BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1078/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 07
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỚI, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2016/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn
sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả
thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số
03/2016/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định
chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát
TTHC);
- Trung tâm tin học (để đưa
tin);
- Vụ Pháp chế;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, Cục QLĐT
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Quang Thu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 1078/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục HC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
Thủ tục HC cấp trung ương
|
1
|
|
Công nhận cơ sở đào tạo về đấu thầu
|
- Luật đấu thầu 2013
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
|
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu, nhà đầu
tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
|
Công nhận giảng viên về đấu thầu
|
- Luật đấu thầu 2013
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
|
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu, nhà đầu
tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
|
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu
|
- Luật đấu thầu 2013
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
|
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
|
Lựa chọn sơ bộ Dự án PPP
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
|
Đầu tư theo hình thức đối tác công
tư
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
5
|
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự
án nhóm A, B, C do Bộ, ngành lập
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
|
Đầu tư theo hình thức đối tác công
tư
|
Đơn vị thẩm định, cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
|
6
|
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự
án của nhà đầu tư
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
|
Đầu tư theo hình thức đối tác công
tư
|
Đơn vị thẩm định, cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
|
7
|
|
Thẩm định và phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, B, quan trọng quốc gia
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
|
Đầu tư theo hình thức đối tác công
tư
|
Đơn vị thẩm định, cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
|
B.
Thủ tục HC cấp tỉnh
|
1
|
|
Lựa chọn sơ bộ dự án PPP
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
|
Đầu tư theo hình thức đối tác công
tư
|
UBND cấp tỉnh
|
2
|
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự
án nhóm A, B, C do UBND cấp tỉnh lập
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
|
Đầu tư theo hình thức đối tác công
tư
|
Đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định
và Người có thẩm quyền
|
3
|
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự
án của nhà đầu tư
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
|
Đầu tư theo hình thức đối tác công
tư
|
Đơn vị được giao thẩm định và Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
|
4
|
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án Nhóm A, B, quan trọng quốc gia
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
|
Đầu tư theo hình thức đối tác công
tư
|
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
thẩm định và Người có thẩm quyền
|
C. Thủ tục hành
chính cấp khác
|
1
|
|
Đăng ký cơ sở đào tạo về đấu thầu
|
- Luật đấu thầu 2013
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
|
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu, nhà đầu
tư
|
Tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo về đấu
thầu
|
2
|
|
Đăng ký giảng viên về đấu thầu
|
- Luật đấu thầu 2013
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
|
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu, nhà đầu
tư
|
Cá nhân đăng ký giảng viên về đấu
thầu
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LOẠI BỎ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
Nội dung
cụ thể của từng TTHC bổ sung, sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KH
& ĐT
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
1. Công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu
* Trình tự thực hiện
- Cơ sở đào tạo đáp ứng điều kiện quy
định tại điểm a, b và c Khoản 1 Điều 19 của Luật đấu thầu lập hồ sơ đăng ký cơ
sở đào tạo gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Cục
Quản lý đấu thầu thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu trong thời gian 10 ngày làm việc;
- Hội đồng thẩm định hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu trong thời gian 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 24 Thông tư số
03/2016/TT-BKHĐT;
- Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Cục Quản lý đấu
thầu có trách nhiệm ban hành quyết định công nhận cơ sở đào tạo nếu tổ chức
đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu đáp ứng quy định tại Điều 25 Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT hoặc có văn bản thông báo cho tổ chức đăng ký cơ sở
đào tạo đấu thầu biết lý do không được công nhận trong trường hợp hồ sơ đăng ký không đáp ứng quy định tại Điều 24 Thông tư số 23/2016/TT-BKHĐT;
- Cục Quản lý đấu thầu đăng tải
thông tin về cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
quyết định công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp trong đó có ngành nghề đầu tư, kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi
dưỡng về đấu thầu theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Hợp đồng giảng dạy với giảng viên đấu
thầu có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện
phòng học, phương tiện, thiết bị giảng dạy và học tập đáp ứng yêu cầu;
- Tài liệu giảng dạy phù hợp với
Chương trình khung theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Tối thiểu 10 đề kiểm tra trắc nghiệm,
mỗi đề kiểm tra gồm 60 câu hỏi kèm theo đáp án.
