ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 883/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 20
tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới
trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Phòng LĐTBXH, UBND cấp xã
(UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu:VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI.
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
|
2
|
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
|
3
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa
chữa nhà ở
|
4
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai
táng
|
5
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015 thuộc diện
đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
|
Phần
II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xác định, xác định lại mức
độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
- Trình tự và thời hạn giải quyết:
+ Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật,
người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp 01 bộ hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (viết tắt Ủy ban nhân dân cấp xã)
nơi người khuyết tật cư trú, khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng
minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong
đơn.
+ Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm:
(+) Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời
gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại
diện hợp pháp của họ.
(+) Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết
tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định tại Điều 3
Thông tư liên tịch Số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT .
Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến
hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật
không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức
độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
+ Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức
độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 06.
(+) Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có
kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm
khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn
cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo
quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể
như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết
luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả
năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy
giảm khả năng lao động từ 61 % đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng
giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả
năng lao động dưới 61%.
(+) Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản
2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện
hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp
giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện
(qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật,
Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp
có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội
đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận
cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.
Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác
định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật: Căn cứ kết luận của Hội
đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp xác định khuyết
tật:
+ Đơn đề nghị (theo mẫu số 01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật:
bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu
có)
+ Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về
khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người
khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp xác định lại
khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo mẫu số
01).
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của
người khuyết tật
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận khuyết tật
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số
01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
+ Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12
năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH,
XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
(phường, thị trấn)…………………………
Huyện (quận, thị xã, thành phố)
………………………………………………….
Tỉnh, thành phố
…………………………………………………..
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật
(nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
............................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:
............................................................................................................................................
Họ tên người khuyết tật:...........................................................................
Nam, Nữ:………
Sinh ngày ……………tháng
………………năm...................................................................
Quê quán:............................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:........................................................................................................
Xã (phường, thị trấn)…………………………………… huyện (quận, thị
xã, TP)..................
Tỉnh:.....................................................................................................................................
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng
khuyết tật..........................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức
độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy
xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
• Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
• Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định
y khoa
• Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung
tâm y tế huyện)
• Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm
thần
• Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp
xã hội cấp xã
• Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………………)
|
………….., ngày ...
tháng ... năm 20…
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Đổi, cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật
- Trình tự, thời hạn giải quyết:
+ Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người
khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
+ Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của
người khuyết tật
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật
và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được
Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên
Mất Giấy xác nhận khuyết tật
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
+ Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12
năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH,
XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã (phường,
thị trấn)…………………………
Huyện (quận, thị xã, thành phố)
………………………………………………….
Tỉnh, thành phố
…………………………………………………..
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật
(nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
............................................................................................................................................
Số chứng minh nhân
dân:...................................................................................................
Họ tên người khuyết tật:......................................................................................
Nam, Nữ:
Sinh ngày ………………tháng
………………năm...............................................................
Quê
quán:............................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:........................................................................................................
Xã (phường, thị trấn)……………………………………huyện (quận, thị
xã, TP)...................
Tỉnh......................................................................................................................................
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng
khuyết tật
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức
độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy
xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
• Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
• Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định
y khoa
• Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung
tâm y tế huyện)
• Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm
thần
• Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp
xã hội cấp xã
• Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………………)
|
………….., ngày ...
tháng ... năm 20…
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Trợ giúp xã hội đột xuất về
hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
- Trình tự, thời hạn giải quyết:
- Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có
hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ trợ về
nhà ở (theo mẫu), gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách,
mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn
bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ
giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh
khó khăn về nhà ở theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP .
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị hỗ trợ về nhà ở (mẫu số 07 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 07
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 24 tháng 10 năm
2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
I. KÊ KHAI CỦA HỘ
GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa):......................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .……/ …… /…… Giới
tính:………………Dân tộc:............................
Giấy CMND số:…………………………Cấp ngày…………………… Nơi cấp:......................
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:..............................................................................................
3. Số người trong hộ …………….người. Trong đó: Người
trong độ tuổi lao động........... người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ
nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi
cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã
đổ sập, trôi, chảy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
|
Ngày ... tháng
... năm 20…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. KẾT LUẬN CỦA
HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
………….. đã xem xét tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp
ngày……tháng……năm…… thống nhất kết luận như sau:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà
ở theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ... tháng
... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
4. Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ
trợ chi phí mai táng
- Trình tự, thời hạn giải quyết:
- Bước 1: Khi có người chết, mất tích do thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các
lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai
táng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai
táng, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí mai táng,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
hỗ trợ chi phí mai táng ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn
lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ
giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất tích
hoặc xác nhận của công an cấp xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp
mai táng người bị chết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 24 tháng 10 năm
2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu
có)
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):...........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:……/……/…… Giới tính:…………………… Dân
tộc:........................
1.2. Hộ khẩu thường trú:
.....................................................................................................
1.3. Ngày………tháng………năm………chết
1.4. Nguyên nhân chết.........................................................................................................
1.5. Thời gian mai
táng........................................................................................................
1.6. Địa điểm mai táng.........................................................................................................
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ
NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT.
2.1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức:...............................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ quan:
- Chức vụ:...........................................................................................................................
2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai
táng
2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện):..................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:………/………/………
Giấy CMND số:………………………… Cấp ngày……………… Nơi cấp...........................
2.2.2. Hộ khẩu thường
trú:.................................................................................................
Nơi ở:.................................................................................................................................
2.2.3. Quan hệ với người chết:..........................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu
có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ... tháng
... năm 20…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
UBND xã, phường, thị trấn …………… xác nhận cơ quan/tổ
chức/gia đình/cá nhân …………… đã tổ chức mai táng cho người chết theo như kê khai
thông tin của trên là đúng. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ chi
phí mai táng theo quy định.
|
Ngày ... tháng
... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Xác nhận hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2014-2015 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm
y tế
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình có nhu cầu tham gia bảo hiểm y
tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân
dân cấp xã thẩm định.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm
nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH .
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình
thuộc hoặc không thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y
tế.
- Cách thức thực hiện:
Hộ gia đình nộp Giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã; nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: 01 Giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia
đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
theo pháp luật bảo hiểm y tế
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp trên phạm vi cả nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Lệ phí: Không
- Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 1
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH: Giấy đề nghị xét
duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm
nghiệp có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 32/2014/QĐ-TTg ngày 27/5/2014 của
Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015;
- Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2014 cua
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ
gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2014-2015.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT
DUYỆT, XÁC NHẬN HỘ GIA ĐÌNH THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ
ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã……
Họ và tên:.......................................................................................................
: Nam: □ Nữ: □
Sinh ngày……tháng……năm…… Dân tộc:..............................................................................
Số CMND:………………………… Nơi cấp:………………………… Ngày cấp:.............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...........................................................................................
...................................... ….. Nghề
nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn;
quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):
............................................................................................................................................
Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn
đồng/tháng):..........................................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con...)
|
01
|
|
|
02
|
|
|
03
|
|
|
...
|
|
|
Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế tự
nguyện, đề nghị Ủy ban nhân dân xã xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ có mức
sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật
bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã: …………………. Xác nhận
Ông (bà) …………….có hộ khẩu thường trú/tạm trú tại xã:………………………… Có mức thu nhập
trung bình người/tháng:……. thuộc/không thuộc diện đối tượng: ngân sách nhà nước
hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế
TM. UBND xã………………………..
(Ký tên và đóng dấu)
|
…… ,ngày
... tháng ... năm 20…
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|