ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2706/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH
CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2015-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông số
41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 25/2011/NĐ-CP
ngày 6/4/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc
lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
tại địa phương;
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT
ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 526/TTr-STTTT ngày 29 tháng 12 năm 2015; Báo cáo kết
quả thẩm định số 1727/BC-SKHĐT ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025 với nội
dung như sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT
TRIỂN
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động đồng bộ, phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia,
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, quy hoạch phát triển hạ tầng
của các ngành và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động đi đôi với việc bảo đảm an ninh - quốc phòng, an ninh biên giới,
an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
3. Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
phải đáp ứng nhu cầu của người sử dụng, đảm bảo tiết kiệm xã hội theo hướng sử
dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn thông, sử dụng chung với
các cơ sở hạ tầng khác.
4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đảm bảo mỹ quan
đô thị, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển
trong tương lai.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập
thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng,
phát triển hạ tầng viễn thông.
II. MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động nhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông
bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, đồng thời
đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị hiện hữu và
xây dựng mới.
Đến năm 2020, tỉnh Cao Bằng nằm trong
nhóm các tỉnh, thành có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến,
hiện đại của cả nước.
Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh có độ bao phủ rộng khắp, dung lượng lớn,
tốc độ cao, cung cấp đa dịch vụ, chất lượng tốt, đáp ứng mọi nhu cầu của người
sử dụng.
Ưu tiên áp dụng các công nghệ viễn
thông tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và sử
dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020:
- 75 % các xã có điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng được kết nối Internet băng rộng.
- Ngầm hóa cơ bản hạ tầng mạng cáp
ngoại vi viễn thông, truyền hình tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị,
khu công nghiệp xây dựng mới.
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại
vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố đạt 12-15% (chỉ tính các tuyến quốc lộ,
tỉnh lộ, huyện lộ và đường đô thị; không tính đến hệ thống đường xã, đường
thôn, xóm).
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng
ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 20%.
- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng cột ăng
ten (cải tạo cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten không cồng kềnh loại A1) tại khu vực thành phố Cao Bằng và trung tâm thị trấn các huyện.
- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng mạng cáp
ngoại vi (cáp treo trên cột điện lực, viễn thông) tại khu vực trung tâm thành
phố Cao Bằng và mở rộng đến trung tâm thị trấn các huyện.
III. NỘI DUNG QUY
HOẠCH
1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
a. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ
Duy trì và nâng cao chất lượng các điểm
giao dịch khách hàng hiện tại; phát triển mới điểm giao dịch tại các khu vực có
điều kiện kinh tế xã hội phát triển, khu vực trung tâm các huyện, thị, thành phố
nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người sử dụng.
Đa dạng hóa dịch
vụ tại các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng. Đảm bảo 75% các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ được kết nối
Internet băng rộng.
b. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng không có người phục vụ
Xây dựng, lắp đặt mới các điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng không người phục vụ tại các khu vực công cộng, khu vực du lịch, khu tập trung đông dân cư; đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của người sử dụng, phục vụ phát triển du lịch, y tế, giáo dục,...
nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
Đến năm 2020, xây dựng và lắp đặt mới
các điểm phát sóng wifi công cộng tại khu vực trung tâm hành chính - chính trị
của tỉnh, các phường thuộc thành phố Cao Bằng, các bệnh viện tỉnh/huyện, bến
xe, khu du lịch, khu di tích và trung tâm thị trấn các huyện.
2. Hạ tầng cột ăng ten trạm thu
phát sóng thông tin di động
a. Quy hoạch phát triển hạ tầng cột
ăng ten thu phát sóng thông tin di động tại khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao
về mỹ quan
Ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp
xây dựng, phát triển loại cột ăng ten không cồng kềnh (A1);
hạn chế, khống chế số lượng cột ăng ten cồng kềnh (A2) xây dựng, phát triển mới
tại khu vực này. Không xây dựng, phát triển thêm cột ăng ten cồng kềnh (A2) tại
Phường Hợp Giang thành phố Cao Bằng. Từng bước chuyển đổi hệ thống hạ tầng cột
ăng ten loại A2a hiện trạng sang cột ăng ten loại A1, đảm
bảo mỹ quan đô thị.
Cột ăng ten loại A1 quy hoạch xây dựng, lắp đặt tại các tòa nhà cao tầng tại khu vực đô thị;
tận dụng chiều cao sẵn có của công trình; đảm bảo yêu cầu về vùng phủ sóng.