* Số lượng hồ sơ:
- 02 bộ các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết: Hội đồng thẩm định hoàn thành thẩm định trong vòng 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Cục Quản lý đấu thầu ban
hành Quyết định công nhận cơ sở đào tạo nếu đáp ứng các quy định hoặc có văn bản
thông báo cho tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo về việc không công nhận. Trong vòng
07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định công nhận, Cục Quản lý đấu thầu
có trách nhiệm đăng tải thông tin về cơ sở đào tạo đấu thầu trên hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu.
* Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu hoặc
văn bản thông báo không công nhận.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không thu phí.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Đơn đề nghị đăng ký cơ sở đào tạo
theo Mẫu số 10 Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Phiếu cung cấp thông tin đăng ký
cơ sở đào tạo đấu thầu theo Mẫu số 11 Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có):
Đáp ứng các quy định về tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu tại Điều 108 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và Điều
25 Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT:
- Có tên trên hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia;
- Có phòng họp, phương tiện, thiết bị
giảng dạy và học tập đáp ứng yêu cầu;
- Có tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình khung theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, kèm theo bộ đề kiểm tra của chương trình đào tạo về đấu thầu cơ bản;
- Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
giảng dạy với giảng viên về đấu thầu;
- Có tài liệu giảng dạy phù hợp với
Chương trình khung theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Có tối thiểu 10 đề kiểm tra trắc nghiệm, mỗi đề kiểm tra gồm 60 câu hỏi kèm theo đáp án. Các đề kiểm
tra và đáp án phải phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành và
chương trình khung.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn
nhà đầu tư;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
ngày 05/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
2. Công nhận giảng viên về đấu thầu1
* Trình tự thực hiện
- Cá nhân đăng ký giảng viên đấu
thầu lập 02 bộ hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 22 Thông tư số
03/2016/TT-BKHĐT gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Cục
Quản lý đấu thầu thành lập Hội đồng để thẩm định hồ sơ đăng ký giảng viên đấu
thầu;
- Hội đồng thẩm định hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ đăng ký giảng viên đấu thầu trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 23 của Thông tư số
03/2016/TT-BKHĐT;
- Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Cục Quản lý đấu
thầu có trách nhiệm: ban hành quyết định công nhận giảng viên đấu thầu nếu cá
nhân đăng ký giảng viên đáp ứng quy định tại Điều 23 của Thông tư số
03/2016/TT-BKHĐT. Trường hợp không công nhận phải thông báo cho cá nhân đăng ký
giảng viên đấu thầu biết lý do không được công nhận trong trường hợp hồ sơ đăng
ký không đáp ứng quy định tại Điều 22 của Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Cục Quản lý đấu thầu đăng tải
thông tin về giảng viên đấu thầu trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định
công nhận giảng viên đấu thầu.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị đăng ký giảng viên đấu thầu theo Mẫu
số 8 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Lý lịch khoa học lập theo Mẫu số 9 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời
gian 06 tháng gần nhất;
- Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học;
- Bản chụp bằng tốt nghiệp thạc sỹ,
tiến sỹ và các văn bằng, chứng chỉ liên quan (nếu có);
- Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
- Bản chụp chứng nhận bồi dưỡng giảng
viên đấu thầu,
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu;
- Tài liệu chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đấu thầu.
* Số lượng hồ sơ:
- 02 bộ các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết: Hội đồng thẩm định hoàn thành việc thẩm định
hồ sơ đăng ký giảng viên đấu thầu trong thời gian
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo
quy định. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Hội đồng
thẩm định, Cục Quản lý đấu thầu có trách nhiệm ban
hành Quyết định công nhận giảng viên đấu thầu, trường hợp không công nhận giảng
viên phải thông báo lý do không đáp ứng. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi ban hành Quyết định công nhận giảng viên Cục Quản
lý đấu thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin giảng viên trên hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia.
* Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân đăng ký giảng viên đấu thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận giảng
viên hoặc văn bản thông báo không được công nhận
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không thu phí
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Đơn đề nghị đăng ký giảng viên
theo Mẫu số 8 Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Lý lịch khoa học lập theo Mẫu số 9 Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có):
Theo quy định tại Điều 23 Thông tư số
03/2016/TT-BKHĐT về điều kiện đối với giảng viên đấu thầu:
- Có hồ sơ đăng ký giảng viên theo
quy định tại Điều 22 Thông tư này;
- Tốt nghiệp từ đại học trở lên thuộc
các chuyên ngành pháp luật, kỹ thuật, kinh tế;
- Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm
liên tục làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu hoặc có tổng
thời gian tối thiểu 06 năm kinh nghiệm làm các công việc liên quan trực tiếp đến
hoạt động đấu thầu nhưng không liên tục;
- Có chứng nhận bồi dưỡng giảng viên
đấu thầu;
- Có chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu tư vấn, xây lắp, hàng hóa, phí tư vấn.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
ngày 05/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
3. Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu
* Trình tự thực hiện
- Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động đấu thầu đăng ký và dự kỳ thi sát hạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư
tổ chức;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thi sát hạch,
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, rõ ràng hoặc không đáp ứng yêu cầu thì Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sẽ gửi thông báo bằng văn bản để cá nhân bổ sung, làm rõ hồ sơ:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu cho những người vượt qua kỳ thi sát hạch.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu sẽ được gửi qua đường bưu điện,
trường hợp thí sinh đến nhận thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân
và ký nhận vào danh sách
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự thi sát hạch theo
Mẫu số 4a Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời
gian 06 tháng gần nhất; 02 phong bì có dán tem và
ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, lịch thi, kết quả thi;
- Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn trong hoạt động đấu thầu theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này. Bản khai có xác nhận của đại diện có thẩm quyền thuộc cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp mà cá nhân đó là thành viên (nếu là
hội viên của Hội nghề nghiệp) hoặc chủ đầu tư của dự án mà cá nhân đó đã tham gia hoạt động lựa chọn nhà thầu cho dự án này. Người ký xác nhận
phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá
nhân không do một cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của Hội
nghề nghiệp thì phải có tài liệu chứng minh kinh nghiệm tham gia hoạt động đấu
thầu;
- Bản cam kết quy tắc đạo đức và ứng xử trong đấu thầu theo Mẫu số 7 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Bản chụp văn bằng, chứng chỉ
liên quan (Bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ đấu thầu cơ bản) được chứng
thực.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ các tài liệu nêu trên.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi hoặc kết quả
phúc khảo, cá nhân đáp ứng điều kiện quy định tại
Điều 13 Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân thuộc
tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn
đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp, đơn vị mua sắm tập trung, giảng viên đấu thầu và cá nhân khác có nhu cầu để tham gia
trực tiếp vào hoạt động lựa chọn nhà thầu.
* Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Có thu phí
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Đơn đăng ký dự thi sát hạch theo
Mẫu số 4a Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn trong hoạt động đấu thầu theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Bản cam kết quy tắc đạo đức và ứng
xử trong đấu thầu theo Mẫu số 7
Phụ lục 2 ban hành theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có):
Đáp ứng các quy định tại khoản 2
Điều 111 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và Điều 13 của Thông tư số
03/2016/TT-BKHĐT:
- Có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu;
- Tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự,
không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm
liên tục làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu nhưng
không liên tục hoặc đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm,
hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ
quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả
đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn
nhà thầu tối thiểu 05 gói thầu quy mô lớn (gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu
trên 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá
trị gói thầu trên 20 tỷ đồng) hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ.
Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô
lớn; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản được
tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ;
- Đạt kỳ thi sát hạch do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổ chức.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
ngày 05/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
4. Lựa chọn sơ bộ dự án PPP
* Trình tự thực hiện
- Tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang
Bộ lựa chọn sơ bộ dự án và trình Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ cho
phép lập đề xuất dự án.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ
quan ngang Bộ chấp thuận lập đề xuất dự án.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
- Các tài liệu, văn bản pháp lý
liên quan.
* Số lượng hồ sơ: Không có
* Thời hạn giải quyết: Không có
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận về việc lập đề xuất dự án
theo hình thức đối tác công tư
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất
dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư.
5. Thẩm định và phê duyệt đề xuất
dự án nhóm A,B,C do Bộ, ngành lập
* Trình tự thực hiện
- Đơn vị chuẩn bị dự án thực hiện
lập đề xuất dự án;
- Đơn vị được giao nhiệm vụ thực
hiện thẩm định đề xuất dự án;
- Người có thẩm quyền thực hiện
phê duyệt đề xuất dự án;
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước, căn cứ mức vốn và nguồn vốn dự
kiến sử dụng, Bộ, ngành báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đầu tư công để quyết định chủ trương sử dụng trước khi phê duyệt đề xuất dự
án.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan của đơn vị
thẩm định, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Đề xuất
dự án;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Báo cáo thẩm định đề xuất dự án;
- Đề xuất dự án;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý
liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 04 bộ gửi đơn vị thẩm
định)
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn thẩm định đề xuất dự án tối đa là 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định và Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết định
phê duyệt đề xuất dự án.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP;
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công tư.
6. Thẩm định và phê duyệt đề xuất
dự án của Nhà đầu tư
* Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư lập đề xuất dự án gửi
Bộ, ngành.
- Đơn vị được giao thẩm định đề xuất
dự án thực hiện thẩm định đề xuất dự án.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt đề xuất dự án.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan của đơn vị
thẩm định, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm
định:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định 15/2015/NĐ-CP;
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp
lý, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư;
- Kinh nghiệm thực hiện dự án
tương tự (nếu có);
- Các tài liệu cần thiết khác để
giải trình đề xuất dự án (nếu có).
(2) Phê duyệt:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định 15/2015/NĐ-CP.
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp
lý, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư.
- Kinh nghiệm thực hiện dự án
tương tự (nếu có);
- Các tài liệu cần thiết khác để
giải trình đề xuất dự án (nếu có);
- Báo cáo thẩm định dự án;
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 01 bộ gửi đơn vị thẩm định)
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết định
phê duyệt đề xuất dự án.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có):
- Dự án do Nhà đầu tư đề xuất phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 15
Nghị định 15/2015/NĐ-CP.
- Nhà đầu tư là Doanh nghiệp Nhà
nước phải liên danh với doanh nghiệp khác để thực hiện dự án.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất
dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư.
7. Thẩm định, phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, B, quan trọng quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu
tư được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Người có thẩm quyền phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại đơn vị thẩm định
và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản trình duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi.
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả
thi
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ
quan ngang Bộ với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất dự
án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Văn bản trình duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi.
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả
thi
- Văn
bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ quan ngang Bộ với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư
đề xuất dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất dự
án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có liên quan.
- Văn bản thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
05 bộ (01 bộ gửi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; 04 bộ gửi đơn vị thẩm định)
* Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: không quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: không quá 40 ngày;
- Đối với dự án nhóm B: không quá
30 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện:
(1) Thẩm định:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Hội đồng thẩm định Nhà nước;
- Đối với dự án nhóm A và nhóm B:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ giao đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động
PPP.
(2) Phê duyệt:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Thủ tướng Chính phủ;
- Đối với dự án nhóm A, nhóm B (trừ
dự án sử dụng vốn ODA và vốn ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực
an ninh quốc phòng và tôn giáo): Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định BCNCKT, Quyết định phê duyệt
BCNCKT.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không
có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất
dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Lựa chọn sơ bộ dự án PPP
* Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn sơ bộ dự án và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép lập đề xuất dự án.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận lập đề xuất dự án.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
- Các tài liệu, văn bản pháp lý
liên quan.
