BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
878 /QĐ-TCT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU
NẠI TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh;
Căn cứ Quyết định số
2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành Quy
chế lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết
tố cáo;
Căn cứ Quyết định số
115/2009/QĐ-TTg ngày 28/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm
tra nội bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy trình giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp, thay thế
Quyết định số 1718/QĐ-TCT ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế về việc ban hành Quy trình giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục
Thuế các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Vụ PC (BTC);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Đại diện VP.TCT tại TP.HCM;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, KTNB (2b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC
CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 878/QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH CỦA
QUY TRÌNH
Chuẩn hóa các nội
dung và các bước công việc trong việc nhận và giải quyết đơn khiếu nại của người
nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các qui định của
pháp luật và thực hiện thống nhất trong toàn ngành, nhằm nâng cao tính chuyên
nghiệp, thực hiện tốt trách nhiệm của cơ quan Thuế trong giải quyết đơn khiếu nại
của người nộp thuế theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện
đại hóa ngành Thuế.
II. PHẠM VI ĐIỀU
CHỈNH CỦA QUY TRÌNH
Quy trình này quy định về trình tự,
thủ tục tiếp nhận đơn khiếu nại; trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại tại cơ
quan Thuế các cấp và được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn ngành Thuế.
III. CÁC THÀNH
PHẦN THAM GIA THỰC HIỆN QUY TRÌNH
- Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp.
- Trưởng các đơn vị thuộc cơ quan
Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức thuộc bộ phận
kiểm tra nội bộ tại cơ quan Thuế các cấp.
-
Công chức, viên chức thuộc các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ khác có liên quan.
IV. NGUYÊN TẮC
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Việc giải quyết khiếu nại phải bảo
đảm chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ
tục và thời hạn theo quy định của
pháp luật; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, tập thể, quyền và lợi ích hợp pháp của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
V. GIẢI THÍCH TỪ
NGỮ
Trong quy trình này, những từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. “Ngày” và “ngày làm việc”: Theo
quy định tại Quy chế giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp.
2. Bộ
phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn khiếu nại trong quy trình này là Vụ Kiểm
tra nội bộ thuộc Tổng cục Thuế; Phòng Kiểm tra nội bộ thuộc Cục Thuế; Đội Kiểm
tra nội bộ thuộc Chi cục Thuế (hoặc Đội được giao nhiệm vụ thực hiện công tác
kiểm tra nội bộ đối với các Chi cục Thuế chưa có Bộ phận Kiểm tra nội bộ chuyên
trách).
Phần II
NỘI DUNG CỦA QUY
TRÌNH
I. PHÂN LOẠI,
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, DUYỆT ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI
Bước 1: Phân loại, đề xuất xử
lý đơn khiếu nại
Sau khi nhận đơn khiếu nại do bộ
phận hành chính chuyển đến, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Trưởng bộ phận được
giao nhiệm vụ xử lý đơn phải phân công người xử lý đơn.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được phân công xử lý đơn, người được phân công xử lý đơn phải phân
tích, nghiên cứu, dự thảo phiếu đề xuất xử lý đơn (mẫu
số 01/KN kèm theo) và kèm theo dự thảo Phiếu hướng dẫn; hoặc Phiếu
chuyển đơn khiếu nại; hoặc Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại;
hoặc Thông báo về việc thụ lý giải quyết đơn khiếu nại,...(tuỳ theo từng trường
hợp dưới đây) chuyển Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn khiếu nại
ký trình (ký trình trong thời hạn 01 ngày làm việc, trừ trường hợp trình cuối
ngày), trình thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký.
Đơn khiếu nại được phân loại và đề
xuất xử lý theo từng trường hợp cụ thể như sau:
B1.1 Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan Thuế nhận đơn:
B1.1.1. Đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế các cấp thì cơ quan Thuế nhận đơn phải dự
thảo Phiếu hướng dẫn gửi cho người khiếu nại (mẫu
số 02/KN kèm theo), việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần và nếu
người khiếu nại gửi kèm theo các giấy tờ, tài liệu (bản gốc) thì cơ quan nhận
đơn trả lại cho người khiếu nại kèm theo Phiếu hướng dẫn.
B1.1.2 Đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế nhận đơn nhưng thuộc thẩm quyền của cơ
quan Thuế khác thì dự thảo Phiếu chuyển đơn khiếu nại (mẫu
số 03/KN kèm theo) gửi cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết và
gửi cho người khiếu nại biết để liên hệ giải quyết.
B1.1.3 Đơn khiếu nại do đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức thành viên của Mặt trận hoặc các cơ quan báo chí và các cơ quan khác chuyển
đến không thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế thì dự thảo Thông báo về việc không
thụ lý giải quyết khiếu nại (mẫu số 04A/KN
kèm theo) gửi cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn biết (kèm
theo đơn đã nhận).
B1.2
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế nhận đơn:
B1.2.1 Đơn khiếu nại thuộc một
trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật
Khiếu nại năm 2011 thì dự thảo Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu
nại (mẫu số 04A/KN kèm theo) gửi
cho người khiếu nại để biết hoặc Đơn khiếu nại thuộc một trong các trường
hợp không đủ điều kiện xử lý quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ thì Thông báo không đủ
điều kiện thụ lý giải quyết (mẫu số 04B/KN
kèm theo) gửi cho người khiếu nại để biết và bổ sung những thủ tục cần thiết
để thực hiện việc khiếu nại.
B1.2.2 Đơn khiếu nại không thuộc một
trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật
Khiếu nại năm 2011 thì dự thảo Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại (mẫu số 05/KN kèm theo) gửi cho
người khiếu nại để biết, đồng thời đề xuất phương án giải quyết (phải xác minh;
giải quyết ngay). Đối với trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung
và cử người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì thụ lý đơn nếu trong đơn
khiếu nại có đầy đủ chữ ký, họ tên, địa chỉ của những người khiếu nại và có văn
bản cử người đại diện, việc gửi thông báo thụ lý thông qua người đại diện khiếu
nại.
B1.2.3 Đơn khiếu nại do đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức thành viên của Mặt trận và các cơ quan khác chuyển đến nếu thuộc thẩm quyền
và đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì dự thảo Thông báo về việc thụ lý giải quyết
khiếu nại (mẫu 05/KN kèm theo) gửi
cho người khiếu nại và cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn đến biết; nếu
thuộc thẩm quyền nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì dự thảo Thông
báo không thụ lý giải quyết khiếu nại (mẫu số
04A/KN kèm theo) gửi cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn biết
(kèm theo đơn đã nhận).
B1.3 Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế cấp dưới
nhưng quá thời hạn quy định mà chưa ban hành quyết định giải quyết khiếu nại
thì thủ trưởng cơ quan Thuế cấp trên có văn bản yêu cầu cơ quan Thuế cấp dưới
giải quyết dứt điểm vụ việc và gửi cho người khiếu nại biết (mẫu số 03A/KN kèm theo), đồng thời có trách
nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết của cơ quan Thuế cấp dưới và
áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý đối với người thiếu trách nhiệm hoặc
cố tình trì hoãn việc giải quyết khiếu nại đó.
B1.4 Trường hợp đơn khiếu nại có nội
dung vừa thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế nhận đơn vừa có nội dung thuộc thẩm
quyền cơ quan ngoài ngành Thuế thì giữ lại đơn để xem xét giải quyết những nội
dung thuộc thẩm quyền giải quyết của mình; những nội dung không thuộc thẩm quyền
thì hướng dẫn người nộp thuế gửi đến nơi có thẩm quyền giải quyết đồng thời trả
lại các tài liệu không liên quan đến nội
dung thụ lý của mình (nếu có) cho người khiếu nại (mẫu
số 02/KN kèm theo).
