|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 732/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính của Sở Khoa học Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
732/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trình
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 732/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 13 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và tại Tờ trình số 18/TTr-SKHCN ngày 17
tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm
theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ. (Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các
tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 13 tháng
4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Khoa học và Công nghệ
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực giải quyết
Khiếu nại, Tố cáo
|
1.
|
T-VTB 259726-TT
|
Thủ tục tiếp dân
|
- Luật Tiếp công dân
năm 2013
|
2.
|
T-VTB 259888-TT
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần đầu
|
- Luật Khiếu nại năm
2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khiếu nại.
- Thông tư
07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
|
3.
|
T-VTB 259892-TT
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần thứ hai
|
- Luật Khiếu nại năm
2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khiếu nại.
- Thông tư
07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
|
4.
|
T-VTB 259894-TT
|
Thủ tục giải quyết tố
cáo
|
- Luật Tố cáo năm
2011
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Tố cáo
- Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết tố cáo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục tiếp công dân
- Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp xúc
ban đầu
Công dân xuất trình
giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến mà ủy quyền cho người đại
diện hợp pháp thì người đại diện phải có giấy ủy quyền theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Quá trình
làm việc
+ Công dân trình bày
trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh. Trường hợp đông người (05 người trở lên) đến nơi
tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cùng một nội dung thì
yêu cầu cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc. Cán bộ tiếp công
dân lắng nghe, ghi chép vào sổ tiếp công dân nội dung do công dân trình bày
và đọc lại cho công dân nghe và yêu cầu công dân ký xác nhận.
+ Cán bộ tiếp công
dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và các tài liệu liên
quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp. Viết,
giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
+
Việc xử lý khiếu nại khi tiếp công dân thực hiện như sau:
*
Trường hợp công dân trực tiếp đến trình bày khiếu nại mà khiếu nại đó thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ, thì cán bộ tiếp công dân
hướng dẫn công dân viết thành đơn hoặc lập thành văn bản ghi lại nội dung khiếu
nại công dân trình bày và yêu cầu người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ vào
văn bản đó; vào sổ theo dõi khiếu nại; báo cáo Giám đốc Sở để giải quyết theo
quy định của pháp luật; nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Khoa học và Công nghệ, thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
*
Trường hợp công dân đến gửi đơn khiếu nại, cán bộ tiếp công dân tiếp nhận và
xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
+
Việc xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh khi tiếp công dân thực hiện như sau:
*
Trường hợp công dân trực tiếp đến trình bày tố cáo, kiến nghị, phản ánh, cán
bộ tiếp công dân ghi chép nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh; vào sổ tiếp
công dân; đối với tố cáo, đề nghị người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ vào biên
bản ghi nội dung tố cáo; đối với kiến nghị, phản ánh, xét thấy cần thiết hoặc
công dân yêu cầu thì đề nghị họ ký tên. Nếu tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ, thì báo cáo Giám đốc Sở để
giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu tố cáo, kiến nghị, phản ánh không
thuộc thẩm quyền của Sở Khoa học và Công nghệ, thì hướng dẫn công dân đến cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
*
Trường hợp công dân đến gửi đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh, cán bộ tiếp công
dân tiếp nhận và xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
+
Cán bộ tiếp công dân từ chối tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
*
Người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về vụ việc đã được kiểm tra xem
xét và đã có quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật và đã được trả lời đầy đủ.
* Người vi phạm quy
chế tiếp công dân.
- Bước 3: Kết thúc
Kết thúc tiếp công
dân, cán bộ tiếp công dân thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền
giải quyết để họ liên hệ hoặc chờ Sở Khoa học và Công nghệ xử lý đơn
trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
|
- Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ, Tầng trệt,
Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 198,
đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa.
|
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật,
ngày lễ và ngày tết):
- Buổi sáng: Từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
giải quyết tố cáo gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh
hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có
xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Giấy ủy quyền;
+ Các tài liệu, giấy
tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp (Nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
01 ngày làm việc.
|
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện TTHC
+ Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Sở Khoa học và Công nghệ
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
|
- Kết quả
thực hiện TTHC
+ Giấy
biên nhận tài liệu;
+ Phiếu hướng dẫn
|
- Phí, lệ phí :
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
+
Đơn khiếu nại (Mẫu số 32 ban hành
kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
Thanh tra Chính phủ).
+
Giấy ủy quyền khiếu nại trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền
cho người khác (Mẫu số 41 ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 ngày
18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
+
Đơn tố cáo (Mẫu số 46 ban hành kèm
theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh
tra Chính phủ).
|
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
+
Công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan
đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của mình và ký tên hoặc
điểm chỉ vào biên bản xác nhận những nội dung đã trình bày.
