BAN TỔ CHỨC-CÁN
BỘ CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 19/1999/TT-TCCP
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 6 năm 1999
|
THÔNG TƯ
CỦA BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ SỐ 19/1999/TT-TCCP NGÀY
30 THÁNG 6 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 03/1999/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ QUẢN LÝ HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Thi hành Nghị định số 03/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 1 năm 1999 của Chính
phủ về Quản lý hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực cải cách hành chính, Ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định như sau:
I- QUY TRÌNH
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN (SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ DỰ ÁN):
Việc xây dựng, thẩm định, phê
duyệt dự án được quy định tại Điều 8 của Nghị định. Các bước
thực hiện cụ thể như sau:
1) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ
quản dự án (sau đây gọi là Cơ quan chủ quản dự án) chuẩn bị đề cương tóm tắt dự
án theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này. Sau đó gửi văn bản đề nghị về Ban Tổ chức
- Cán bộ Chính phủ kèm theo đề cương tóm tắt dự án.
2) Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ
xem xét, chuyển Bộ Kế hoạch - Đầu tư tổng hợp vào Danh mục các dự án vận động
tài trợ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3) Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ
phối hợp với Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Ngoại giao vận động tài trợ cho các dự án
trong Danh mục đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4) Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ
hướng dẫn Cơ quan chủ quản dự án xây dựng tài liệu dự án, đàm phán với bên nước
ngoài tài trợ.
5) Cơ quan chủ quản dự án gửi
tài liệu dự án về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ xét duyệt. Tài liệu gồm:
a) Văn bản đề nghị,
b) Dự thảo văn kiện dự án kèm bản
dịch ra tiếng nước ngoài,
c) Cam kết của phía tài trợ,
d) Dự thảo Hiệp định, Công hàm
(nếu có).
Nếu thấy còn nội dung chưa thống
nhất, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ thông báo để Cơ quan chủ quản dự án nghiên
cứu chỉnh sửa. Nếu nội dung chỉnh sửa cần trao đổi với nhà tài trợ thì Cơ quan
chủ quản dự án phải trao đổi thống nhất với nhà tài trợ.
6) Sau khi hoàn thành tài liệu dự
án, Cơ quan chủ quản dự án gửi tài liệu dự án lên Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính
phủ để tổ chức thẩm định chính thức và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo
quy định tại Nghị định 87/CP ngày 5/8/1997 của
Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗtrợ phát triển
chính thức (ODA).
7) Sau khi dự án được phê duyệt,
Cơ quan chủ quản dự án tổ chức ký văn kiện dự án (hoặc Hiệp định về dự án) theo
uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ.
II- THỰC HIỆN
DỰ ÁN:
1) Chậm nhất 1 tháng sau khi ký
dự án, Cơ quan chủ quản dự án quyết định thành lập Ban Quản lý dự án để điều
hành hoạt động của dự án. Đứng đầu Ban Quản lý dự án là Giám đốc dự án. Giúp
Giám đốc dự án có thể có Phó Giám đốc hoặc Giám đốc điều hành và một số cán bộ
chương trình, phiên dịch, nhân viên. Giám đốc dự án chịu trách nhiệm trực tiếp
trước Cơ quan chủ quản dự án về việc thực hiện dự án; chịu sự hướng dẫn, kiểm
tra của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2) Trong vòng 3 tháng kể từ khi
được thành lập, Ban Quản lý dự án phải chuẩn bị xong Kế hoạch hoạt động của dự
án, dự kiến kế hoạch sử dụng chuyên gia tư vấn và đề xuất việc tuyển chọn
chuyên gia tư vấn gửi Cơ quan chủ quản dự án và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ có ý kiến bằng văn bản về Kế hoạch hoạt động và
dự kiến tuyển chọn Trưởng chuyên gia tư vấn của dự án chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản.
III- SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, GIA HẠN DỰ ÁN:
1) Nếu cần thiết phải sửa đổi, bổ
sung kế hoạch thực hiện dự án Cơ quan chủ quản dự án phải có văn bản đề nghị
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ. Văn bản đề nghị phải ghi rõ sự cần thiết phải
điều chỉnh, nội dung điều chỉnh, kèm theo ý kiến của nhà tài trợ. Ban Tổ chức -
Cán bộ Chính phủ có ý kiến thoả thuận bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung kế
hoạch thực hiện dự án cho Cơ quan chủ quản dự án.