Đối với các trung tâm chuyển mạch,
truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình hiện hữu; cho phép doanh nghiệp
duy trì độ cao hiện tại của cột ăng ten nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp.
* Khu vực thực hiện:
Khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về
mỹ quan bao gồm:
- Khu vực các phường, xã tại thành phố
Cao Bằng và khu vực thị trấn các huyện.
- Tất cả các khu dân cư, tuyến đường
phố thuộc phường Hợp Giang chỉ được lắp đặt An ten A1 và
An ten A2 (hiện có) thì đều phải chuyển đổi về A1 theo lộ
trình quy định.
- Khu vực các tuyến đường chính tại
thành phố Cao Bằng (trừ phường Hợp Giang), thị trấn các huyện đều có địa hình
là đất đồi, phạm vi quy hoạch là tối đa 50m tính từ lề đường (đối với khu vực
có đất đồi) và tối đa 100m tính từ lề đường (đối với khu vực
đất bằng phẳng), chỉ được lắp đặt Anten A1 và chuyển đổi cột ăng ten loại A2 (hiện có) sang A1 theo lộ trình chuyển đổi.
- Khu vực các khu du lịch, khu di
tích lịch sử: Khu di tích Quốc gia đặc biệt Pác Bó, khu du lịch Thác Bản Dốc,
Thăng Hen...
- Khu vực các khu đô thị, khu dân cư
mới.
- Khu kinh tế cửa khẩu (KTCK): Khu
KTCK Tà Lùng, Khu KTCK Trà Lĩnh và Khu KTCK Sóc Giang.
- Khu vực các tuyến đường, phố có yêu
cầu cao về mỹ quan.
- Khu vực các khu công nghiệp: Cụm
công nghiệp Hưng Đạo; Cụm công nghiệp Miền Đông I; Cụm công nghiệp Bảo Lâm; Cụm
công nghiệp Đề Thám.
- Các khu vực có yêu cầu cao về mỹ
quan khác.
b. Quy hoạch phát triển hạ tầng cột
ăng ten thu phát sóng thông tin di động tại khu vực nông thôn
Đặc điểm địa hình tỉnh Cao Bằng có dạng
đồi núi; với đặc điểm địa hình này cột ăng ten loại A2b đảm bảo được các yếu tố
về chiều cao công trình để đảm bảo vùng phủ sóng và đảm bảo
an toàn công trình khi xảy ra thiên tai hơn các loại cột ăng ten còn lại; do đó
quy hoạch chủ yếu loại cột ăng ten trên mặt đất (A2b) tại khu vực này.
Quy hoạch xây dựng, lắp đặt cột ăng
ten loại A2b tuân theo một số nguyên tắc sau:
+ Doanh nghiệp tự chủ động trong vấn
đề thuê đất để xây dựng hạ tầng: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.
+ Đối với các vị trí cột ăng ten thuê
đất nông nghiệp, phi nông nghiệp để xây dựng: doanh nghiệp tạo điều kiện cho
người dân canh tác, sản xuất trên diện tích đất trong điều kiện cho phép.
+ Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng, (hạ tầng
đảm bảo tối thiểu cho 2 doanh nghiệp sử dụng chung).
* Khu vực thực hiện
+ Khu vực các xã trên địa bàn các huyện.
+ Khu vực các xã miền núi, vùng sâu,
vùng xa, biên giới.
3. Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăng ten
thu phát sóng thông tin di động
Đối tượng thực hiện cải tạo:
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc
khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực các phường và khu vực thị
trấn các huyện).
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng tại
khu vực các tuyến đường chính trên địa bàn thành phố Cao Bằng.
- Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan:
khu trung tâm hành chính, khu di tích, khu du lịch...
- Các cột ăng ten không phù hợp với
quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh, cột không có giấy phép xây dựng.
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị
trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.
- Khu vực mật độ cột ăng ten trạm thu
phát sóng quá dày: khoảng cách giữa các cột ăng ten quá gần nhau.
Phương thức thực hiện cải tạo:
- Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát
sóng loại A2a thành cột ăng ten loại A1a, A1b để đảm bảo mỹ quan đô thị; cải tạo theo lộ trình
thực hiện quy hoạch.
- Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: chuyển
các cột ăng ten trạm thu, phát sóng không đảm bảo mỹ quan, các cột ăng ten có
khoảng cách quá gần nhau về vị trí mới phù hợp hơn (vị trí có đủ điều kiện về
cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp dùng chung; vị trí đảm bảo yêu cầu về mỹ
quan).
Lộ trình triển khai:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Thực hiện
triển khai cải tạo, chỉnh trang sẽ ưu tiên tại khu vực thành phố Cao Bằng; sau
khi hoàn thiện tại khu vực này sẽ mở rộng triển khai tới trung tâm thị trấn các
huyện tại giai đoạn tiếp theo.
4. Quy hoạch hạ tầng mạng cáp
a. Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng
xây dựng hạ tầng hệ thống cống bể cáp
* Định hướng khu vực, tuyến hướng
xây dựng
- Các tuyến đường khu vực thành phố
Cao Bằng: Toàn bộ phường Hợp Giang và các tuyến đường
chính thuộc các phường Sông Hiến, Tân Giang, Duyệt Chung,
Hòa Chung, Sông Bằng và Ngọc Xuân, Đề Thám; Quốc lộ 3 cũ và mới qua địa phận phường
Đề Thám, Sông Hiến, Ngọc Xuân; Quốc lộ 4A qua địa phận phường Duyệt Chung và
Tân Giang, đường nối QL3 và QL4 qua địa phận phường Duyệt Chung, Tân Giang, Đề
Thám, đường Bế Văn Đàn nối liền tỉnh lộ 209
qua địa phận phường Hòa Chung.
- Khu vực các tuyến đường trục qua
trung tâm thị trấn các huyện;
- Khu vực khu công nghiệp, cụm công
nghiệp.
- Khu vực các khu đô thị, khu dân cư
mới.
- Khu vực các tuyến đường xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng.
- Khu vực các khu du lịch, khu vực có
yêu cầu cao về mỹ quan;
- Đối với khu vực một số tuyến đường,
phố đã có hạ tầng hệ thống cống bể ngầm hóa mạng cáp viễn thông và vẫn còn khả
năng lắp đặt thêm cáp viễn thông; khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại
khu vực này bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng với doanh
nghiệp sở hữu hạ tầng cống bể. Trong một số trường hợp (trường hợp dung lượng lắp đặt của hệ thống cống bể đã sử dụng hết), có thể sử dụng
giải pháp Maxcell để tăng dung lượng cáp của hệ thống cống bể hiện hữu và giảm chi phí đầu tư, cũng như tiết kiệm thời gian thi công.
Ngầm hóa mạng cáp truyền hình cáp đồng
bộ với quá trình ngầm hóa mạng cáp viễn thông. Quá trình thực hiện ngầm hóa triển
khai đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, đô thị, xây dựng...)
trên địa bàn mỗi khu vực. Ngầm hóa theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa
các doanh nghiệp, các ngành. Ưu tiên phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật loại
N2.
Tại những khu vực xây dựng mới hạ tầng
mạng cáp viễn thông (khu dân cư, khu đô thị mới, tuyến đường xây dựng mới...)
thực hiện ngầm hóa toàn bộ hạ tầng mạng cáp viễn thông, mạng ngoại vi tới thuê
bao, cụm thuê bao.
Khu vực nông thôn: cải tạo mạng cáp
ngoại vi, rút ngắn cự ly cáp phục vụ, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi trên các tuyến
truyền dẫn chính, tuyến đường trục, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.
Tại một số khu vực đã thực hiện ngầm
hóa, các doanh nghiệp muốn tham gia cung cấp dịch vụ; phối hợp, đàm phán với
doanh nghiệp đã thực hiện ngầm hóa để thuê hạ tầng.
* Lộ trình thực hiện
Kế hoạch và lộ trình triển khai xây dựng
hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp ngoại vi theo từng khu vực, tuyến, hướng chi
tiết xem tại bảng phụ lục quy hoạch.
b. Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng
xây dựng hạ tầng hệ thống cột treo cáp
* Định hướng khu vực, tuyến hướng
xây dựng
- Khu vực, tuyến, hướng tại vùng nông
thôn, khu vực vùng sâu, vùng xa.
- Khu vực các tuyến đường liên thôn,
liên xã xây dựng mới, mở rộng, kéo dài tại khu vực nông thôn.
- Khu vực vùng núi, vùng sâu, vùng
xa.