Bước 2: Duyệt đề xuất xử lý đơn
khiếu nại
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Phiếu đề xuất xử lý đơn kèm theo dự thảo đối với từng trường
hợp cụ thể (Phiếu hướng dẫn; hoặc Phiếu chuyển đơn; hoặc Thông báo về việc
không thụ lý giải quyết khiếu nại; hoặc Thông báo về việc thụ lý giải quyết đơn
khiếu nại) thì thủ trưởng cơ quan Thuế có trách nhiệm duyệt ký.
II. GIẢI QUYẾT
ĐƠN KHIẾU NẠI THUỘC THẨM QUYỀN
1. Đối với trường hợp cần xác
minh thực tế để giải quyết thì thực hiện các bước sau:
Là trường hợp qua nghiên cứu, phân
tích, hồ sơ khiếu nại nhận thấy vụ việc có tính chất phức tạp cần phải xác minh
thực tế để giải quyết và đã được thủ trưởng cơ quan Thuế phê duyệt thì
triển khai thực hiện các bước công việc sau:
Bước 1: Làm việc với người khiếu
nại
Sau khi thủ trưởng cơ quan Thuế
phê duyệt phiếu đề xuất xử lý đơn, trong trường hợp cần thiết, người được phân
công thụ lý đơn làm việc với người khiếu nại để khẳng định nhân thân của người
khiếu nại; làm rõ nội dung, chứng cứ, tìm hiểu sự việc; nếu thấy căn cứ khiếu nại
không đúng với pháp luật thì hướng dẫn, giải thích cho người khiếu nại được biết
để người khiếu nại rút đơn (trường hợp người khiếu nại muốn rút đơn).
Bước 2: Dự thảo quyết định và
xây dựng kế hoạch xác minh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến phê duyệt, người được phân công thụ lý đơn phải tiến
hành xây dựng dự thảo Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại (mẫu số 06/KN kèm theo) và Kế hoạch xác
minh nội dung khiếu nại (mẫu số 07/KN kèm
theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn khiếu nại ký
trình (thời hạn ký trình trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo
quyết định và kế hoạch xác minh), trình Thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký.
Bước 3: Duyệt ký Quyết định và
phê duyệt Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại
Sau khi nhận được dự thảo Quyết định
về việc xác minh nội dung khiếu nại và Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại nếu
không phải chỉnh sửa thì thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại và Kế hoạch
xác minh nội dung khiếu nại đã được duyệt ký, Bộ phận hành chính phải lấy dấu,
vào sổ công văn và gửi cho các đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan bằng hình thức chuyển phát qua bưu điện (có hồi báo).
Trường hợp khi có thay đổi Trưởng
đoàn (tổ), thành viên đoàn (tổ), cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh; kế hoạch
xác minh thì phải thực hiện bằng quyết định của Thủ trưởng cơ quan Thuế và theo
đúng các trình tự, thủ tục quy định.
Bước 4: Công bố quyết định xác
minh
1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày quyết định xác minh được ký, người hoặc đoàn (tổ) được giao nhiệm vụ xác
minh (gọi chung là người xác minh) nếu xét thấy cần thiết thì thực hiện việc
công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại
tại cơ quan của người bị khiếu nại hoặc tại trụ sở cơ quan nơi phát sinh khiếu
nại.
2. Thành phần dự buổi công bố quyết
định do người xác minh quyết định, gồm: Người xác minh khiếu nại; người bị khiếu
nại; người khiếu nại; thủ trưởng hoặc đại diện cơ quan tổ chức có người bị khiếu
nại; đại diện chính quyền địa phương (nếu cần).
3. Khi công bố quyết định xác minh
nội dung khiếu nại, người xác minh công bố toàn văn quyết định; nêu rõ các nội
dung khiếu nại được xác minh, quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại và của các
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo lịch làm việc của người xác
minh.
4. Việc công bố quyết định xác
minh phải được lập thành biên bản (mẫu số 08/KN
kèm theo) có chữ ký của người xác minh, người bị khiếu nại, người khiếu nại,
và của đại diện các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có). Biên bản
công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại phải lập thành ít nhất ba bản, một
bản giao cho người khiếu nại, một bản giao cho người bị khiếu nại, một bản lưu
trong hồ sơ giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Tiến hành xác minh
Người xác minh nội dung khiếu nại
thực hiện theo kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại đã được thủ trưởng cơ quan
Thuế duyệt ký. Đối với những tài liệu, hồ sơ cơ quan Thuế đã có theo quy định về
quản lý thuế (bao gồm cả tài liệu, hồ sơ bằng giấy và tài liệu, hồ sơ quản lý
trên ứng dụng tin học) thì không được yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại,
tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp.
B5.1. Làm việc với người khiếu nại
1. Người xác minh nội dung khiếu nại
làm việc trực tiếp và yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy
quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin,
tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung khiếu nại.
2. Nội dung làm việc được lập
thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung và có chữ ký của
các bên. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản (mẫu số 08/KN kèm theo).
3. Trong trường hợp không làm việc
trực tiếp vì lý do khách quan thì người xác minh nội dung khiếu nại có văn bản
yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ
giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
để làm rõ nội dung khiếu nại. Việc cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng được
thực hiện trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
B5.2. Làm việc trực tiếp với người
bị khiếu nại
1. Người xác minh nội dung khiếu nại
làm việc trực tiếp và yêu cầu người bị khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu,
bằng chứng liên quan đến nội dung bị khiếu nại, giải trình về quyết định hành
chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
2. Nội dung làm việc được lập
thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung và có chữ ký của
các bên. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản (mẫu số 08/KN kèm theo).
3. Việc cung cấp thông tin, tài liệu,
bằng chứng, văn bản giải trình phải được thực hiện trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày nhận được yêu cầu (mẫu số 09/KN kèm
theo).
B5.3. Tiếp nhận, xử lý thông tin,
tài liệu, bằng chứng
1. Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng do người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật
sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân cung cấp trực tiếp thì người xác minh nội dung khiếu nại
phải lập Giấy biên nhận (mẫu số 10/KN kèm
theo).
2. Các
thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập được phải thể hiện rõ nguồn gốc. Khi
thu thập bản chụp, người xác minh nội dung khiếu nại phải đối chiếu với bản
chính; trong trường hợp không có bản chính thì phải ghi rõ trong giấy biên nhận.
Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp phải
có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp. Thông tin, tài liệu, bằng chứng
do cá nhân cung cấp phải có xác nhận của người cung cấp. Trong trường hợp tài
liệu bị mất trang, mất chữ, quá cũ nát, quá mờ không đọc được chính xác nội
dung thì người thu thập phải ghi rõ tình trạng của tài liệu đó trong Giấy biên
nhận.
Người xác minh nội dung khiếu nại
phải kiểm tra tính xác thực của thông tin, tài liệu, bằng chứng đã thu thập được.
3. Người xác minh nội dung khiếu nại
phải đánh giá, nhận định về giá trị chứng minh của những thông tin, tài liệu, bằng
chứng đã được thu thập trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật, các
nguyên tắc trong giải quyết khiếu nại. Thông tin, tài liệu, chứng cứ được sử dụng
để kết luận nội dung khiếu nại thì phải rõ nguồn gốc, tính khách quan, tính
liên quan, tính hợp pháp.
4. Các thông tin, tài liệu, bằng
chứng thu thập trong quá trình giải quyết khiếu nại phải được sử dụng đúng quy
định, quản lý chặt chẽ; chỉ cung cấp hoặc công bố khi người có thẩm quyền cho
phép.