2) Nếu thấy cần thiết phải điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung tài liệu dự án hoặc Hiệp định đã ký, gia hạn
thời gian hoạt động của dự án thì Cơ quan chủ quản dự án phải có văn bản đề nghị
gửi Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Tài chính, Văn
phòng Chính phủ kèm theo dự thảo tài liệu dự án hoặc Hiệp định sửa đổi. Ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ xem xét, cùng Bộ Kế hoạch - Đầu tư và các cơ quan liên
quan thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3) Trường hợp dự án kết thúc mà
Cơ quan chủ quản dự án và nhà tài trợ muốn xây dựng dự án giai đoạn tiếp theo
thì việc xây dựng dự án này thực hiện theo quy trình xây dựng một dự án mới.
IV- CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN
1) Theo quy định tại Điều 7 của Nghị định, vào đầu tháng 6 và đầu tháng 12 hàng năm,
cơ quan tổ chức Việt Nam có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm gửi
về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này) về tình
hình thực hiện dự án và hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực cải cách hành
chính.
2) Vào ngày 15 của tháng cuối
quý, và vào ngày 30 tháng 11 hàng năm, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo
tình hình thực hiện dự án hàng quý và hàng năm lên Ban Tổ chức - Cán bộ Chính
phủ và cơ quan chủ quản dự án theo Mẫu số 3 và Mẫu số 4 kèm theo Thông tư này.
3) Ban Quản lý dự án phải gửi
các báo cáo khác của dự án (nếu có) về cơ quan chủ quản dự án, Ban Tổ chức -
Cán bộ Chính phủ, và các cơ quan có liên quan. Nếu bản báo cáo bằng tiếng nước
ngoài thì phải gửi kèm bản dịch sang tiếng Việt Nam.
4) Hàng năm, Ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ tổ chức kiểm tra hoạt động của các dự án. Khi thấy cần thiết, Ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ có thể tổ chức kiểm tra đột xuất. Trước ngày kiểm tra
ít nhất 2 tuần, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ thông báo cho cơ quan chủ quản dự
án và Ban Quản lý dự án về nội dung, yêu cầu và thời gian kiểm tra. Sau khi kết
thúc kiểm tra 1 tháng, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ thông báo kết quả kiểm
tra cho Cơ quan chủ quản dự án và Ban Quản lý dự án.
V- ĐÁNH GIÁ
VÀ CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ DỰ ÁN
1) Hai tháng trước khi kết thúc
dự án, Ban Quản lý dự án và Cơ quan chủ quản dự án tổ chức đánh giá kết quả dự
án; làm báo cáo gửi Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và các cơ quan có liên quan.
2) Sau khi kết thúc dự án, Ban
Quản lý dự án có trách nhiệm thanh quyết toán, chuyển giao kết quả dự án cho
các cơ quan hưởng thụ theo quyết định của Cơ quan chủ quản dự án.
VI- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
Việt Nam quy định tại Điều 1 Nghị định 03/1999/NĐ-CP, các
Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2) Cơ quan, tổ chức Việt Nam hiện
đang có dự án, hoạt động hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực cải cách hành
chính được ký kết trước ngày 30/6/1999, phải gửi đến Ban Tổ chức - Cán bộ Chính
phủ: Văn kiện dự án; bản Hiệp định chính thức về dự án; bản kế hoạch hoạt động
của dự án, và từ nay thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 03/1999/NĐ-CP và Thông tư này.
3) Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các đơn vị có liên quan phản ánh về Ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ để nghiên cứu, sửa đổi.
MẪU SỐ 1: ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT CHƯƠNG TRÍNH, DỰ ÁN
ĐỀ
CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VỀ ....
I.
THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
1. Tên Dự án:
2. Cơ quan thực hiện:
3. Dự án thuộc: Lĩnh vực cải
cách hành chính
4. Cơ quan điều hành dự án (Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương):
5. Tổng giá trị dự kiến của Dự
án tính bằng đồng Việt Nam và đôla Mỹ hoặc bằng nguyên tệ (tỷ giá chuyển đổi):
Trong đó:
+ Vốn ODA (đôla Mỹ, hoặc bằng
nguyên tệ):
+ Vốn đối ứng (đồng Việt Nam):
6. Phân loại dự án ODA: - ODA
không hoàn lại
7. Thời gian dự kiến bắt đầu và
kết thúc Dự án:
8. Dự kiến bên nước ngoài tài trợ
và lý do lựa chọn:
II.
NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
1- Sự cần thiết phải có dự án (vị
trí của dự án và những vấn đề đặt ra trong bối cảnh chung của ngành, của địa
phương...):
2- Các mục tiêu của dự án
- Các mục tiêu ngắn hạn:
- Các mục tiêu dài hạn:
3- Quy mô (dự kiến), chia theo
giai đoạn (nếu có):
4- Nội dung cụ thể của dự án:
- Mô tả hiện trạng:
- Những vấn đề chủ yếu đặt ra về
mặt kinh tế, kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực và tăng cường thể chế, cải
cách hành chính:
- Những yếu tố kinh tế - kỹ thuật
cơ bản của dự án (nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật, khối lượng mua sắm vật tư thiết bị...)
- Những nội dung cụ thể yêu cầu
tài trợ:
5- Dự kiến nguồn vốn, trong đó:
- Vốn ODA:
- Vốn đối ứng trong nước và nguồn
đáp ứng (vốn tự có của cơ quan thực hiện dự án; vốn của cơ quan chủ quản, vốn
đóng góp của dân cư thụ hưởng lợi ích của dự án; vốn ngân sách nhà nước).
6- Kế hoạch triển khai thực hiện
dự án (trong trường hợp cần thiết phân thành các giai đoạn thực hiện).
III.
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN
1- Sơ bộ đánh giá hiệu quả về cải
cách hành chính (Trực tiếp, gián tiếp, các tác động)
2- Hiệu quả xã hội, nhất là tăng
cường và phát triển nguồn nhân lực.
3- Tính bền vững của dự án trong
quá trình phát triển tiếp theo.
THỦ
TRƯỞNG
MẪU SỐ 2: (BÁO CÁO HÀNG NĂM CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN DỰ ÁN)
(Bộ - Tỉnh...) (Địa điểm), ngày
tháng năm
BÁO
CÁO
VỀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN, HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
A - Tình hình chung
B - Tình hình hoạt động các dự
án về CCHC
Dự án 1
1. Tên dự án:
2. Cơ quan thực hiện:
3. Nhà tài trợ:
4. Tóm lược các hoạt động chính
của dự án trong sáu tháng (năm):
5. Đánh giá
- Tiến độ giải ngân:
- Những vấn đề vướng mắc, phương
hướng xử lý và các kiến nghị.
Dự án 2
1. Tên dự án:
2. Cơ quan thực hiện:
3. Nhà tài trợ:
4. Tóm lược các hoạt động chính
của dự án trong sáu tháng (năm):
5. Đánh giá
- Tiến độ giải ngân:
- Những vấn đề vướng mắc, phương
hướng xử lý và các kiến nghị.
C - Tình hình các hoạt động HTQT
khác về CCHC
D - Đánh giá kết quả hoạt động,
dự kiến kế hoạch tới.
THỦ
TRƯỞNG
MẪU SỐ 3: (MẪU BÁO CÁO QUÝ CỦA DỰ ÁN)
(Địa điểm), ngày tháng năm
BÁO
CÁO QUÝ ...........VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Cơ quan thực hiện:
3. Nhà tài trợ:
4. Tóm lược các hoạt động của dự
án trong quý:
4.1.
4.2.
......
5. Đánh giá hoạt động trong Quý,
Kế hoạch hoạt động chính quý tới, kiến nghị và đề xuất.
(Chú ý: báo cáo tóm tắt tình
hình hàng quý, không nên dài quá 3 trang)
GIÁM
ĐỐC DỰ ÁN
MẪU SỐ 4: (BÁO CÁO NĂM CỦA DỰ ÁN)
(Địa điểm), ngày tháng
năm.....
BÁO
CÁO NĂM..........VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Cơ quan thực hiện:
3. Nhà tài trợ:
4. Tổng số tiền:
a) Tài trợ (ODA)
b) Vốn đối ứng
5. Thời gian bắt đầu và kết
thúc:
6. Tóm lược các mục tiêu của dự
án:
6.1.
6.2.
.....
7. Tiến độ thực hiện các hoạt động
(chi tiết):
7.1.
7.2.
.......
8. Tiến độ giải ngân:
8.1. Kế hoạch:
a) ODA:
b) Vốn đối ứng:
8.2. Thực hiện:
a) ODA:
b) Vốn đối ứng:
9. Những vấn đề vướng mắc,
phương hướng xử lý và các kiến nghị.
10. Đánh giá chung hiệu quả hoạt
động của dự án.
11. Dự kiến kế hoạch hoạt động
năm tới.
(Chú ý: báo cáo tóm tắt tình hình
năm không nên dài quá 3 trang: có thể gửi kèm bản báo cáo đánh giá hoạt động
trong năm (đầy đủ) của dự án)
GIÁM
ĐỐC DỰ ÁN