- Khu vực hệ thống cột điện lực không
đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng hoặc khu vực
không có hệ thống cột điện lực.
- Khu vực, tuyến,
hướng có địa hình khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.
* Các
khu vực được treo cáp viễn thông:
- Các khu vực ngoài những khu vực quy
hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông, các tuyến đường nhánh thành phố Cao Bằng
(không thuộc phường Hợp Giang) và các tuyến đường nhánh tại trung tâm thị trấn
các huyện.
- Những khu vực chưa đủ điều kiện thực
hiện ngầm hóa, tiến hành cải tạo hạ tầng mạng cáp viễn thông (buộc gọn hệ thống
dây cáp...) đảm bảo mỹ quan đô thị;
- Khu vực, tuyến, hướng tại các tuyến
đường liên thôn, liên xã xây dựng mới tại khu vực nông thôn chưa có hạ tầng cột
viễn thông và cột điện lực;
- Khu vực, tuyến, hướng có địa hình
khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa;
c. Cải tạo hạ tầng mạng cáp ngoại
vi trên cột điện, cột treo cáp:
Triển khai cải tạo, chỉnh trang hệ thống
cáp viễn thông tại khu vực thành phố, khu vực trung tâm các huyện và các khu vực
có yêu cầu cao về mỹ quan:
- Thu hồi cáp hỏng, cáp không sử dụng,
cáp thuê bao vượt đường;
- Thay thế nhiều sợi cáp thuê bao bằng
sợi cáp có dung lượng lớn;
- Gia cố, chỉnh sửa, thay thế cột, tủ/hộp
cáp kém chất lượng hoặc không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ quan đô thị;
- Kéo căng, bó gọn cáp thông tin
treo;
- Sắp xếp cáp dự phòng, măng sông
treo trên cột đúng quy định, không để ảnh hưởng đến an toàn giao thông và mỹ
quan;
- Xóa bỏ tình trạng cáp treo tại các
ngã tư, tại các nút giao thông.
- Xóa bỏ tình trạng cáp treo cắt
ngang qua các tuyến đường, tuyến phố.
- Từng bước ngầm hóa cáp thông tin đi
treo hiện có.
Quá trình cải tạo, di chuyển, sắp xếp
các đường dây, cáp nổi (cáp viễn thông, cáp truyền hình) trên đường phố phải
đáp ứng các yêu cầu:
- Phải đảm bảo sự kết nối với hệ thống
đường dây, đường cáp chung của đô thị; đảm bảo yêu cầu về an toàn kỹ thuật, quản
lý vận hành và mỹ quan đô thị.
- Khi cải tạo, sắp xếp các đường dây,
đường cáp nổi phải gắn thẻ nhựa hoặc biển nhựa ghi tên của đơn vị quản lý đường
dây, đường cáp ở vị trí dễ nhận biết để thuận tiện cho việc quản lý, vận hành.
* Lộ trình thực hiện
Giai đoạn 2016 - 2020: triển khai cải
tạo, chỉnh trang thí điểm hạ tầng mạng cáp viễn thông tại khu vực thành phố Cao
Bằng.
Giai đoạn 2021 - 2025: hoàn thiện cải
tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông tại khu vực thành phố và toàn bộ trung
tâm các huyện trên địa bàn toàn tỉnh.
IV. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025
1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
Tiếp tục duy trì số điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng đang hoạt động và phục vụ tốt nhu cầu người dân. Đồng
thời, tiếp tục rà soát để đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ các điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng tại khu vực các xã, phường, thị trấn.
Phát triển hạ tầng các điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ trên địa bàn tỉnh; đáp ứng
mọi nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục,
y tế...
2. Cột an ten
Phát triển mạng thông tin di động
công nghệ sau 3G, băng thông rộng, tốc độ cao, xây dựng theo mô hình hệ thống mở,
tích hợp các mạng không dây khác nhau cho phép truyền dữ
liệu đa phương tiện, đa dịch vụ trên nền tảng IP.
Ứng dụng và phát triển các giải pháp
kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (lightRadio, cloud RAN...) giảm thiểu số
lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí thuê
địa điểm, chi phí bảo vệ:
- Vật tư, trang thiết bị có kích thước
nhỏ gọn.
- Tiết kiệm năng lượng.
- Thân thiện môi trường.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ: tăng
băng thông cho mỗi thuê bao qua việc triển khai các ăng-ten cỡ nhỏ khắp mọi
nơi.