* Số lượng hồ sơ: Không có
* Thời hạn giải quyết: Không có
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận về việc lập đề xuất dự án
theo hình thức đối tác công tư
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất
dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư.
2. Thẩm định và phê duyệt đề xuất
dự án nhóm A, B, C do UBND cấp tỉnh lập
* Trình tự thực hiện
- Đơn vị chuẩn bị dự án thực hiện
lập đề xuất dự án;
- Đơn vị được giao nhiệm vụ thực
hiện thẩm định đề xuất dự án;
- Người có thẩm quyền thực hiện
phê duyệt đề xuất dự án;
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
của Nhà nước, căn cứ mức vốn và nguồn vốn dự kiến sử dụng, UBND cấp tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về đầu tư công để quyết
định chủ trương sử dụng trước khi phê duyệt đề xuất
dự án.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan của đơn vị
thẩm định, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Đề xuất dự án;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Báo cáo thẩm định đề xuất dự án;
- Đề xuất
dự án;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý
liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ gửi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; 04 bộ gửi đơn vị thẩm định)
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn thẩm định đề xuất dự án tối đa là
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định và Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết định
phê duyệt đề xuất dự án.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không
có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất
dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư.
3. Thẩm định và phê duyệt đề xuất
dự án của Nhà đầu tư
* Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư lập đề xuất dự án gửi
UBND cấp tỉnh
- Đơn vị được giao thẩm định đề xuất
dự án thực hiện thẩm định đề xuất dự án.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt đề xuất dự án.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan của đơn vị
thẩm định, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định
15/2015/NĐ-CP;
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp
lý, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư;
- Kinh nghiệm thực hiện dự án
tương tự (nếu có);
- Các tài liệu cần thiết khác để giải trình đề xuất dự án (nếu có).
(2) Phê duyệt:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định 15/2015/NĐ-CP).
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư.
- Kinh nghiệm thực hiện dự án
tương tự (nếu có);
- Các tài liệu cần thiết khác để
giải trình đề xuất dự án (nếu có);
- Báo cáo thẩm định dự án;
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 01 bộ gửi đơn vị thẩm
định)
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết định phê
duyệt đề xuất dự án.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có):
- Dự án do Nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 15/2015/NĐ-CP.
- Nhà đầu tư là Doanh nghiệp Nhà
nước phải liên danh với doanh nghiệp khác để thực hiện dự án.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất
dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư.
4. Thẩm định, phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, B, quan trọng quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu
tư được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Người có thẩm quyền phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại đơn vị thẩm định
và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản trình duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi.
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả
thi
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất
dự án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Văn bản trình duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi.
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả
thi
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề
xuất dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất dự
án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
- Văn bản thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
05 bộ (01 bộ gửi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; 04 bộ gửi đơn vị thẩm định)
* Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: không quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: không quá
40 ngày;
- Đối với dự án nhóm B: không quá 30 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện:
(1) Thẩm
định:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Hội đồng thẩm định Nhà nước;
- Đối với dự án nhóm A và nhóm B:
Chủ tịch UBND cấp tỉnh giao đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP.
(2) Phê duyệt:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Thủ tướng Chính phủ;
- Đối
với dự án nhóm A, nhóm B (trừ dự án sử dụng vốn ODA và vốn ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực an ninh quốc phòng và tôn giáo): Chủ tịch
UBND cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định BCNCKT, Quyết định phê duyệt BCNCKT.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất
dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư.
C. Thủ tục hành chính cấp
khác
1. Đăng ký cơ sở đào tạo về đấu thầu
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở đào tạo lập 02 bộ hồ sơ
đăng ký theo quy định tại Điều 24 của Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư thẩm định.
* Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ đăng ký trực tiếp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc thông qua hệ thống
bưu chính đồng thời gửi bản mềm về địa chỉ thư điện tử: [email protected]
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký cơ sở đào tạo
đấu thầu theo Mẫu số 10 Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Phiếu cung cấp thông tin đăng ký
cơ sở đào tạo đấu thầu theo Mẫu số
11 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các
điều kiện quy định tại Điều 25 Thông tư số
03/2016/TT-BKHĐT.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết: Hội đồng thẩm định hoàn thành thẩm định trong vòng 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Cục Quản lý đấu thầu ban
hành Quyết định công nhận cơ sở đào tạo nếu đáp ứng các quy định hoặc có văn bản thông báo cho tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo về
việc không công nhận. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định
công nhận, Cục Quản lý đấu thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin về cơ sở đào
tạo đấu thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu.
* Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và đầu tư thẩm định và công nhận cơ sở đào tạo.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận cơ sở đào tạo hoặc văn bản
thông báo không đáp ứng
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Mẫu số 10 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
- Mẫu số 11 Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
* Yêu cầu và điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có):
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư
số 03/2016/TT-BKHĐT về điều kiện công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp trong đó có ngành nghề đầu tư, kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu theo quy định của pháp
luật hiện hành;
- Có hợp đồng giảng dạy với giảng
viên đấu thầu có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Có phòng học, phương tiện, thiết
bị giảng dạy và học tập đáp ứng yêu cầu;
- Có tài liệu giảng dạy phù hợp với
Chương trình khung theo quy định tại Điều 7 Thông
tư này;
- Có tối thiểu 10 đề kiểm tra trắc
nghiệm, mỗi đề kiểm tra gồm 60 câu hỏi kèm theo đáp án. Các đề kiểm tra và đáp
án phải phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành và chương
trình khung.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà đầu tư;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
ngày 05/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
2. Đăng ký giảng viên về đấu thầu
* Trình tự thực hiện
- Cá nhân đăng ký giảng viên đấu
thầu lập 02 bộ hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 22 Thông tư số
03/2016/TT-BKHĐT gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hoặc thông qua hệ thống bưu chính và đồng thời gửi bản mềm về địa chỉ thư điện
tử: [email protected].
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký giảng viên đấu
thầu theo Mẫu số 8 Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Lý lịch khoa học lập theo Mẫu số 9 Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời
gian 06 tháng gần nhất;
- Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học;
- Bản chụp bằng tốt nghiệp thạc sỹ,
tiến sỹ và các văn bằng, chứng chỉ liên quan (nếu có);
- Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
- Bản chụp chứng nhận bồi dưỡng giảng
viên đấu thầu;
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu;
- Tài liệu chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đấu thầu.
* Số lượng hồ sơ
- 02 bộ hồ sơ
* Thời hạn giải quyết: Hội đồng thẩm định hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đăng ký giảng viên đấu
thầu trong thời gian 10 ngày làm việc. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận
được báo cáo của Hội đồng thẩm định, Cục Quản lý đấu
thầu có trách nhiệm ban hành Quyết định công nhận giảng viên đấu thầu, trường hợp
không công nhận giảng viên phải thông báo lý do không đáp ứng. Trong vòng 07
ngày làm việc kể từ khi ban hành Quyết định công nhận giảng viên Cục Quản lý đấu
thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin giảng viên trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân đăng ký giảng viên về đấu thầu
* Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và đầu tư thẩm định và công nhận giảng viên về đấu thầu
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận giảng viên hoặc văn bản
thông báo không đáp ứng
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm):
- Đơn đề nghị đăng ký cơ sở đào tạo
đấu thầu theo Mẫu số 8 Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT;
- Lý lịch
khoa học theo Mẫu số 9 Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu và điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có):
Đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều
111 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và Điều 13 của Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT:
- Có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu;
- Tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự,
không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm
liên tục làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu nhưng
không liên tục hoặc đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ
sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ
dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết
quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn
nhà thầu tối thiểu 05 gói thầu quy mô lớn (gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư
vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu trên 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói
thầu trên 20 tỷ đồng) hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu cung cấp dịch
vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu
quy mô nhỏ;
- Đạt kỳ thi sát hạch do Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
ngày 05/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
Ghi chú:
- Các chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung mới.