B5.4 Đối với những vụ việc, tài liệu
phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết
Đối với những vụ việc, tài liệu phản
ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết nếu xét thấy cần thiết thì tiến
hành thực hiện một số công việc sau:
1. Dự thảo phiếu yêu cầu
người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp bổ sung những tài liệu chứng cứ
liên quan đến nội dung khiếu nại (mẫu số 09/KN
kèm theo). Việc cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng, văn bản giải
trình phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
yêu cầu.
2. Dự thảo Phiếu yêu cầu về việc
giải trình gửi đến người khiếu nại, người bị khiếu nại giải trình (mẫu số 11A/KN kèm theo) và người khiếu
nại, người bị khiếu nại phải giải trình bằng văn bản (mẫu
số 11B/KN kèm theo).
3. Xác minh tại các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến nội dung khiếu nại với các hình thức:
- Thủ trưởng cơ quan Thuế có văn bản
đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu
bằng chứng có liên quan đến nội dung khiếu nại (mẫu
số 09/KN kèm theo).
- Trường hợp cần thiết, thủ trưởng
cơ quan Thuế có giấy giới thiệu cử người xác minh nội dung khiếu nại đến làm việc
với cơ quan, tổ chức, cá nhân để yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
liên quan đến nội dung khiếu nại; kết quả làm việc phải lập thành biên bản (mẫu số 08/KN kèm theo), biên bản được
lập thành ít nhất 02 bản, một bản giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu
(khi nhận tài liệu phải ghi rõ nguồn gốc của tài liệu cung cấp, có chữ ký của
người xác minh nội dung khiếu nại và xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân được
yêu cầu).
B5.5 Gia hạn thời gian xác minh
khiếu nại
Trường hợp cần thiết, phải gia hạn
thời gian xác minh, người xác minh dự thảo báo cáo thông qua Trưởng bộ phận được
giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế ra quyết định gia hạn (mẫu số 14/KN kèm theo). Quyết định gia
hạn xác minh phải được gửi cho người bị khiếu nại, người khiếu nại và các đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan.
Tổng thời gian gia hạn xác minh
khiếu nại không được vượt quá thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của
Luật Khiếu nại.
Bước 6: Lập báo cáo kết quả xác
minh và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại
Trên cơ sở kết quả
xác minh, người xác minh phải hoàn thiện số liệu, chứng cứ và lập Báo cáo kết
quả xác minh nội dung khiếu nại (mẫu số 15/KN
kèm theo); lập dự thảo Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (mẫu số 16A/KN hoặc 16B/KN kèm theo) thông qua Trưởng bộ
phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn khiếu nại trình Thủ trưởng cơ quan Thuế
phê duyệt.
Bước 7: Lấy ý kiến tham gia; tư
vấn; giám định của các cơ quan chuyên môn (trong trường hợp cần thiết)
Trong trường hợp quá trình xác
minh vụ việc gặp phải những vấn đề nhạy cảm, những bất cập trong việc vận dụng
chế độ, chính sách, hoặc những căn cứ để giải quyết khiếu nại chưa đảm bảo đầy
đủ tính pháp lý thì người được giao nhiệm vụ xác minh hoặc người giải quyết khiếu
nại căn cứ vào yêu cầu và tình hình cụ thể để lựa chọn hình thức thực hiện cho
phù hợp như sau:
- Dự thảo phiếu lấy ý kiến tham
gia của các cơ quan chuyên môn (mẫu số 12A/KN
kèm theo), hình thức này được sử dụng trong trường hợp khi giải quyết khiếu
nại gặp phải những vấn đề phức tạp hoặc có những quan điểm khác nhau khi áp dụng
chế độ chính sách; những vấn đề chưa được quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật.
- Dự thảo văn bản yêu cầu trưng cầu
giám định (mẫu số 13A/KN kèm
theo), hình thức này áp dụng trong trường hợp khi xét thấy cần có sự đánh giá về
nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội
dung khiếu nại.
- Lập Hội đồng tư vấn: Người giải
quyết khiếu nại có thể mời những người am hiểu chuyên môn về lĩnh vực liên quan
đến nội dung khiếu nại; đại diện tổ chức chính
trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp tham gia Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
Người giải quyết khiếu nại ban
hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại (mẫu số 13B/KN kèm theo) và tổ chức họp
Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
Tổng hợp ý kiến tham gia, ý kiến
tư vấn, kết quả giám định của các cơ quan, đơn vị để hoàn thiện dự thảo Quyết định
về việc giải quyết khiếu nại trình Thủ trưởng cơ quan Thuế phê duyệt.
Bước 8: Tổ chức đối thoại
Trên cơ sở báo cáo kết quả xác
minh và dự thảo quyết định về việc giải quyết khiếu nại đã được Thủ trưởng cơ
quan Thuế phê duyệt, người giải quyết khiếu nại thực hiện tổ chức đối thoại, cụ
thể:
Trong quá trình
giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác
minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối
thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu
cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến
hành công khai, dân chủ.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng
giải quyết khiếu nại.
Trình tự đối thoại như sau:
B8.1 Chuẩn bị đối thoại
Căn cứ hồ sơ đã được thẩm tra, xác
minh; tài liệu, chứng cứ đã được thu thập; Báo cáo kết quả xác minh và hướng giải
quyết đã được thủ trưởng cơ quan Thuế phê duyệt để xác định các nội dung cần
trao đổi, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa
vụ liên quan.
B8.2 Người giải quyết khiếu nại hoặc
người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại thông báo bằng văn bản với
người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, Đại
diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có) về thời gian,
địa điểm, nội dung việc đối thoại; người được thông báo có trách nhiệm tham dự
buổi đối thoại đúng thời gian, địa điểm và thành phần.
- Thành phần tham dự đối thoại:
+ Người giải quyết khiếu nại hoặc
người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại;
+ Người khiếu nại hoặc người đại
diện; người bị khiếu nại; người có quyền và nghĩa vụ liên quan;
+ Người được ủy quyền (nếu có);
+ Luật sư hoặc trợ giúp viên pháp
lý (nếu có);
+ Đại diện các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan;
- Địa điểm tổ chức đối thoại: Trụ sở của người giải quyết khiếu nại; địa điểm tiếp công dân của người
giải quyết khiếu nại hoặc tại trụ sở cơ quan Thuế phát sinh vụ việc khiếu nại.
B8.3 Tiến hành đối thoại
1. Kiểm tra thành phần tham dự đối
thoại; tư cách tham dự của người khiếu nại; người bị khiếu nại, người có quyền
và nghĩa vụ liên quan, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp
viên pháp lý (nếu có). Trường hợp thành phần đối thoại không dự đủ theo thư mời
thì việc tiến hành đối thoại do người chủ trì quyết định.
2. Nêu nội dung đối thoại, hướng dẫn
các bên tham dự đối thoại cách thức đối thoại để đảm bảo cuộc đối thoại có trật
tự và hiệu quả.
3. Nêu kết quả xác minh nội dung
khiếu nại và hướng giải quyết.
4. Người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, Luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý
(nếu có) trình bày ý kiến về nội dung sự việc, kết quả xác minh, kiến nghị giải
quyết khiếu nại do người chủ trì đối thoại công bố; trình bày tóm tắt nội dung
sự việc, nguyện vọng và nêu rõ các căn cứ pháp lý khiếu nại (đối với người khiếu
nại), căn cứ pháp lý đã giải quyết khiếu nại trước đây (đối với người bị khiếu
nại); trả lời các câu hỏi do người chủ trì đối thoại, người được giao xác minh,
các cơ quan tham dự đặt ra trong quá trình đối thoại.