Phát triển hệ thống anten trạm thu
phát sóng theo công nghệ đa tần: một anten có thể thu phát trên nhiều dải tần
khác nhau. Đây là cơ sở để các doanh nghiệp đầu tư sử dụng chung hạ tầng, tiết
kiệm chi phí (nhiều doanh nghiệp cùng sử dụng chung hạ tầng một anten, mỗi
doanh nghiệp thu phát trên một băng tần khác nhau).
Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten
thu phát sóng ngụy trang: cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện
môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh,
đảm bảo mỹ quan đô thị.
Ứng dụng và phát triển các giải pháp
vô tuyến thông minh (dựa trên công nghệ SDR - Software Defined
Radio) giúp việc sử dụng cảm ứng, nhận diện và sử dụng phổ tần số vô tuyến hiệu
quả hơn theo thời gian, không gian và tần số.
3. Hạ tầng mạng cáp viễn thông.
Tiếp tục thực hiện ngầm hóa mạng cáp
viễn thông tại một số khu vực:
- Các tuyến đường khu vực thành phố
Cao Bằng (Chưa đủ điều kiện thực hiện ngầm hóa giai đoạn 2016-2020).
- Khu vực các tuyến đường nhánh: tuyến
đường, tuyến phố khu vực thị trấn trung tâm các huyện, thành phố.
- Các trục đường chính đi qua các thị
trấn trên địa bàn tỉnh.
- Các trục đường huyện lộ, tỉnh lộ,
quốc lộ.
- Các khu đô thị mới, khu công nghiệp
mới, tuyến đường mới xây dựng.
- Các tuyến đường được cải tạo sửa chữa,
nâng cấp.
- Các khu du lịch, di tích lịch sử
chưa thực hiện cải tạo, ngầm hóa trong giai đoạn trước.
Phát triển mạnh công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm liên ngành sử dụng chung: doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các
ngành liên quan (giao thông, điện, cấp thoát nước, cung cấp nhiên liệu, khí đốt...)
cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
Ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên
tiến, hiện đại trong xây dựng phát triển hạ tầng mạng cáp ngoại vi: kỹ thuật khoan ngầm, khoan tịnh tiến, công nghệ PON…
V. DANH MỤC CÁC DỰ
ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ (ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM)
(Chi
tiết như phụ lục kèm theo)
VI. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về quản lý nhà nước: Tăng cường tuyên truyền phổ biến pháp luật; thanh
tra, kiểm tra; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý viễn thông...
2. Giải pháp về xây dựng và phát
triển hạ tầng: Triển khai xây dựng hạ tầng theo một
trong hai hình thức:
Hình thành doanh nghiệp độc lập thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động, sau
đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại hạ tầng;
Các doanh nghiệp cùng phối hợp đầu tư
xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo
thỏa thuận.
3. Giải pháp về cơ chế chính sách: Ban hành các quy định, quy chế về dùng chung hạ tầng
viễn thông thụ động, ngầm hóa mạng ngoại vi, treo cáp, giá thuê hạ tầng, ưu đãi
đầu tư...
4. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy
hoạch: Phối hợp với các ngành,
các đơn vị có liên quan, các doanh nghiệp...triển khai thực
hiện đồng bộ quy hoạch.
5. Giải pháp huy động vốn đầu tư: Huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông
thụ động trên địa bàn tỉnh, nguồn vốn của doanh nghiệp là chủ yếu. Tỉnh hỗ trợ
doanh nghiệp thông qua cơ chế, chính sách ưu đãi về đầu tư.
6. Giải pháp về nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao năng
lực cán bộ quản lý.
7. Giải pháp ứng dụng khoa học
công nghệ: Ứng dụng các công nghệ
tiên tiến, hiện đại trong xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông.
8. Giải pháp về an toàn, an ninh
thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng: Tăng cường phối
hợp giữa các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an
ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; Các doanh nghiệp viễn thông xây dựng các
phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra
thiên tai, sự cố.
9. Tăng cường phối hợp giữa các
ngành, địa phương: Ban
hành các quy định, quy chế, cơ chế tăng cường phối hợp giữa các ngành (giao
thông, xây dựng...), địa phương có liên quan; đảm bảo phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật các ngành trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường hợp
tác với Viễn thông các tỉnh, thành, với các tổ chức, doanh nghiệp về Viễn thông
trong vùng và trên cả nước; tạo ra sự phát triển hiệu quả,
bền vững cho cả vùng.
