: ................................

Position: ....................................................................................................................

II. INFORMATION ABOUT THE SELLERS OF EXPORTED GOODS

No.

Seller’s name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VALUE (VND)

QUANTITY

Commodity A

1

A JSC.

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

.....

 

 

 

Total amount

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Commodity B

1

Joint-stock company A

 

 

 

 

.....

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Total amount

 

The company hereby declares to take legal responsibility for the legitimacy and accuracy of the information provided above./.

 

 

......[Location and date]

COMPANY’S LEGAL REPRESENTATIVE

(Signature, full name, and seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Form BC-2. Report by buyers of imported goods

 

COMPANY’S NAME
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.      /BC

 

 

REPORT BY BUYERS OF IMPORTED GOODS

To: (a competent authority)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Company’s name (UPPERCASE).........................................................................

Certificate of investment No. ........... issued by ......................... on ........................

Business license (if any) No. ........... issued by ......................... on ........................

Lines of business in reality:

Primary lines of business:

Headquarter address: (number, street, commune/ward, district, province/city)...........

 Tel:…………….Fax:…………Email: ……………Website (if any) ........................

2. Company’s legal representative:

Full name:................................................................... Gender: ..................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. INFORMATION ABOUT BUYERS OF IMPORTED GOODS

No.

Buyer’s name

TIN

Commodity

VALUE (VND)

1

A Co. Ltd

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

B JSC.

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

The company hereby declares to take legal responsibility for the legitimacy and accuracy of the information provided above./.

 

 

......[Location and date]

COMPANY’S LEGAL REPRESENTATIVE

(Signature, full name, and seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Form BC-3. Overall report

 

COMPANY’S NAME
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.      /BC

 

 

REPORT ON GOODS TRADING AND OPERATIONS RELATED TO GOODS TRADING

To: (a competent authority)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Company’s name (UPPERCASE).........................................................................

Certificate of investment No. ........... issued by ......................... on ........................

Business license (if any) No. ........... issued by ......................... on ........................

Lines of business in reality:

Primary lines of business:

Headquarter address: (number, street, commune/ward, district, province/city)........

Tel:…………….Fax:…………Email: ……………Website (if any) ........................

2. Company’s legal representative:

Full name:................................ Gender: ................................... Nationality ............

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I. GOODS EXPORT

No.

Name of goods/group of goods

Turnover (USD)

Proportion in total purchase

Notes

1

Farm produce:

- Coffee

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ...........

 

 

 

2

Industrial goods

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

......

 

 

 

Total amount (USD)

II. IMPORT OF GOODS TO EXERCISE THE RIGHT TO IMPORT AND DISTRIBUTE

No.

Name of goods/group of goods

Turnover (USD)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Goods serving manufacturing (machinery, equipment, tools, spare parts, raw materials, supplies) 

 

 

2

Consumables  

 

 

Total amount (USD)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Retailer’s name

Revenue (VND)

Notes

1

Retailer 1

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

....

.....

 

 

Total amount

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Operation

Description

Commodity

Turnover (USD)

Export

Export of goods manufactured by the company itself

 

 

Export of goods bought by the company from other manufacturers in Vietnam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Export of goods imported into Vietnam by the company

 

 

Export of goods imported into Vietnam by other companies

 

 

Total amount (USD)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Import goods serving the manufacturing and processing of the company

 

 

Import of goods to exercise the right to import and distribute

 

 

Total amount (USD)

 

V. BUSINES OUTCOMES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Amounts

Result (VND)

I. Revenue

1

Total revenue

 

2

Revenue from goods trading

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Revenue from distribution

 

4

Revenue from operations related to goods trading

 

5

Revenue from manufacturing (if any)  

 

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

II. Business outcomes

7

Business outcome of the company (at a profit or loss)

 

8

Outcome of goods trading (at a profit or loss)  

 

The company hereby declares to take legal responsibility for the legitimacy and accuracy of the information provided above./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

......[Location and date]

COMPANY’S LEGAL REPRESENTATIVE

(Signature, full name, and seal)

 

COMPANY’S NAME
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

I. Conformity with commitment to create an open market  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Method of investment: The conformity of the method of investment and field of investment shall be considered according to the method of investment, the roadmap for goods trading and operations pertaining to goods trading in Appendix 01 of Decision No. 10/2007/QĐ-BTM dated May 21, 2007 of the Ministry of Trade (now the Ministry of Industry and Trade) on the roadmap for goods trading and operations related to goods trading (hereinafter referred to as Decision No. 10/2007/QĐ-BTM) and relevant regulations of law.

