|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5128/QĐ-UBND thủ tục hành chính chứng thực ủy ban xã Thanh Hóa 2015
Số hiệu:
|
5128/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5128/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1829/TTr-STP ngày 07/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành
chính mới ban hành và 23 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5128/QĐ-UBND ngày
07 tháng 12 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc.
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được).
|
4
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch.
|
5
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch.
|
6
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.
|
7
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
|
8
|
Chứng thực di chúc.
|
9
|
Chứng thực văn
bản từ chối nhận di sản.
|
10
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
|
11
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-THA-088418-TT
|
Cấp bản sao từ sổ hộ tịch.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
|
2
|
T-THA-216661-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản bằng tiếng Việt.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
3
|
T-THA-071411-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
4
|
T-THA-071426-TT
|
Chứng thực chữ ký cá nhân trong các
văn bản, giấy tờ bằng tiếng Việt
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
5
|
T-THA-071430-TT
|
Chứng thực di chúc.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
6
|
T-THA-071379-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
7
|
T-THA-071436-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
8
|
T-THA-071379-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
9
|
T-THA-071387-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
10
|
T-THA-071400-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
11
|
T-THA-071408-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
12
|
T-THA-071418-TT
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
13
|
T-THA-071427-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
14
|
T-THA-071438-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền
sử dụng đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
|
15
|
T-THA-071449-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê tài sản gắn
liền với đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
16
|
T-THA-071457-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
17
|
T-THA-071461-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho tài sản
gắn liền với đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
18
|
T-THA-071464-TT
|
Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản
gắn liền với đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
19
|
T-THA-072170-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
20
|
T-THA-072173-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất.
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
21
|
T-THA-072180-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
22
|
T-THA-115911-TT
|
Chứng thực bản sao song ngữ.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
23
|
T-THA-115935-TT
|
Chứng thực điểm chỉ trong các văn bản,
giấy tờ bằng tiếng Việt.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành
chính: Thủ tục cấp bản sao
từ sổ gốc.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường
hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện
thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
UBND cấp xã căn cứ vào sổ gốc để cấp
bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi
trong sổ gốc.
Lưu ý:
Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về
nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã hoặc qua bưu điện
(nếu nộp qua bưu điện).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp xã hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp
trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi
rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
- Trường hợp người yêu cầu là người
đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được
cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác
của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó
đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản
chính.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong
trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn
được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu
bưu điện đến.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc chứng nhận.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Người
yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
- Người thực hiện chứng thực kiểm
tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản
chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ,
văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng
thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản
sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ
quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường
hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều
loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng
nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm
tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được
thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
|
8. Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu
1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật
nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Lưu ý:
Địa điểm tiếp nhận ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người
yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ,
tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Người
yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không
thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ
được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu
nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định
tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng
thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền
ký chứng thực.
c) Thủ tục chứng thực chữ ký cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
- Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;
- Chứng thực chữ ký của người khai
lý lịch cá nhân;
- Chứng thực chữ ký trong giấy tờ,
văn bản cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;
- Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy
quyền đối với trường hợp ủy quyền không có
thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy
quyền và không liên quan đến việc chuyển
quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại
thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn,
nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các
trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực
ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02)
hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Lưu ý:
Địa điểm trả kết quả ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người
yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại
được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng
thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam,
thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm
chỉ.
|
8. Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ
ký trong một giấy tờ, văn bản).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Trường hợp không được chứng thực
chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của
Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định
khác.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Chứng thực việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền công chứng, chứng thực
hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02
(hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu
đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Các bên tham
gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện
chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp
đồng của các tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện
chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải
đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng
thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người
đó ký trước mặt.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải
được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nơi tiếp
nhận hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền
công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức
hành nghề công chứng.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia
hợp đồng, giao dịch;
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
|
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch
được chứng thực.