10. Giải pháp về sử dụng chung cơ
sở hạ tầng: Ban hành quy định
về giá cho thuê hạ tầng viễn thông trên cơ sở cụ thể hóa Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 hướng dẫn cơ
chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung và các quy định về luật giá; Ban hành quy định riêng về
cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung; Ban hành quy định ưu đãi đối với doanh nghiệp
đầu tư phát triển hạ tầng sử dụng chung.
Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ
thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông, các doanh nghiệp tham gia sử dụng chung
hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu tư.
11. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
của người dân
Biên tập, xây dựng các chương trình,
tài liệu; phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng
tuyên truyền phổ biến thông tin; nâng cao nhận thức của người dân về phát triển và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
12. Giải pháp kỹ thuật: Trong quá trình phát triển, sử dụng chung, duy tu, chỉnh trang, bảo dưỡng
hạ tầng viễn thông cần thực hiện theo các giải pháp, biện pháp kỹ thuật đồng bộ,
tiên tiến, hiện đại đảm bảo tiết kiệm thời gian và chi phí.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai
và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, sự phát triển của công nghệ, sự phát triển hạ
tầng viễn thông trình UBND tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
Quản lý, công bố và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch.
Định hướng cho các doanh nghiệp trên
địa bàn triển khai thực hiện quy hoạch; Là đầu mối phối hợp,
giải quyết khó khăn vướng mắc trong quá trình đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ
tầng viễn thông giữa các doanh nghiệp.
Báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch;
Xây dựng và đề xuất với UBND tỉnh cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp chủ động xây dựng
cơ sở hạ tầng mạng viễn thông ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại.
Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố: Công bố quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động, trong đó có danh mục các tuyến hạ tầng kỹ thuật
dùng chung; đề xuất với UBND tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng
chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, các quy chế phối hợp xây dựng
hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước; chỉ đạo việc ngầm hóa cáp và
sử dụng chung các công trình hạ tầng viễn thông, điện lực, giao thông theo quy
định...
Phối hợp với UBND
các huyện, thành phố trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên địa bàn.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông cân đối, huy động các nguồn lực, kinh phí để xây dựng
các kế hoạch ngắn và dài hạn để thực hiện các dự án, đề án, chương trình sử dụng
ngân sách tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối và bố trí nguồn vốn, đảm bảo cấp
kinh phí đầy đủ, kịp thời thực hiện các dự án phát triển hạ tầng viễn thông thụ
động theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung
giá, phương pháp tính giá cho thuê hạ tầng viễn thông, làm cơ sở cho các doanh
nghiệp trong quá trình đàm phán, thuê lại hạ tầng viễn thông.
Chủ trì thẩm định phương án giá thuê
hạ tầng kỹ thuật công cộng (xây dựng, giao thông, điện lực, cấp nước, thoát nước,
viễn thông, truyền hình) do các cơ quan chuyên ngành hoặc các đơn vị quản lý hạ
tầng xây dựng.
Quản lý giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật
công cộng trên cơ sở thúc đẩy dùng chung hạ tầng giữa các ngành, tiết kiệm, hiệu
quả trong đầu tư và bảo đảm cảnh quan môi trường.
4. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp cung cấp
thông tin về hiện trạng, quy hoạch phát triển giao thông vận tải để Sở Thông
tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố và các
doanh nghiệp viễn thông xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng
ngoại vi phù hợp với quy hoạch của từng thời kỳ.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình giao thông cho
doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật giao thông để lắp đặt
cáp và thiết bị viễn thông.
Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các chủ đầu tư dự án khi đầu tư xây dựng công trình
giao thông bắt buộc phải có nội dung đầu tư hạ tầng viễn thông thụ động theo
đúng quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Công bố công khai quy hoạch phát triển
giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn; làm cơ sở cho các
doanh nghiệp viễn thông xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động đồng bộ.
Thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng hoặc thông báo bằng văn bản về việc cải tạo, nâng cấp các tuyến
đường do Sở quản lý hoặc làm chủ đầu tư, để các doanh nghiệp viễn thông phối hợp
thực hiện di dời, cải tạo hạ tầng đồng bộ.