MẪU
BIỂU KÈM THEO
1. Thủ tục số II. A3. Cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu
Mẫu số
4a
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
________, ngày ___ tháng ___ năm ___
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH VÀ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT
ĐỘNG ĐẤU THẦU
Kính gửi:
Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………
Nam/Nữ: ………………………..
2. Sinh ngày: ……………tháng …………………năm …………………………………………
3. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………..
4. Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………
5. Số CMND/ Hộ chiếu: …………………….,
cấp ngày…..tháng…………năm
………
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………
6. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi
rõ chuyên ngành đào tạo): ………………………
8. Kinh nghiệm trong hoạt động đấu thầu
(kèm theo bảng kê khai lập theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này):
- Thời gian đã tham gia hoạt động đấu
thầu: từ năm………. đến năm ……………….
- Tổng số gói thầu đã trực tiếp tham
gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ
tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu:………. (ghi tổng
số gói thầu đã tham gia)
Đề nghị được dự thi sát hạch và cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu …….. (ghi
một trong hai loại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu quy định tại khoản 2
Điều 12 Thông tư này).
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai trong đơn./.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________
1 Cá nhân đăng ký dự thi
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu phải nộp chi phí dự
thi sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định khi đến dự thi.
Mẫu số 6
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
1. Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………
2. Quá trình hoạt động chuyên môn về đấu
thầu
Số
TT
|
Thời
gian hoạt động chuyên môn về đấu thầu (từ tháng, năm,........ đến tháng năm …..)
|
Hoạt
động đấu thầu trong cơ quan, tổ chức nào? Hoặc hoạt động độc lập?
|
Các
công việc đã trực tiếp tham gia
(giảng dạy về đấu thầu; lập, thẩm định HSMQT, HSMST, HSMT, HSYC; đánh giá HSQT, HSDST, HSDT; HSĐX; thẩm định kết quả
đánh giá HSQT, kết quả đánh giá HSDST, kết quả lựa
chọn nhà thầu cho gói thầu nào, thời gian, địa điểm)
|
Tên
chủ đầu tư/bên mời thầu/cơ sở đào tạo đấu thầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai trong đơn./.
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp hoặc chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
_____, ngày ___ tháng ___ năm ___
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
7
BẢN
CAM KẾT QUY TẮC ĐẠO ĐỨC VÀ ỨNG XỬ TRONG ĐẤU THẦU
Tôi tên là: ________________________________________
Tôi xin cam kết như sau:
1. Mọi thông tin
kê khai trong hồ sơ đăng ký thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu là trung thực;
2. Tham dự kỳ thi sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và tuân thủ theo đúng nội quy, quy chế của kỳ
thi;
3. Trường hợp đủ
điều kiện, được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu, tôi cam kết:
- Thường xuyên cập nhật, trau dồi kiến
thức, kinh nghiệm về đấu thầu;
- Chỉ hành nghề trong lĩnh vực được
ghi trong chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
- Luôn trung thực, khách quan, công bằng,
minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật đấu thầu và pháp luật khác có liên
quan trong quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu.
Nếu vi phạm nội dung cam kết nêu
trên, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
_____, ngày ___ tháng ___ năm ___
Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục số II.A1. Chứng nhận cơ
sở đào tạo đấu thầu và đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu
Mẫu số
10
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU
THẦU
[TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:_____/_____
|
______, ngày ___ tháng ___ năm ___
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
Kính gửi:
Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
____________ [Ghi tên của cơ sở đào tạo] đề nghị Bộ Kế hoạch và
Đầu tư đăng tải thông tin cơ sở đào tạo của chúng tôi vào hệ thống dữ liệu cơ sở
đào tạo đấu thầu.