5. Người giải quyết khiếu nại, đại
diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham dự đối thoại nêu ý kiến;
6.
Người chủ trì đối thoại kết luận về nội dung đối thoại và hướng giải quyết.
B8.4. Lập biên bản đối thoại
Việc đối thoại được lập thành biên
bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, nội dung, ý kiến của những
người tham gia, những nội dung đã được thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến
khác nhau và có chữ ký của các bên (mẫu số 17/KN
kèm theo). Biên bản được lập thành ít nhất 03 bản, mỗi bên giữ một bản.
Bước 9: Thẩm định văn bản
Trước khi trình Thủ trưởng cơ quan
Thuế duyệt ký, Bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn khiếu nại phải lập Phiếu
đề nghị thẩm định (mẫu số 12B/KN kèm
theo) kèm theo toàn bộ hồ sơ khiếu nại, báo cáo kết quả xác minh, dự thảo Quyết
định giải quyết khiếu nại (bản gốc) gửi bộ phận có chức năng thẩm định văn bản
tại cơ quan Thuế các cấp.
Thời gian thẩm định văn bản được
thực hiện theo Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
hành chính của Tổng cục Thuế.
Ngay sau khi nhận được kết quả thẩm
định, Bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn khiếu nại tổng hợp kết quả thẩm
định để hoàn thiện dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại trình Thủ trưởng cơ
quan Thuế duyệt ký.
Bước 10: Ban hành quyết định giải
quyết khiếu nại
Trên cơ sở tổng hợp hồ sơ, tài liệu,
chứng cứ, các quy định của pháp luật, kết quả xác minh, kết quả đối thoại (nếu
có) và kết quả thẩm định văn bản, người xác minh nội dung khiếu nại hoàn thiện
dự thảo Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (mẫu
số 16A/KN hoặc 16B/KN kèm theo),
thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn khiếu nại trình Thủ
trưởng cơ quan Thuế duyệt ký, ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Trường hợp nhiều người cùng khiếu
nại về một nội dung thì thủ trưởng cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra Quyết định
giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
Bước 11: Gửi quyết định giải
quyết khiếu nại
B11.1 Gửi quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại, bộ phận hành chính phải gửi
quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại (cơ quan Thuế mời người khiếu
nại đến nhận trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế hoặc gửi bưu điện có hồi báo),
thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
B11.2 Gửi quyết định giải quyết
khiếu nại lần hai
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
ban hành quyết định giải quyết khiếu nại, bộ phận hành chính phải gửi quyết định
giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại (cơ quan Thuế mời người khiếu nại đến
nhận trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế hoặc gửi bưu điện có hồi báo), người bị
khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến, người có
trách nhiệm xác minh...
Bước 12: Công khai quyết định
giải quyết khiếu nại (trong trường hợp giải quyết khiếu nại lần hai)
B12.1 Thời hạn và hình thức công
khai quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi
hành chính
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, thủ trưởng cơ quan Thuế giải
quyết đơn khiếu nại phải công khai quyết định giải quyết khiếu nại, lựa chọn một
hoặc một số hình thức sau:
1. Công khai Quyết định giải quyết
khiếu nại lên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
(nếu có). Thời gian đăng tải
trên cổng thông tin điện tử hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan giải
quyết tố cáo ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo;
2. Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc
nơi tiếp công dân; thời gian niêm yết ít nhất là 15 ngày kể từ ngày niêm yết.
3. Tổ chức công bố công khai quyết
định giải quyết khiếu nại tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại
công tác. Thủ trưởng cơ quan Thuế giải quyết đơn khiếu nại ký văn bản thông báo
với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết trước 03 ngày làm việc (mẫu số 21/KN kèm theo)
4.
Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng gồm: Báo nói, báo hình, báo viết
và báo điện tử. Người giải quyết tố cáo có thể lựa chọn một trong các hình thức
thông báo trên báo nói, báo hình, báo viết hoặc báo điện tử để thực hiện việc
công khai.
Số lần
thông báo trên báo nói ít nhất là 02 lần phát sóng; trên báo hình ít nhất 02 lần
phát sóng; trên báo viết ít nhất 02 số phát hành. Thời gian đăng tải trên báo
điện tử ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.
B12.2 Thời hạn và hình thức công
khai đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật
Khi quyết định giải quyết khiếu nại
đối với quyết định kỷ luật công chức, viên chức có hiệu lực pháp luật thì người
đứng đầu cơ quan Thuế nơi công chức, viên chức làm việc có trách nhiệm công bố
công khai kết luận trên đến toàn thể công chức, viên chức trong cơ quan.
Thời hạn công khai và hình thức
công khai tương tự thời hạn và hình thức công khai quyết định giải quyết khiếu
nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính tại điểm B12.1 nêu trên.
Bước 13: Thi hành quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Thủ
trưởng cơ quan Thuế có vụ việc bị khiếu nại căn cứ vào quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật để kịp thời sửa đổi hoặc thay thế quyết định
hành chính, điều chỉnh hành vi hành chính có vi phạm; bồi thường thiệt hại;
khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp
luật. Quyết định sửa đổi Quyết định hành chính ban đầu gửi một bản cho Cơ quan
Thuế cấp trên đã ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ
giải quyết đơn khiếu nại có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật của thủ trưởng cơ
quan Thuế cùng cấp ban hành.
Bước 14: Ghi sổ và lưu trữ hồ
sơ giải quyết khiếu nại
1. Sau khi kết thúc vụ việc giải
quyết khiếu nại, bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn khiếu nại phải vào sổ
theo dõi đơn khiếu nại (kết quả giải quyết khiếu nại).
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm đóng hồ sơ
(ngày người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết khiếu nại), người cuối
cùng được giao thụ lý giải quyết khiếu nại phải hoàn chỉnh việc sắp xếp, lập mục
lục và bàn giao toàn bộ hồ sơ cho người được giao nhiệm vụ lưu trữ (tại bộ phận
được giao nhiệm vụ giải quyết đơn khiếu nại ), việc bàn giao hồ sơ phải lập
thành biên bản.
2. Đối với trường hợp giải quyết
ngay
Là trường hợp qua nghiên cứu, phân
tích, hồ sơ khiếu nại và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan nếu có đầy đủ
những căn cứ pháp lý để khẳng định tính đúng, sai của nội dung khiếu nại thì
người được phân công thụ lý giải quyết đơn thực hiện các bước công việc sau:
Bước 1: Làm việc với người
khiếu nại
Bước 2: Lập dự thảo báo cáo kết
quả xác minh tại hồ sơ nội dung khiếu nại và dự thảo
quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 3: Lấy ý kiến tham gia, tư
vấn, giám định của các cơ quan chuyên môn (trường hợp cần thiết).
Bước 4: Tổ chức đối thoại (nếu
có)
Bước 5 : Thẩm định văn bản
Bước 6: Hoàn thiện và trình ký
quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 7: Ban hành quyết định giải
quyết khiếu nại
Bước 8: Gửi quyết định giải quyết
khiếu nại
Bước 9: Công khai quyết định giải
quyết khiếu nại
Bước 10: Thi hành quyết định giải
quyết khiếu nại
Bước 11: Ghi sổ và lưu trữ hồ
sơ giải quyết khiếu nại
Trình tự, thủ tục, nội dung và thời
gian thực hiện các bước nêu trên tương tự như thực hiện các bước
có nội dung tương ứng thuộc trường hợp cần phải xác minh thực tế để giải
quyết khiếu nại.
III. GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI ĐỐI VỚI QUYẾT ĐỊNH KỶ LUẬT CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUẾ
Giải quyết khiếu nại đối với quyết
định kỷ luật công chức, viên chức thuế được thực hiện tương tự đối với việc giải
quyết đơn khiếu nại quyết định hành chính,
hành vi hành chính của cơ quan Thuế về trình tự và các bước công việc.
Lưu
ý: Trong quá trình giải
quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật công chức, viên chức thuế, người giải quyết khiếu nại lần
đầu, lần hai phải tổ chức đối thoại.
IV. ĐÌNH CHỈ
VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Khi người khiếu nại có đơn rút
khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh (đối với vụ việc phải xác minh) hoặc
người được phân công xử lý đơn (đối với vụ việc giải quyết ngay) dự thảo văn bản
báo cáo và dự thảo Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại, trình người
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đơn rút khiếu nại.
2. Người giải quyết khiếu nại xem
xét, ký ban hành Quyết định đình chỉ (mẫu số 18/KN
kèm theo) trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của người có trách nhiệm xác minh
và gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến.
V. TẠM ĐÌNH
CHỈ VIỆC THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH BỊ KHIẾU NẠI
1. Trong quá trình thụ lý hồ sơ giải
quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
sẽ gây hậu quả khó khắc phục, người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định đó (mẫu số 19/KN
kèm theo).
2. Thời
hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết.
3. Khi xét thấy lý do của việc tạm
đình chỉ không còn thì phải ra quyết định hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ
đó (mẫu số 20/KN kèm theo).
4. Quyết định tạm đình chỉ, quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, những người có trách nhiệm thi hành
khác trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành và được lưu trong hồ
sơ giải quyết khiếu nại.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục
Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo triển khai thực hiện và tổ chức kiểm
tra việc triển khai thực hiện Quy trình này trong phạm vi toàn ngành.
II. TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp có
trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý, thực hiện nghiêm túc Quy trình này; định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra
việc thực hiện quy trình của cơ quan Thuế cấp dưới; thực hiện khen thưởng, kỷ
luật kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoặc có các sai phạm trong việc
thực hiện quy trình.
Trong quá trình tổ chức, triển
khai thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh,
thành phố phản ảnh, báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kiểm tra nội bộ)
để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi./.
Mẫu
số 01/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN THUẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN
1. Tên người, cơ quan khiếu nại: . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
Chức danh:. . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Tên người, cơ quan bị khiếu
nại .............. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
Chức danh:.. . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Đơn khiếu nại lần đầu (lần
hai): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
4. Cơ quan đã giải quyết (nếu
có):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
5. Kết quả đã giải quyết (nếu
có): . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
6. Tóm tắt nội dung đơn:.. . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
- Khiếu nại các nội dung:
+. . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
+. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7. Các tài liệu kèm theo (nếu
có):
+. . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
+. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8. Ý kiến trình xử lý:
8.1 Đơn không thuộc thẩm quyền
của cơ quan Thuế nhận đơn
Đề xuất xử lý:
+. . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
+. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8.2 Đơn thuộc thẩm quyền của
cơ quan Thuế nhận đơn
Đề xuất xử lý:
+. . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
+. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
. . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . .
Công chức được giao nhiệm vụ xử lý đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
. . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . .
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của thủ trưởng cơ quan
Thuế: . . . . . . . . . . . . . .. .... . . . . . . .
. . . .
|
. . . . . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . .
. .
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../ .....(1)
V/v hướng dẫn gửi đơn khiếu nại đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết
|
.............,
ngày ..... tháng..... năm .....
|
Kính gửi:.................................................(2)
Ngày…. tháng…...năm..…, (Theo dấu
công văn đến số......)………….(3) nhận được đơn/công văn số ......., đề
ngày...tháng...năm...., của…..…………(2), địa chỉ:………...……………………………………về việc khiếu
nại...................
Căn cứ Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2012) thì đơn
khiếu nại của ông/bà/đơn vị không thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………
……..(3).
Đề nghị ông/bà/đơn vị gửi đơn khiếu
nại đến.........................(4)........để được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
(Tài liệu gửi trả lại kèm theo - nếu
có):..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:VT,.(5)..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản.
(2) Họ tên người; cơ quan; đơn vị
khiếu nại.
(3) Tên cơ quan Thuế ra văn bản.
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại.
(5) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu
số 03/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CHUYỂN ĐƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... / PC -.....(1)
|
............,
ngày...... tháng....... năm........
|
PHIẾU
CHUYỂN
Đơn
khiếu nại
Ngày......tháng.......năm.....(Theo
dấu công văn đến số........),...............(2) đã nhận được đơn/công văn số...................,
đề ngày....tháng...năm................... của:
......................................................................................................................(3)
Địa chỉ:........................
................................................................................
Nội dung: ...............
.....................................................................................
............................................................................................................................(4)
Căn cứ ....... Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 (có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2012)
.........................(2) xin chuyển đơn của ............(3) đến ........(5)
để giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Tên cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết;
- Người khiếu nại (để biết);
- Lưu: VT,....(6).....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
chuyển đơn.
(2) Tên cơ quan Thuế chuyển đơn.
(3) Họ tên người; cơ quan; đơn vị
khiếu nại.
(4) Nêu nội dung khiếu nại.
(5) Tên Cơ quan Thuế có thẩm quyền
giải quyết.
(6) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu
số 03A/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CHUYỂN ĐƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... / PC -.....(1)
|
............,
ngày...... tháng....... năm........
|
PHIẾU
CHUYỂN
Đơn
khiếu nại
Ngày......tháng.......năm.....(Theo
dấu công văn đến số........),...............(2) đã nhận được đơn/công văn số...................,
đề ngày....tháng...năm................... của:
......................................................................................................................(3)
Địa chỉ:........................
................................................................................
Nội dung: ...............
.....................................................................................
............................................................................................................................(4)
Căn cứ ....... Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 (có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2012)
.........................(2) chuyển đơn của ............(3) đến ........(5),
yêu cầu (5) khẩn trương giải quyết theo đúng quy định của Pháp luật đồng thời
xem xét xử lý trách nhiệm cán bộ thiếu trách nhiệm hoặc cố tình trì hoãn việc
giải quyết khiếu nại (nếu có).
Nơi nhận:
- Tên cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết;
- (3) (để biết);
- Lưu: VT,....(6).....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
chuyển đơn.
(2) Tên cơ quan Thuế chuyển đơn.
(3) Họ tên người; cơ quan; đơn vị
khiếu nại.
(4) Nêu nội dung khiếu nại.
(5) Tên Cơ quan Thuế có thẩm quyền
giải quyết.
(6) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu
số 04A/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-…….(1)
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Ngày ... tháng ... năm ...,(theo dấu
công văn đến số....) ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …(3)…. đề ngày..
tháng... năm (do… (7)… chuyển).
Địa chỉ
(3):....................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp
hoặc Mã số thuế công ty: …………………………(4) Khiếu nại về việc
………………….(5)....................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, căn cứ ... Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không được thụ lý giải
quyết vì lý do sau đây:…………………………………………….. (6)
.................................................................................................................................
Vậy thông báo để ……….(3) hoặc
(7)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- ……. (2) hoặc …(7)….
- ….(3)….;
- Lưu: VT, ..(8).....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan
Thuế thông báo.