II. Report on fulfillment of requirements for goods trading (when applying for a license)

1. Traded goods: The investor shall compile a list of goods that need to obtain a license for export, import, or distribution sorted by name or by group of goods together with corresponding HS codes; consider the suitability of goods for the market opening roadmap according to the List of goods and goods to be exported, imported, and distributed according to Appendix No. 2, 3, and 4 of Decision No. 10/2007/QĐ-BTM and relevant regulations of law.  

2. Method of investment: The conformity of the method of investment and field of investment shall be considered according to the method of investment, the roadmap for goods trading and operations pertaining to goods trading in Appendix 01 of Decision No. 10/2007/QĐ-BTM dated May 21, 2007 of the Ministry of Trade (now the Ministry of Industry and Trade) on the roadmap for goods trading and operations related to goods trading (hereinafter referred to as Decision No. 10/2007/QĐ-BTM) and relevant regulations of law. The following information must be specified:

a) The methods of export, import, domestic purchase of goods to exercise the right to export, import, or distribute (specify the customs procedures applied to exported and imported goods; procedures for goods domestically purchased).

b) Process of exercising the right to export, import, or distribute:

- The process of exercising the right to export: Explain the goods flow from the seller’s receipt of goods until export procedures are completed, provided that a new exported goods depot is not opened.

- The process of exercising the right to import: Explain the goods flow from the completion of import procedures until goods are delivered to buyers, provided the investor does not organize or participate in a distribution system.

- The process of exercising the right to distribute: Explain the goods flow from the completion of import procedures until goods are delivered to buyers (if goods are imported to be distributed), the goods flow from the seller’s receipt of goods until goods are delivered to buyers (if goods are purchased domestically to be distributed), or the selling method (if goods are sold retail).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The plans for storage and preservation of goods (and solutions for environment, hygiene, or fire safety issues, if any).

dd) The issues pertaining to the business conditions (If goods exported, imported, or distributed are subject to conditions, the foreign investor must explain the fulfillment of such conditions)

3. Ability to participate in and develop the market.

III. Report on fulfillment of requirements for operations related to goods trading (when applying for a license)

1. Business operation: According to the Decree No. 23/2007/NĐ-CP, relevant regulations of law, and the roadmap in the Vietnam’s commitments on trade in services to WTO, the foreign investor shall examine the conformity of his/her business operation with the roadmap for market opening.  

2. Scope: According to regulations on operations related to goods trading in the Decree No. 23/2007/NĐ-CP, the Law on Commerce, and Vietnam’s commitments on trade in services to WTO, the foreign investor shall explain the scope of the operations pertaining to goods trading that need licensing. The following information must be specified:

- CPC codes of the business operations (Central Product Classification of the UN).

- Contents of business operations (nature, characteristics, process, etc.)

- Target market and customers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Ability to participate in and develop the market.

IV. Other contents

1. In case the foreign investor already has partners in Vietnam, the foreign investor must specify his/her relationships with the partners, the plan for changing relationships with the partners after obtaining the business license, and the plan for resolving possible disputes with the partners.

2. In case the foreign investor already has a representative office or branch in Vietnam, the foreign investor must report the operation of such representative office or branch, the operation plan of the representative office or branch after obtaining the business license.

3. Other contents (if necessary or requested)./.

 

 

......, [Location and date]

COMPANY’S LEGAL REPRESENTATIVE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 08/2013/TT-BCT of April 22, 2013, detailing the goods trading and directly related activities of foreign-invested enterprises in Vietnam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.570

DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.152.99
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!