5. Sở Xây dựng
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
trong công tác chỉ đạo và hướng dẫn việc lập quy hoạch xây dựng khu đô thị, khu
công nghiệp và khu dân cư phải có nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động, đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước,
thoát nước…).
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các huyện, thành phố, hướng dẫn và thẩm
định các thủ tục có liên quan về xây dựng để các doanh nghiệp viễn thông xây dựng
hạ tầng mạng ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động phù hợp với quy hoạch, kiến
trúc và cảnh quan đô thị của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận
tải, Sở Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch chi tiết hạ tầng
viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông
chi tiết của địa phương.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Rà soát, bổ sung quy hoạch quỹ đất sử
dụng cho phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến năm 2020.
Chủ trì, phối hợp các ngành liên quan
và UBND các huyện, thành phố để hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về
sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông đề xuất và triển khai thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo, hạn chế tác động
đến môi trường khi thực hiện quy hoạch. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND các huyện, thành phố quản lý chặt chẽ quỹ đất
theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu cải tạo, nâng cấp, phát triển
hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được duyệt.
7. Sở Công thương
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Công ty Điện lực Cao Bằng tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và ban hành
Quy chế sử dụng chung cột điện.
Phối hợp với Công ty Điện lực Cao Bằng
hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật điện lực,
đặc biệt là hệ thống cột điện với giá thuê theo quy định của
nhà nước trên cơ sở hợp tác cùng phát triển và vì lợi ích
công cộng, đồng thời phải đảm bảo các quy phạm vận hành an toàn lưới điện.
8. Ban Quản lý các khu công nghiệp,
khu kinh tế cửa khẩu
Chỉ đạo xây dựng quy hoạch và đầu tư
xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu có
hạng mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh
nghiệp viễn thông tham gia đầu tư, phát triển, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động và cung cấp dịch vụ viễn thông cho khu công nghiệp, khu kinh tế
cửa khẩu.
9. Các sở, ban, ngành khác
Các sở, ban, ngành khác phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được
giao.
10. UBND cấp huyện, thành phố
Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ
trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện Quy hoạch trên địa bàn quản
lý. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp triển khai
xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại các khu vực điều
kiện kinh tế xã hội còn khó khăn,...
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
trên địa bàn, đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo cảnh quan kiến trúc.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các đơn vị có liên quan quản lý việc xây dựng ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi
trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt.
Cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động trên địa bàn quản lý.
11. Các doanh nghiệp
Căn cứ vào Quy hoạch của tỉnh, xây dựng
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt thông qua Sở Thông tin và Truyền thông. Xây dựng kế
hoạch và triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch đã phê duyệt.
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông
và các doanh nghiệp khác, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở
hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; đồng
thời kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan và các doanh nghiệp viễn thông hoạt động trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, VX. (G).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2015-2020 và định hướng đến năm 2025)
(Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
dự án
|
Nguồn
vốn
|
Giai
đoạn
|
Nhu
cầu vốn đầu tư (triệu đồng)
|
1
|
Điểm giao dịch khách hàng
|
Doanh
nghiệp
|
2016
- 2020
|
67.000
|
2
|
Điểm phát sóng wifi công cộng
|
Doanh
nghiệp
|
2016
- 2020
|
2.400
|
3
|
Xây dựng hạ tầng cống bể cáp
|
Doanh
nghiệp
|
2016
- 2020
|
54.417
|
4
|
Cải tạo, chỉnh trang mạng cáp
|
Doanh
nghiệp
|
2016
- 2020
|
10.800
|
5
|
Cải tạo hạ tầng cột ăng ten,
|
Doanh
nghiệp
|
2016
- 2020
|
2.400
|
6
|
Dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng cột ăng ten dùng chung
|
Doanh
nghiệp
|
2016
- 2020
|
32.200
|
7
|
Dự án đầu tư hạ
tầng cột ăng ten dùng riêng hạ tầng
|
Doanh
nghiệp
|
2016
- 2020
|
2.700
|
8
|
Hạ tầng cột
ăng ten dự phòng cho doanh nghiệp mới
|
Doanh
nghiệp
|
2016
- 2020
|
29.700
|
9
|
Dự án đầu tư cột
ăng ten thu phát sóng ứng dụng công nghệ mới
|
Doanh
nghiệp
|
2016
- 2020
|
34.500
|
10
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
để quản lý, thực hiện quy hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
2016
- 2020
|
2.000
|
|
Tổng
|
|
|
238.117
|