(2) Tên cơ quan Thuế thông báo
về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không
có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân. (mã số thuế nếu
là công ty)
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý
giải quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu
số 04B/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-…….(1)
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc khiếu nại không đủ điều kiện
thụ lý giải quyết
Ngày……./……./………, …………. (2) nhận được
đơn khiếu nại của .............. (3)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Nội dung đơn:
.......................................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại
và căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ, đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều kiện
thụ lý giải quyết vì
.................................................................................................
(5)
…………………………….(2) thông báo để
....................................................... (3) biết và bổ sung
........................................................................ (6) để
thực hiện việc khiếu nại.
Nơi nhận:
- ….(3)….;
- …..(7)…;
- Lưu: VT, ..(8).....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
|
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan
Thuế thông báo.
(2) Tên cơ quan Thuế thông báo
về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(5) Nêu lý do không thụ lý giải
quyết.
(6) Nêu rõ thủ tục cần thiết
theo quy định để được xem xét, giải quyết.
(7) Người bị khiếu nại.
(8) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu
số 05/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-…….(1)
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(2)
Ngày ... tháng... năm (theo dấu
công văn đến số....) ...(3)... đã nhận được đơn khiếu nại đề ngày... tháng,...
năm của ……….(4)...............gửi đến.
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp
hoặc Mã số thuế công ty:
………………........…………………………..(5)..................................................
Khiếu nại về việc
……………………………………………………….....
…………………………(6)...................................................
……………............
.................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc
thẩm quyền giải quyết của
………………..(3)..................................................................................................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải
quyết kể từ ngày ban hành thông báo này.
Vậy thông báo để …….(4)……….. được
biết./.
Nơi nhận:
- ………. (4)…….
- ….(7)….;
- Lưu: VT, ....(8)....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan
Thuế thông báo.
(2) Lần giải quyết khiếu nại:
"lần đầu" hoặc "lần hai".
(3) Tên cơ quan Thuế thông báo
về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không
có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân. (mã số thuế nếu
là công ty)
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 06/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…….(1)
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(2)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia
tăng; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn hiện hành; (phụ thuộc vào nội dung khiếu nại)
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ
………….…………………(3)........................................................;
Xét đề nghị của …......………………..(4)...................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ...(5)... về việc ……(6)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm
việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) …………… chức vụ.......................
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………chức vụ.........
Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ………………… chức vụ......................................
Thành viên;
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh,
thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác
minh theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ...(7)..., …(5)… những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ...(4)....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan
Thuế ra quyết định
(2) Chức danh của người có thẩm
quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cơ quan Thuế ban hành quyết định
xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Chức danh của trưởng Bộ phận
đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Nội dung được giao xác
minh.
(7) Người đứng đầu cơ quan Thuế
bị khiếu nại.
Mẫu
số 07/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN THUẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
KẾ
HOẠCH
Xác
minh nội dung khiếu nại ..................................................(1)
Địa
chỉ.............................................................................................
Kính
gửi : ............(2).......................
Nội dung đơn khiếu nại.....................................................;
Căn cứ pháp lý để tiến hành xác
minh............................;
Mục đích, yêu cầu của việc xác
minh.............................;
Các nội dung cụ thể cần xác
minh..................................;
Các tài liệu, bằng chứng chủ yếu cần
thu thập, kiểm tra xác
minh........................................................................................................................;
Cơ quan, đơn vị, cá nhân cần phải
làm việc để thu thập chứng cứ, bằng chứng......................................................................................................................;
Các điều kiện, phương tiện phục vụ
cho việc xác minh,...........................
Trình.........................(2)
xem xét, phê duyệt./.
|
.
. . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . .
TRƯỞNG BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO
NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của thủ trưởng cơ quan
Thuế:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi nhận:
- .......(2)..........
- Các cá nhân được giao xác minh;
- Lưu: VT, (3).
|
. . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . .
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Đơn vị, tổ chức, cá nhân
khiếu nại
(2) Thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt
ký.
(3) Bộ phận được giao nhiệm vụ
xử lý đơn
Mẫu
số 08/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
CƠ
QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐXM
ĐOÀN/ TỔ XÁC MINH QĐ SỐ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng
... năm ..., tại ………..…..(1)...................;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh:
………………....(2).............................
2. Người làm việc với người có
trách nhiệm xác minh:………(3)...............
3. Nội dung làm việc:
……..…………………………..(4)..........................
4. Kết quả làm việc:
....………………………(5).........................................
5. Những nội dung khác có liên
quan: ..……………….(6)..........................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ...
giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người làm việc
với người
có trách nhiệm xác minh
………………(7)…………….
|
NGƯỜI CÓ
TRÁCH NHIỆM XÁC MINH
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Địa điểm làm việc.
(2) Họ tên, chức danh của người
có trách nhiệm xác minh.
(3) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số
điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác
minh như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị
và cá nhân có liên quan, người làm chứng.
(4) Các nội dung làm việc cụ thể.
(5) Kết quả làm việc đã đạt được,
những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến
nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(6) Những nội dung khác chưa được
thể hiện ở (4), (5).
(7) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc
điểm chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì
trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
Mẫu
số 09/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CQ THUẾ GỬI VĂN BẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..…/...............
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng
|
............,
Ngày ..... tháng ..... .. năm .....
|
Kính gửi:
…………….(1)………………
Ngày ... tháng ... năm ...,
...(2)... đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(3)……. đối với
……(4)……………………………………........................
Theo quy định của pháp luật và để phục
vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(1)... cung cấp cho ...(2)...
những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau
đây:……………….(5)......................................................................................
Đề nghị ...(1)... chuẩn bị đầy đủ
những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ...(2)... trước ngày
... tháng ... năm………….(6)...........................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của ...(1).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, (7).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(2) Cơ quan Thuế giải quyết khiếu nại.
(3) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật công chức
bị khiếu nại.
(5) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(6) Địa chỉ nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(7) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số
10/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CQ THUẾ TIẾP NHẬN TT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …(1)../GBN
|
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng
... năm ..., tại ………...(2).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng....(3)..............................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng (4)................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng sau đây:
1.…………………………………(5).........................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành
... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN GIAO
(ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
BÊN NHẬN
(ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Ghi số trong trường hợp Giấy
biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(2) Địa điểm giao, nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Họ tên, chức danh, cơ quan,
tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ tên, chức danh, cơ quan,
tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
(5) Loại thông tin, vật mang
tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu
số 11A/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN THUẾ RA QĐXM
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH QĐ SỐ....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày......tháng....... năm .........
|
PHIẾU
YÊU CẦU
V/v
giải trình
Kính
gửi:.................................(1)
Căn cứ Quyết định xác minh số...ngày.....tháng
....năm .....của .............. (2) về việc xác minh ................;
Đoàn (Tổ) xác minh yêu cầu
..................(1)giải trình các nội dung sau:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
.......................................................................................................................
Bản giải trình phải được gửi cho
Đoàn (Tổ) xác minh vào lúc....giờ....ngày ....tháng....năm....tại.........
Phiếu này được lập thành 02 bản,
01 bản Đoàn xác minh giữ, 01 bản đã được gửi đến ông (bà): ........(1), chức vụ:.......vào
lúc....giờ.....ngày....tháng..... năm......./.
Người nhận phiếu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________
(1) Tên đơn vị, tổ chức, cá
nhân được yêu cầu giải trình.
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan Thuế ra quyết định xác minh.
Mẫu
số 11B/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BÁO
CÁO
V/v
giải trình
Kính
gửi:........................(1)
Tên tôi là :
Chức vụ :
Đơn vị :
Thực hiện yêu cầu của Đoàn (Tổ)
xác minh.........tại Phiếu yêu cầu giải trình ngày...tháng...năm…., tôi xin giải
trình như sau:
1. Nội dung 1 :
2. Nội dung 2 :
3.
Tôi xin cam đoan những nội dung giải
trình nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
giải trình của mình./.
|
........,
ngày......tháng.......năm.......
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN GIẢI TRINH
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
________________
(1) Đoàn (Tổ) xác minh quyết định
số.....
Mẫu
số 12A/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CQ THUẾ, ĐƠN VỊ
LẤY Ý KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........(nếu
là cơ quan Thuế ra văn bản)
|
.........,
ngày......tháng...... năm .........
|
PHIẾU
LẤY Ý KIẾN
V/v
............................................
Nội dung:
……………………………………………………………………………………….....……
…………………………………………………………………………………....…………
…………………………………………………………………………….....………………
…………………....................................................
Đề nghị quý...(1) có ý kiến tham
gia trước ngày...tháng....năm.....Nếu quá thời
hạn trên mà đơn vị chưa có ý kiến tham gia thì coi như đã đồng ý.
Xin cảm ơn sự phối hợp của
quý.........................(1)./.
Nơi nhận:
- .........(1)..........;
- Lưu: Đơn vị lấy ý kiến.
|
THỦ TRƯỞNG CQ, ĐƠN VỊ
LẤY Ý KIẾN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Cơ quan, đơn vị tham gia ý
kiến
Mẫu
số 12B/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI
.....(1)......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày......tháng...... năm .........
|
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
Kính
gửi: .......(2).......
......... (1)........ đề nghị .........(2)............
nghiên cứu và có ý kiến thẩm định đối với dự thảo ........(3)......... . Hồ sơ
thẩm định gồm:
1. Văn bản dự thảo.
2. Các tài liệu có liên quan (nếu
có):
Đề nghị lập bảng kê (dưới dạng bảng
gồm các thông tin chi tiết: số thứ tự, số văn bản, ngày ban hành, nội dung văn
bản và bút lục) đối với các tài liệu có liên quan như:
a) Văn bản của Người nộp thuế, cơ
quan Thuế cấp dưới; cá nhân, tổ chức gửi đề nghị hướng dẫn, giải quyết về chính
sách thuế, quản lý thuế.
b) Bản tổng hợp ý kiến và các văn
bản góp ý của các đơn vị liên quan (tùy thuộc loại văn bản và cấp ban hành như
các đội, phòng, Ban; các Vụ, Cục, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; các
Bộ, ngành có liên quan).
c) Các tài liệu khác có liên quan
(nếu có).
Nơi nhận:
- .........(2)..........;
- Lưu: ...(1).....
|
THỦ TRƯỞNG BỘ PHẬN
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đơn vị đề nghị thẩm định
(2) Bộ phận có chức năng thẩm định
(3) Tên loại và trích yếu của
văn bản dự thảo
Mẫu số 13A/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........../......(1)
V/v trưng cầu giám định
|
.........,
ngày......tháng.......năm .........
|
Kính
gửi...........................................(2)
Thực hiện Quyết định xác minh số....ngày....tháng....năm.
..., của .........(3) về việc xác minh ........;
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại; để có cơ sở cho kết luận xác
minh,....................................................(4) trưng cầu...........................(2)
giám định những nội dung sau đây:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
.............(4)........cử đại diện
Đoàn (tổ) xác minh liên hệ bàn giao cho .......(2) các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến việc giám định
- Thời gian : ....giờ......ngày....tháng....năm...........
- Địa điểm :
............................................................................................
Kinh phí giám định
do........................(4) trả theo quy định của pháp luật.
Trân trọng đề nghị
.............(2) bố trí tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, tiến hành giám định và cung
cấp kết quả giám định cho ......(4) trước ngày...tháng....năm.........
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, (5).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt cơ quan Thuế
ra văn bản
(2) Tên cơ quan giám định
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan Thuế ra quyết định xác minh
(4) Tên cơ quan Thuế đề nghị
giám định.
(5) Bộ phận xử lý đơn.
MẪU
SỐ 13B/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-.....(1).
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
……………….(2)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số
.../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………….(3)................................................ ;
Xét đề nghị của ……………………………………..(4)................................................
,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau
đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(5)
........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(5) ....................
Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(5)
......................................... Thư ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(5)
.................................... Thành viên;
5.
..............................................................................................................................
Điều 2. Hội đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của
ông (bà)...(6)... về việc ...(7)... đã được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết
khiếu nại.
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, ...(8)... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, (10).
|
NGƯỜI BAN
HÀNH QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(2) Chức danh của người có thẩm
quyền ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Chức vụ, chức danh, cơ quan,
tổ chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(6) Họ tên, địa chỉ người khiếu
nại (hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm thi hành.
Mẫu
số 14/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ- .....(1)
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Gia
hạn thời gian xác minh khiếu nại
CHỨC
DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ……………...................................................
..............................(2);
Căn cứ Quyết định số
….ngày…...tháng….năm …. của .......(3) về việc xác minh nội dung khiếu nại của
(4), địa chỉ:.......đối với.........(5);
Xét đề nghị của Trưởng Đoàn (Tổ)
xác minh khiếu nại,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian xác minh nội dung
khiếu nại của Đoàn (Tổ) xác minh khiếu nại theo Quyết định số….ngày...tháng….năm
.... của ......(3)
Thời gian gia hạn là ….… ngày, kể
từ ngày …/../… đến ngày ../../….
Điều 2. Trưởng đoàn (tổ) xác minh khiếu nại, (6),(7) chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- (4);
- Lưu: VT,..(8).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan
Thuế ra quyết định
(2) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ra quyết định.
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan Thuế ra quyết định
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
(6) Đơn vị, cá nhân bị khiếu nại
(7) Tổ chức, cá nhân liên quan.
(8) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu
số 15/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN THUẾ RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH QĐ SỐ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Kết
quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính
gửi : ..................... (1)..........
Thực hiện Quyết định số
…………………....…….(2)................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, …(3)
… đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(4)…. đối với ….(5)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng
chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc
với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(3)…… báo cáo kết quả xác
minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại,
căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao
xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Căn cứ pháp lý để giải quyết:
..............................................................................................................................
4. Kết luận nội dung khiếu nại
được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Kiến nghị về việc ban hành
quyết định giải quyết khiếu nại:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác
minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(1)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Người giao nhiệm vụ xác minh
- Lưu: VT, (6).
|
NGƯỜI CÓ TRÁCH
NHIỆM XÁC MINH/TRƯỞNG ĐOÀN/TỔ TRƯỞNG TỔ XÁC MINH
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Thủ trưởng Cơ quan Thuế
(2) Quyết định giao nhiệm vụ
xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại (trong trường hợp phải kiểm
tra xác minh).
(3) Đoàn/Tổ xác minh nội dung
khiếu nại.
(4) Họ tên của người khiếu nại
(hoặc tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(5) Quyết định hành chính, hành
vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật công chức bị khiếu nại.
(6) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu
số 16A/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ- .....
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc giải quyết khiếu nại của ...(1)…
(lần đầu)
….…………….(2)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ Luật Thuế có liên quan đến
nội dung khiếu nại (Luật thuế GTGT, hoặc Luật thuế TNDN...) và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan
(nếu có);
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ
……………….......………………………(3)..................................;
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của ……………….(1).........................…
Địa chỉ........................................................................................................
I. NỘI DUNG KHIẾU NẠI:
....................................................................
(4)
II. KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG
KHIẾU NẠI :
....................................................................(5)
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI (NẾU CÓ)
...................................................................
……………………….(6)
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI:…..(7)
Kết luận: ....................................................................
(8)
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. .......................................... (9)
Điều 2. .......................................... (10)
Điều 3. Trường hợp không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại ...(1)...
có quyền khiếu nại đến ...(11)..., hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án
theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. ...(12)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(12)….;
- ….(13)….;
- ….(14)….;
- Lưu: VT, ..(15).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(2) Chức danh thủ trưởng cơ
quan Thuế ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(4) Ghi rõ từng nội dung khiếu
nại.
(5) Ghi rõ từng nội dung đã được
xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(6) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện
dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) và phân tích cụ thể theo từng
nội dung khiếu nại.
(8) Kết luận nội dung khiếu nại
là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ.
(9) Không công nhận, công nhận hoặc
công nhận một phần nội dung khiếu nại (ghi cụ thể từng nội dung công nhận trong
trường hợp công nhận một phần).
(10) Nội dung điểm này áp dụng
tùy theo các trường hợp sau đây:
a. Công nhận hoặc công nhận một
phần nội dung đơn khiếu nại
+ Yêu cầu người ra quyết định
hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số ...
ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành
vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành
vi hành chính.
b. Không công nhận nội dung đơn
khiếu nại. Giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính hoặc hành vi
hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần hai.
(12) Ghi rõ những người chịu
trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
khiếu nại, người bị khiếu nại...
(13) Người có quyền và nghĩa vụ
liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(14) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp; Bộ phận thẩm định.
(15) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 16B/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ- .....
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của...(1)…
(lần hai)
………………….(2)…………………
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế có liên quan đến
nội dung khiếu nại (Luật thuế GTGT, hoặc Luật thuế TNDN...) và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan
(nếu có);
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ............................................................ (3)........................................;
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của........................ (1).............................;
Địa chỉ:..........................................................................................................
I. NỘI DUNG KHIẾU NẠI : .................................................................. (4)
II. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
CỦA NGƯỜI ĐÃ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU:
................. (5).........................................................
........
III. KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG
KHIẾU NẠI: .......... (6)
IV. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI : ……………………… (7)
V. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI:…..(8)
KẾT LUẬN : …………………..(9)……………………………
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. .......................................... (10)
Điều 2. ........................................ (11)
Điều 3. Trường hợp …(1)…. không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại này
thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật
về tố tụng hành chính.
Điều 4. .....(12)…. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(13).;
- ….(14).;
- Lưu: VT, (15).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(2) Chức danh thủ trưởng cơ
quan Thuế ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại.
(4) Ghi rõ từng nội dung khiếu
nại.
(5) Ghi rõ kết luận của người
giải quyết khiếu nại lần đầu.
(6) Ghi rõ từng nội dung đã được
xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện
dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) và phân tích cụ thể theo từng
nội dung khiếu nại.
(9) Kết luận nội dung khiếu nại
là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ.
(10) Không công nhận, công nhận
hoặc công nhận một phần nội dung khiếu nại (ghi cụ thể từng nội dung công nhận
trong trường hợp công nhận một phần).
(11) Nội dung điểm này áp dụng
tùy theo các trường hợp sau đây:
a. Công nhận hoặc công nhận một
phần:
+ Yêu cầu người ra quyết định
hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số ...
ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành
vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành
vi hành chính.
b. Không công nhận:
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính hoặc hành vi
hành chính đã bị khiếu nại.
(12) Ghi rõ những người chịu
trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
khiếu nại, người bị khiếu nại...
(13) Người có quyền và nghĩa vụ
liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(14) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp; Bộ phận thẩm định.
(15) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu
số 17/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng
... năm …, tại ………..(1).....................
I. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐỐI THOẠI
1. Người giải quyết khiếu nại,
người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ
quan (tổ chức, đơn vị)…………
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ
quan (tổ chức, đơn vị)…………
3. Người khiếu nại (hoặc người
đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ
quan (tổ chức, đơn vị)…………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……..(2).................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người
đại diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ
quan (tổ chức, đơn vị)…………
5. Người có quyền, nghĩa vụ
liên quan (nếu có):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ
quan (tổ chức, đơn vị)…………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……..(2).................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan (nếu có):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ
quan (tổ chức, đơn vị)…………
Địa chỉ:
.........................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐỐI THOẠI
1. ............................…………………………………….(3)...................................
2. Ý kiến của những người tham
gia đối thoại ………(4)..................................
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI
………………………………………………………..(5)............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ
... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại
cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản,
người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người
bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người bị khiếu
nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI (HOẶC NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM XÁC MINH KHIẾU NẠI)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người khiếu
nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người có quyền
và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người ghi
biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(2) Nếu không có CMND/Hộ chiếu
thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(3) Người giải quyết khiếu nại
hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại,
tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(4) Ý kiến của những người tham
gia đối thoại về từng nội dung đối thoại, ghi rõ căn cứ pháp lý người khiếu nại
tiếp tục khiếu nại, căn cứ pháp lý người bị khiếu nại đã giải quyết.
(5) Những nội dung đối thoại đã
thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
Mẫu
số 18/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ- .....
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
……………(1)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của
người khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của …………………………….(2)...........................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ông (bà)….…….(3)...................
Số CMT/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp..................................(4)....................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Khiếu nại về việc.....(5)....và đã
được thụ lý ngày.........tháng.......năm.........
Lý do đình chỉ:..........………………(6).......................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Điều 3. ...(3)..., và ...(7)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, (8).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
---------------------
(1) Chức danh của người ban
hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(2) Chức danh trưởng bộ phận đề
xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không
có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Nêu rõ lý do của việc đình
chỉ giải quyết khiếu nại.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(8) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu
số 19/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ- .....
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(1)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số
.../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ
…………………….….......…(2).....................................................;
Xét đề nghị của
…………………………….(3)..........................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định ……………….(4)..............
Lý do tạm đình chỉ:……...................……(5)................................................ .....................................................................................................
.........................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ...
giờ ... ngày .../.../... đến khi
có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2. ...(6)..., ...(7)... và ...(8)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, (9)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
---------------------
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(2) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi
hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh trưởng bộ phận đề
xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(4)
Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm, người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ
việc thi hành.
(5) Lý do, căn cứ ban hành quyết
định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6)
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm
đình chỉ thi hành.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
(9)Bộ
phận xử lý đơn.
Mẫu
số 20/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ- .....
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại
……………..(1)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số
.../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ
………….......…………………..(2)................................................;
Xét đề nghị của
…………………......……(3).............................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại.......(4)..................................
Lý do của việc hủy bỏ:
..…………………(5)..............................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(6)..., ...(7)... và ...(8)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, (9).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
---------------------
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(2) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ban hành quyết định hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh trưởng bộ phận đề
xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành Quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(4) Số, ngày, tháng, năm ban
hành, thẩm quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính
bị khiếu nại.
(5) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Chức danh của người ban
hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
(9) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu
số 21/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 878 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-…….(1)
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về
việc công khai Quyết định giải quyết khiếu nại
Ngày ... tháng ... năm ...,(2)... đã
ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần thứ hai số…ngày…tháng….năm đối với
(3)
Căn cứ quy định tại Điều 41, Luật
Khiếu nại năm 2011, (2) tổ chức công khai Quyết định giải quyết khiếu nại.
Thời gian:…
Địa điểm: (5)
Vậy thông báo để (3) và (4) được biết./.
Nơi nhận:
- ….(3)….;
-…(4)
- Lưu: VT, ..(6).....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan
Thuế thông báo.
(2) Tên cơ quan Thuế ban hành
thông báo.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Tên người hoặc cơ quan, tổ
chức bị khiếu nại.
(5)Địa chỉ của cơ quan, tổ chức
nơi người bị khiếu nại công tác.
(6) Bộ phận xử lý đơn.