|
8. Lệ phí: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi
có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 189/2009/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thẩm quyền
công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 3523/2010/QĐ-UBND
ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung Quyết định số
189/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh về thẩm quyền công chứng, chứng thực
hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 4500/2011/QĐ-UBND
ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển
giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp
huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa;
- Quyết định số 2948/2013/QĐ-UBND
ngày 21/08/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển giao thẩm quyền chứng
thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền công chứng, chứng thực
hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Người
yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung
đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến
quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nơi tiếp
nhận hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền công chứng,
chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề
công chứng.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
|
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
|
8. Lệ phí: 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền,
nghĩa vụ của các bên và được thực
hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số
189/2009/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 3523/2010/QĐ-UBND ngày
05/10/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung Quyết
định số 189/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh về thẩm quyền công chứng,
chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 4500/2011/QĐ-UBND
ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển giao thẩm quyền chứng
thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 2948/2013/QĐ-UBND
ngày 21/08/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển giao thẩm quyền chứng
thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất trình
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng
thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản
sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình
bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng
thực.
|
8. Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng
mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực còn đang lưu trữ tại UBND cấp xã.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền công chứng,
chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu
đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp
đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong
hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nơi tiếp
nhận hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền
công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
Việc chứng thực các hợp đồng, giao
dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại UBND cấp xã
nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được
thực hiện tại UBND cấp xã nơi có nhà.
|
3. Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với
tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
|
8. Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 189/2009/QĐ-UBND
ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thẩm quyền công chứng, chứng thực
hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 3523/2010/QĐ-UBND
ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung
Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh
về thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa;
- Quyết định số 4500/2011/QĐ-UBND
ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển giao thẩm quyền chứng
thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 2948/2013/QĐ-UBND
ngày 21/08/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển giao thẩm quyền chứng
thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang
các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Chứng thực di chúc.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền
công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Người
lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu
đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của
người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp
di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký
vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nơi tiếp
nhận hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền
công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức
hành nghề công chứng.
|
3. Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo di chúc;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di
chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn
theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Di chúc được chứng thực.
|
8. Lệ phí: 30.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Quyết định số 189/2009/QĐ-UBND
ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thẩm quyền công chứng, chứng thực
hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 3523/2010/QĐ-UBND
ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung Quyết định số
189/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh về thẩm quyền công chứng, chứng thực
hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 4500/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp
xã sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 2948/2013/QĐ-UBND
ngày 21/08/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển giao thẩm quyền chứng
thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền công chứng,
chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Người
từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng
thực.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ
yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận
di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang
trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối
nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ
chối nhận di sản, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản
với tư cách là người phiên dịch.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nơi tiếp
nhận hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch
cho các tổ chức hành nghề công chứng.
|
3. Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
|
8. Lệ phí: 30.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 189/2009/QĐ-UBND
ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thẩm quyền công chứng, chứng thực
hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 3523/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung Quyết định
số 189/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh về thẩm quyền công chứng, chứng
thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 4500/2011/QĐ-UBND
ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển giao thẩm quyền chứng
thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 2948/2013/QĐ-UBND
ngày 21/08/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển
giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang
các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục
hành chính: Chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà
ở.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền công chứng, chứng thực
hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Các
bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng
thực.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu
đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia thỏa
thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng
trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nơi tiếp
nhận hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền
công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
|
3. Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được
chứng thực.
|
8. Lệ phí: 30.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 189/2009/QĐ-UBND
ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thẩm quyền công chứng, chứng thực
hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 3523/2010/QĐ-UBND
ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung Quyết định số 189/QĐ-UBND
ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh về thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng,
giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 4500/2011/QĐ-UBND
ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển giao thẩm quyền chứng
thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang
các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa;
- Quyết định số 2948/2013/QĐ-UBND
ngày 21/08/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển giao thẩm quyền chứng
thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang
các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục
hành chính: Chứng thực văn
bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền công chứng,
chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Các
bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ
yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn
bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu
người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì
phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi
dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang
trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản
khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là
người phiên dịch.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nơi tiếp
nhận hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi chưa chuyển giao thẩm quyền
công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
|
3. Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy
tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực.
|
8. Lệ phí: 30.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 189/2009/QĐ-UBND
ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thẩm quyền công chứng, chứng thực
hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 3523/2010/QĐ-UBND
ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung Quyết định số
189/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh về thẩm quyền công chứng, chứng thực
hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 4500/2011/QĐ-UBND
ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển giao thẩm quyền chứng
thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 2948/2013/QĐ-UBND
ngày 21/08/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển giao thẩm quyền chứng
thực các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất từ UBND cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Quyết định 5128/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5128/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
5.314
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|