+
Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ảnh; lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu
chứng cứ liên quan đến nội dung trình bày. Trường hợp công dân trình bày bằng
miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ảnh, cán bộ tiếp công dân hướng
dẫn công dân viết thành đơn hoặc lập thành văn bản ghi lại nội dung công dân
trình bày và yêu cầu người trình bày ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản đó.
|
- Căn cứ pháp lý của
TTHC
+
Luật Khiếu nại năm 2011;
+
Luật Tố cáo năm 2011;
+ Luật Phòng, chống
tham nhũng năm 2005;
+ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2007;
+ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2012;
+ Luật Tiếp công dân
năm 2013;
+
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
+
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
+ Nghị định số
59/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng;
+ Nghị định 64/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiếp công dân;
+ Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình về giải quyết tố cáo;
+
Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
+
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra
Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
|
Mẫu số: 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và
tên:................................................. (2); Mã số hồ sơ
(3).............................
Địa chỉ:................................................................................................................
Khiếu nại…………..(4)
Nội dung khiếu nại.
…………..(5)
............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ
kèm theo - nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
---------------------------------
(1) Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của
người khiếu nại:
- Nếu là đại
diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức
mà mình đại diện.
- Nếu là người
được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân
nào.
(3) Nội dung
này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại
lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung
khiếu nại
- Ghi tóm tắt
sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề
nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:.........................................................................
(1)
Địa chỉ:....................................................................................................
(2)
Số
CMND:................................... Cấp
ngày…...tháng…...năm.....................
Nơi cấp:........................................................................................................
Họ và tên người được ủy
quyền:...................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Số
CMND:................................... Cấp
ngày......tháng…..năm.......................
Nơi cấp:........................................................................................................
Nội dung ủy quyền:...................................................................................
(3)
Trong quá trình giải
quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy
quyền.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
--------------------------------
(1) Nếu người ủy
quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại
thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy
quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ
địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền
toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội
dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
Mẫu số: 46
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:
.......................................................(1)
Tên tôi
là:......................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo
hành vi vi phạm pháp luật của:................................. 2)
....................................................................................................................
Nay tôi đề nghị:.........................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những
nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố
tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
- Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận
đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc
thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở theo Điều 20, Luật Khiếu nại, người khiếu
nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Bước 2: Thụ lý giải
quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Sở Khoa
học và Công nghệ thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết;
trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội
dung khiếu nại
Trong thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, Sở Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết
định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do
mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu
nại ngay.
+ Trường hợp chưa có
cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tiến hành xác minh, kết luận nội dung
khiếu nại.
Việc xác minh nội
dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục
2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối
thoại
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải
quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời
gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại
diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội
dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những
bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được
lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả
đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham
gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này
được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn
cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
Giám đốc Sở ra quyết
định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc gửi
quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
|
- Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ, Tầng trệt,
Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 198,
đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa
|
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật,
ngày lễ và ngày tết):
- Buổi sáng: Từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Tài liệu, chứng cứ
do các bên cung cấp;
+ Các tài liệu khác
có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Đối tượng thực hiện
TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện
TTHC
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
- Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
|
- Phí, lệ phí: Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn khiếu nại; ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra).
+ Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm
theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra).
|
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
+ Người khiếu nại phải
là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong
trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại
diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải
làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời
hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
+ Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại
chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
|
- Căn cứ pháp lý của
TTHC:
+ Luật Khiếu nại,
Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 quy định chi tiết một số điều
của Luật Khiếu nại.
+ Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính.
+ Quyết định số
1131/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra về
việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
|
Mẫu số: 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và
tên:................................................. (2); Mã số hồ sơ
(3).............................
Địa chỉ:................................................................................................................
Khiếu nại…………..(4)
Nội dung khiếu nại.
…………..(5)
............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ
kèm theo - nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
---------------------------------
(1) Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của
người khiếu nại:
- Nếu là đại
diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức
mà mình đại diện.
- Nếu là người
được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân
nào.
(3) Nội dung
này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại
lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung
khiếu nại
- Ghi tóm tắt
sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề
nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:.........................................................................
(1)
Địa chỉ:....................................................................................................
(2)
Số
CMND:................................... Cấp
ngày…...tháng…...năm.....................
Nơi cấp:........................................................................................................
Họ và tên người được ủy
quyền:...................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Số CMND:...................................
Cấp ngày......tháng…..năm.......................
Nơi cấp:........................................................................................................
Nội dung ủy quyền:...................................................................................
(3)
Trong quá trình giải
quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy
quyền.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
----------------------------------
(1) Nếu người ủy
quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại
thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy
quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ
địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền
toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội
dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
- Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận
đơn
Nếu khiếu nại lần
hai thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở theo Điều 20, Luật Khiếu nại
thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu và các tài liệu liên quan.
- Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ
quan có thẩm quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người
khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để
giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh vụ
việc khiếu nại.
Trong quá trình giải
quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính
chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc
xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục
2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối
thoại
Trong quá trình giải
quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người
khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu
nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức
có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại
diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội
dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những
bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được
lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả
đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham
gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này
được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn
cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
Giám đốc Sở ra quyết
định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu
nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người
khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu nại
của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội
dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại
là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành
vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định
hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội
dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành
chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án
hành chính tại Toà án.
Trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải
quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu
nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền chuyển khiếu nại. Sở công khai quyết định giải quyết khiếu nại
theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức
nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng.
|
- Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ, Tầng trệt,
Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 198,
đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa
|
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật,
ngày lễ và ngày tết):
- Buổi sáng: Từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Tài liệu, chứng cứ
do các bên cung cấp;
+ Các tài liệu khác
có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
+ Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
|
- Đối tượng thực hiện
TTHC
+ Cá nhân.
+ Tổ chức.
|
- Cơ quan thực hiện
TTHC
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Giám đốc Sở.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Thanh tra Sở, Sở Khoa học và Công nghệ.
|
- Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
|
- Phí, lệ phí:
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
+ Đơn khiếu nại; (ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra).
+ Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm
theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra).
|
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
+ Người khiếu nại phải
là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Người khiếu nại phải
làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời
hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
+ Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại
chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
|
- Căn cứ pháp lý của
TTHC:
+ Luật Khiếu nại,
Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 quy định chi tiết một số điều
của Luật Khiếu nại.
+ Thông tư số
07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
+ Quyết định số
1131/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18 tháng 6 năm 2008 về việc ban hành mẫu
văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Mẫu số: 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và
tên:................................................. (2); Mã số hồ sơ (3).............................
Địa chỉ:................................................................................................................
Khiếu nại…………..(4)
Nội dung khiếu nại.
…………..(5)
............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ
kèm theo - nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
--------------------------------
(1) Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của
người khiếu nại:
- Nếu là đại
diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức
mà mình đại diện.
- Nếu là người
được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân
nào.
(3) Nội dung
này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại
lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung
khiếu nại
- Ghi tóm tắt
sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề
nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:.........................................................................
(1)
Địa chỉ:....................................................................................................
(2)
Số
CMND:................................... Cấp
ngày…...tháng…...năm.....................
Nơi cấp:........................................................................................................
Họ và tên người được ủy
quyền:...................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Số
CMND:................................... Cấp
ngày......tháng…..năm.......................
Nơi cấp:........................................................................................................
Nội dung ủy quyền:...................................................................................
(3)
Trong quá trình giải
quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy
quyền.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
--------------------------------
(1) Nếu người ủy
quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại
thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy
quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ
địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền
toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội
dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
4. Thủ tục giải quyết tố cáo
- Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận,
xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận
được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như
sau:
a) Nếu tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở thì trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của
người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng
thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu;
trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra,
xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố
cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở thì trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển
đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông
báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực
tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2:
Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo
Giám đốc
Sở ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định
thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng
quyết định của người giải quyết tố cáo.
Trong trường
hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải
thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là
Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng
đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ
xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố
cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo
cáo kết quả xác minh…(Theo quy định tại các điều từ Điều 12- Điều 20 của
Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo của Thanh tra
Chính phủ).
+ Đối với
đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo hoặc giao nhiệm vụ cho Sở
Khoa học và Công nghệ hoặc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác tiến
hành xác minh nội dung tố cáo, Sở Khoa học và Công nghệ hoặc các cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo ban hành quyết định
thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo.
+ Đối với
đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ: Giám đốc
Sở ban hành quyết định thụ lý giải quyết và thành lập Tổ xác minh nội
dung tố cáo
- Bước 3:
Kết luận nội dung tố cáo
Căn cứ
báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ
có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Giám đốc Sở ban hành
kết luận nội dung tố cáo.
- Bước 4:
Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo
Ngay sau
khi có kết luận về nội dung tố cáo, Giám đốc Sở phải căn cứ kết quả xác minh,
kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013.
- Bước 5:
công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo
Theo quy
định tại Điều 25 Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30
tháng 9 năm 2013:
1. Người
giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định
xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
2. Trong
trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết
quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà
nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong
hai hình thức sau:
a) Gửi kết
luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi
văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông
tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội
dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
|
- Cách thức
thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ,
Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu, số 198, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa,
|
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ
bảy, chủ nhật, ngày lễ và ngày tết):
- Buổi
sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút,
- Buổi
chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút,
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung
tố cáo trực tiếp;
+ Các
biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải
trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố
cáo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn
giải quyết:
Thời hạn
giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết
tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể
gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp
thì không quá 60 ngày.
|
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
|
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
+ Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
- Kết quả
thực hiện TTHC: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm
bị tố cáo.
|
- Phí, lệ phí:
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn tố cáo (Mẫu số 46 - Quyết định 1131/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra).
|
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Người có
thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo
về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông
tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo
về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở
để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo
về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm
tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
|
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
+ Luật Tố
cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật tố cáo;
+ Thông
tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết tố cáo;
+ Quyết định
số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Mẫu số: 46
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng
6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:
.......................................................(1)
Tên tôi
là:......................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo
hành vi vi phạm pháp luật của:................................. 2)
....................................................................................................................
Nay tôi đề nghị:.........................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những
nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố
tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 732/QĐ-UBND ngày 13/04/2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
3.138
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|