Khi tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ đấu thầu, chúng tôi cam kết đáp ứng các quy định tại Thông tư số ___/TT-BKH ngày ____tháng ___năm___
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng về đấu thầu và sử dụng giảng viên trong hệ thống dữ liệu giảng
viên đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia./.
|
Đại
diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu số
11
MẪU
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ
ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
[TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:_____/_____
|
______, ngày ___ tháng ___ năm ___
|
PHIẾU
CUNG CẤP THÔNG TIN
ĐĂNG
KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
Kính gửi:
Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [Ghi
tên đầy đủ của cơ sở đào tạo] ___________
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng
Anh (nếu có)] _________________________________
- Tên viết tắt: [Ghi tên viết tắt
của cơ sở đào tạo (nếu có)] _______________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ trụ sở của
cơ sở đào tạo] ________________________________
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại
liên lạc] ______________________________________
- Fax: [Ghi số fax]
______________________________________________________
- E-mail: [Ghi địa chỉ
hộp thư điện tử] _______________________________________
- Website: [Ghi địa chỉ trang
thông tin điện tử của đơn vị (nếu có)] ________________
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết
định thành lập: Số __________ [Ghi số của văn bản] ngày_______ [Ghi ngày, tháng, năm của văn bản] của _______ [Ghi tên đơn vị chứng nhận/quyết
định thành lập] về việc ________________
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên người
đại diện theo pháp luật] ____________________
- Các lĩnh vực hoạt động chính: [Liệt
kê các lĩnh vực hoạt động chính] _____________
3. Thủ tục số II.A2. Công nhận giảng
viên đấu thầu và thủ tục số II.C2. Đăng ký giảng viên đấu thầu
Mẫu số 8
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
Kính gửi:
Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tôi tên là: ___________ [Ghi họ tên của người đề nghị] đề nghị Bộ Kế
hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin giảng viên đấu thầu vào Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
Tôi cam kết tôi đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều ... Thông tư số ___/TT-BKHĐT ngày ___
tháng ___ năm ___ của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu
thầu. Tôi xin gửi đính kèm lý lịch khoa học của tôi và bản chụp được chứng thực
các văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận liên quan.
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai trong lý lịch khoa học là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các nội dung đã kê khai./.
|
____, ngày ___ tháng ___ năm ___
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 9
PHIẾU
CUNG CẤP THÔNG TIN GIẢNG VIỀN ĐẤU THẦU
Lý
lịch khoa học
- Tên đầy đủ của giảng viên đấu thầu:
[Ghi đầy đủ họ tên] ________________________
- Ngày, tháng, năm sinh: [Ghi
ngày, tháng, năm sinh] ____________________________
- Nơi sinh: [Ghi nơi sinh] ___________________________________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ nơi ở hiện nay] _________________________________________
- Nơi công tác: [Ghi tên và địa chỉ
nơi đang công tác hiện nay] _____________________
- Bằng cấp: [Ghi bằng cấp, tổ chức
cấp, năm được cấp] __________________________
- Chứng chỉ các khóa đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn liên quan (nếu có): [Ghi tên các khóa đào tạo, bồi dưỡng được cấp
chứng chỉ, tổ chức cấp, năm được cấp] ___________________
______________________________________________________________________
- Chứng chỉ hành nghề được cấp:
[Ghi thời gian cấp chứng chỉ hành nghề]
- Chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu
thầu được cấp: [Ghi thời gian cấp chứng nhận]
- Ngoại ngữ: [Ghi ngoại ngữ sử dụng
và trình độ]
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại cố
định và điện thoại di động] _____________________
- Fax: [Ghi số fax]
________________________________________________________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện
tử] ________________________________________
- Kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực
đấu thầu: [Liệt kê các công việc đã thực hiện trong lĩnh vực đấu thầu theo
quy định về điều kiện trở thành giảng viên đấu thầu] _________________
|
____, ngày ___ tháng ___ năm ___
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
1 Quy trình này không áp
dụng đối với giảng viên đấu thầu đã đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT