ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
716/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 22 tháng 7
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
VÀ 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính mới, 02 thủ tục hành chính sửa đổi và 02 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư
pháp);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học
theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
2
|
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng
sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
3
|
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng
sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC
|
Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
1
|
T-GLA-232185-TT
|
Chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ
|
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp THPT, văn bằng
giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân.
|
2
|
T-GLA-232191-TT
|
Cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ
gốc
|
Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp THPT, văn bằng
giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
1
|
T-GLA-232187-TT
|
Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do
các trường học, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trung tâm khi lập danh sách dự thi
hoặc ghi bằng không đúng với hồ sơ gốc của học sinh
|
Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp THPT, văn bằng
giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân
|
2
|
T-GLA-232193-TT
|
Cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông
|
Thông tư 02/2015/TT-BGDĐT của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc
gia
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI
1. Thủ tục Giải
thể trung tâm ngoại ngữ, tin học theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trung tâm ngoại ngữ, tin học
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trung tâm xin giải thể chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: 56 Trần Hưng Đạo,
Pleiku, Gia Lai) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Bước
2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ
theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Bước
3: Công chức bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ chuyển hồ
sơ cho phòng chuyên môn nghiệp vụ; phòng chuyên môn nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định, trình UBND tỉnh (Qua Sở Nội vụ) quyết định cho phép giải thể.
Bước
4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 10h30,
Chiều từ 13h00 đến 16h30 (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo
- Qua đường Bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Công văn của tổ
chức, cá nhân thành lập trung tâm đề nghị giải thể, trong công văn cần nêu rõ
lý do giải thể, các phương án giải quyết các vấn đề về quyền lợi của giáo viên,
người học và người lao động trong trung tâm;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở nội vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện:
Thủ tục này được áp dụng theo đề nghị
các trung tâm ngoại ngữ - tin học, trung tâm tin học, trung tâm ngoại ngữ và tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động ở trung tâm ngoại ngữ, tin học; không áp dụng
đối với các trung tâm ngoại ngữ, tin học có đầu tư của nước ngoài.
l) Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 03/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
2. Thủ tục Cấp
phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
a. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân xin cấp phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục
và Đào tạo (Địa chỉ: 56 Trần Hưng Đạo, Pleiku, Gia Lai) hoặc
gửi qua đường Bưu điện.
Bước
2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ
theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; lập giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
Bước
3: Công chức bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ chuyển hồ
sơ cho phòng chuyên môn nghiệp vụ; phòng chuyên môn nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định cấp phép.
Bước 4:
Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục
và Đào tạo.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu: Buổi sáng từ 7h00 đến 10h30, buổi chiều từ 13h00 đến
16h30 (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
b. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động
giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Nội dung tờ
trình nêu rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng;
đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm, tổ chức bộ máy, tài chính và các
nguồn lực khác; cam kết đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, thực hiện
nghiêm túc quy định của các cấp quản lý nơi tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh;
+ Danh sách, lý lịch trích ngang kèm
theo các minh chứng hợp lệ về ban lãnh đạo, các giáo viên, huấn luyện viên, báo cáo viên (ghi rõ họ tên, trình độ học vấn, chức vụ,
nghề nghiệp, năng lực sư phạm và am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động
giáo dục có liên quan) tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
+ Kế hoạch hoạt động, giáo trình, tài
liệu giảng dạy, huấn luyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức (gồm: Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp có đăng ký hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục; các trung tâm thuộc các tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp có liên quan đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt
động giáo dục ngoài giờ chính khóa tại các cơ sở giáo dục).
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng
sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Về cơ
sở vật chất: Có phòng học, phòng
chức năng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trường học theo quy định.
Thiết bị dạy học phải bảo đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động
và tâm lý lứa tuổi người học.
- Về giáo viên, báo cáo viên, huấn
Iuyện viên: Có đủ điều kiện
về sức khỏe. Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời
gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Có
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động
giáo dục có liên quan.
- Về
giáo trình, tài liệu: Có đủ giáo trình, tài liệu do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc phê duyệt. Nếu giáo trình, tài liệu tự lựa chọn
hoặc tự xây dựng thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp
phép hoạt động hoặc cơ quan xác nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều
7, Điều 8 của Quy định Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày
28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa chấp thuận; đảm bảo
yêu cầu, có nội dung phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, không trái với
các quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày
28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
3. Thủ tục xác nhận
hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thành
các thủ tục theo qui định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo
dục và Đào tạo (Địa chỉ: 56 Trần Hưng Đạo, Pleiku, Gia Lai) hoặc gửi qua đường
Bưu điện.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo tiến
hành thẩm định hồ sơ, tham mưu thành lập đoàn kiểm tra thực tế, thẩm định và ra
quyết định cho phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài
giờ chính khóa.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu: Buổi sáng từ 7h00 đến 10h30, buổi chiều từ 13h00 đến
16h30 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
b. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Qua đường bưu
điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đăng ký tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ
chính khóa (Bản chính hoặc bản sao)
- Danh sách, lý lịch trích ngang kèm
theo các minh chứng hợp lệ về ban lãnh đạo, các giáo viên, huấn luyện viên, báo
cáo viên tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống và
hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. (Bản chính hoặc bản sao)
- Kế hoạch hoạt động, giáo trình, tài
liệu giảng dạy, huấn luyện (Bản chính hoặc bản sao)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức (gồm: Các
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp có đăng ký hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục; các trung tâm thuộc các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống và
hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa tại các cơ sở giáo dục).
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống
và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Về cơ sở vật chất: Có phòng học, phòng chức năng có đủ
ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trường học theo quy định. Thiết bị dạy
học phải bảo đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động và tâm lý lứa
tuổi người học.
- Về
giáo viên, báo cáo viên, huấn luyện viên: Có đủ điều
kiện về sức khoẻ. Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời
gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Có
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; am hiểu các lĩnh vực kỹ năng
sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan.
- Về
giáo trình, tài liệu: Có đủ giáo trình, tài liệu do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc phê duyệt. Nếu giáo trình, tài liệu tự lựa chọn
hoặc tự xây dựng thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động hoặc cơ
quan xác nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động
giáo dục ngoài giờ chính khóa chấp thuận; đảm bảo yêu cầu, có nội dung phù hợp
với thuần phong mỹ tục Việt Nam, không trái với các quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày
28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI
1. Chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ
a) Trình tự thực hiện:
Bước
1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: 56 Trần Hưng Đạo,
Pleiku, Gia Lai) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Bước
2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ
theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ và phần mềm điện tử (nếu có); lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg*
Bước
3: Phòng chuyên môn kiểm tra các thông tin về hộ tịch
lưu trên bảng ghi tên, ghi điểm. Kiểm tra tính xác thực của các giấy tờ có liên
quan về hộ tịch; báo cáo lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt; chuyển Quyết
định điều chỉnh cho Bộ phận Văn thư Sở Giáo dục và Đào tạo vào sổ và đóng dấu,
chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả. Nếu không được chấp thuận thì có
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.
Bước
4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 10h30, Chiều từ 13h00 đến 16h30 (Trừ
ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
- Qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bằng, chứng chỉ;
- Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng
chỉ;
- Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại
giới tính;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại
việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng
chỉ;
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm
b, c, d, đ khoản này có thể là bản sao không có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính.
Nếu cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiếp nhận tài liệu trong
hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh sửa
văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên
vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Nếu tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ
là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không
được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ
bản sao là giả mạo thì có quyền xác minh.
* Số Iượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tư
pháp
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện: Quyết định chỉnh sửa Văn bằng, Chứng chỉ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
- Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp THPT, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc
dân.
2. Cấp bản sao
văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc
a) Trình tự thực hiện:
Bước
1: Người đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ
gốc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: 56 Trần Hưng Đạo, Pleiku, Gia Lai) hoặc
gửi qua đường Bưu điện.
Bước 2: Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ,
đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ
theo dõi hồ sơ theo mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính Phủ và phần mềm điện tử (nếu có); lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
Bước
3: Phòng chuyên môn tham mưu lãnh đạo Sở Giáo dục và
Đào tạo cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc và chuyển kết quả đến bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 4: Người
nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào
tạo.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 10h30, Chiều từ 13h00 đến 16h30 (Trừ
ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
- Qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
Trong trường hợp người yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc là người được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 của Nghị
định 23/2015/NĐ-CP thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ
gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải
ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ
gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
cho người yêu cầu.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ quy định tại
Khoản 1 Điều 17 Nghị định 23/2015/NĐ-CP , 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau
khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
đ) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
g) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện: Bản sao văn bằng, chứng chỉ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp THPT, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ
của hệ thống giáo dục Quốc dân.
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
*
Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi