|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
474/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 474/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 27 tháng 2 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG MỚI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
19/2012/TT-BYT ngày 9/11/2012 về hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù
hợp quy định an toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Y tế và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính được
bổ sung mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, VX, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
Phần I.
DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 27 /2/2013 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực an toàn vệ
sinh thực phẩm (06 TTHC)
|
|
1.
|
Cấp Giấy xác nhận công
bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
|
|
2.
|
Cấp Giấy tiếp nhận công
bố hợp quy
|
|
3.
|
Cấp lại Giấy tiếp nhận
bản công bố hợp quy và giấy xác nhận công bố phù hợp
|
|
4.
|
Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia
thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống
đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế
|
|
5.
|
Cấp đổi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ
gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước
uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Y tế
|
|
6.
|
Cấp giấy tiếp nhận hồ
sơ quảng cáo sản phẩm thực phẩm
|
|
Phần II.
NÔỊ DUNG 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG MỚI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 474 /QĐ-UBND ngày 27/2/2013 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
TÊN VÀ NÔỊ DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH VỰC AN
TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM (06 TTHC)
|
1.
|
Cấp Giấy xác nhận
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
|
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm gửi hồ sơ công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm về Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Bước 2: Phòng HCTH Chi cục tiếp nhận hồ sơ và trả giấy biên nhận
cho đương sự
Bước 3: Hồ sơ đủ các thủ tục theo quy định chuyển sang
phòng ĐKCN-SP xem xét và xử lý. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có công văn yêu cầu
bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định .
Bước 5: Hồ sơ đạt yêu cầu theo quy định thì trình Chi cục
trưởng cấp giấy và chuyển hồ sơ sang phòng HCTH và thu lệ phí theo quy định.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ:
a) Bản công
bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được quy định tại Mẫu số 02
b) Bản
thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a
c) Kết quả
kiểm nghiệm sản phẩm (bản gốc hoặc bản sao có công chứng)
d)Kế hoạch
kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ( có xác nhận của tổ chức,
cá nhân)
đ) Kế hoạch
giám sát định kỳ(có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
e) Mẫu nhãn
sản phẩm(có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
g) Giấy
đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có
xác nhận của tổ chức, cá nhân)
h) Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thuộc đối tượng phải
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định(bản
sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
i) Chứng chỉ
phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng
hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
* Số lượng
hồ sơ: 02 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm tỉnh
|
- Kết quả thực hiện
|
Giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm
|
- Lệ phí (nếu có):
|
1. Thẩm định, xét duyệt
hồ sơ công bố : 200.000 đồng/lần/sản phẩm
2. Lệ phí cấp Giấy xác
nhận: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
1. Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực
phẩm
2. Bản thông tin chi tiết sản phẩm
3. Kế hoạch kiểm soát chất lượng
|
- Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
|
1. Luật an toàn thực phẩm.
2. Nghị định
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật an toàn thực phẩm.
3. Thông tư số
19/2012/TT-BYT ngày 9/11/2012 về hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
4. Quyết định số
80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 về việc quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm”)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM
Số ………………..
Tên tổ chức,
cá nhân:………………………………………………………………….
Địa chỉ
………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………Fax…………………………………
Email…………………………………………………………......................................
CÔNG BỐ
Sản phẩm:……………………………………………………………………………..
Xuất xứ: tên và
địa chỉ, điện thoại, fax, email của nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập
khẩu phải có tên nước xuất xứ)
……………………………………………………………………………………….
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật/
quy định an toàn thực phẩm (số hiệu, ký hiệu tên gọi)
…………………………………………………………………………………
Phương thức đánh giá sự
phù hợp (đối với trường hợp công bố hợp quy)
…………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm công bố.
|
…………….., ngày
……tháng……năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
MẪU 03A
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ “ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm)
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT
VỀ SẢN PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
Tên nhóm sản phẩm
|
Số:……………………
|
Tên tổ chức,
cá nhân
|
Tên sản phẩm
|
|
1. Yêu cầu về kỹ thuật:
1.1 Các chỉ tiêu cảm
quan:
1.2 Các chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu( là yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất)
Ví dụ:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức công bố
|
1
|
Độ ẩm
|
|
|
2
|
Hàm lượng protein
|
|
|
|
…..
|
|
|
1.3 Các chỉ tiêu vi sinh
vật (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm)
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa
|
1
|
Tổng số vi sinh
vật hiếu khí
|
CFU/g hoặc ml
|
|
2
|
E.Coli
|
CFU/g hoặc ml
|
|
|
…..
|
|
|
1.4 Hàm lượng kim loại nặng
(áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm)
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa
|
1
|
Arsen
|
ppm
|
|
2
|
Chì
|
ppm
|
|
|
…..
|
|
|
1.5 Hàm lượng hoá chất không
mong muốn(hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất khác)
2. Thành phần cấu tạo:
3. Thời hạn sử dụng (có
nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên bao bì của sản phẩm bán lẻ)
4. Hướng dẫn sử dụng và bảo
quản: Kê khai đầy đủ các chế biến
5. Chất liệu bao bì và
quy cách bao gói
6. Quy trình sản xuất( có
thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của bản thông
tin chi tiết về sản phẩm.
7. Có phân biệt thật, giả
(nếu có)
8. Nội dung ghi nhãn: phải
phù hợp với các quy định pháp luật về ghi nhãn hàng hoá thực phẩm
9. Xuất xứ và thương nhân
chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá
- Đối với sản phẩm trong
nước:
+ Tên và địa chỉ của: tổ
chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền
|
……….., ngày
…..tháng…..năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
|
MẪU 04
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm”)
Tên tổ chức,
cá nhân:……………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm:…………………………………………………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các chỉ tiêu kiểm soát
|
Quy định kỹ thuật
|
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết bị thử nghiệm/ kiểm tra
|
Phương pháp thử/kiểm tra
|
Biểu ghi chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,
ngày …..tháng…..năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
|
2. Cấp Giấy tiếp nhận
công bố hợp quy
|
- Trình tự thực hiện:
|
Bước
1: Đánh giá hợp quy
Tổ chức, cá nhân thực hiện
đánh giá hợp quy theo một trong hai phương thức sau:
- Đánh giá sự phù hợp của đối
tượng công bố hợp quy với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
+ Trường hợp tổ chức hoặc cá
nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc
thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy
chuẩn chỉ định;
+ Kết quả đánh giá hợp quy là căn
cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
- Thông qua
tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Y tế chỉ định.
Bước 2: Đăng ký bản
công bố hợp quy:
- Tổ chức, cá nhân công bố sản
phẩm lập và nộp hồ sơ công bố cho bộ phận
tiếp nhận (Phòng HCTH). Hồ sơ được chuyển lên phòng ĐKCN-SP
Bước 3: Phòng ĐKCN-SP kiểm tra hồ sơ phù hợp với các qui định
về VSATTP. Nếu đạt trình Chi cục trưởng cấp Giấy tiếp nhận công bố hợp quy
- Nếu chưa đạt yêu cầu thông báo văn bản cho cơ sở tiếp tục hoàn chỉnh
theo đúng qui định
- Trong vòng 02 (hai) tháng kể từ ngày nhận được
văn bản thông báo lý do không cấp Giấy tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận đăng
ký, nếu tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận đăng ký sẽ hủy hồ sơ công bố.
Bước 4: Chuyển hồ sơ và Giấy xác nhận công bố hợp quy cho phòng
HCTH trả kết quả và thu phí
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp 1: Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp
quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (bên thứ 3), hồ sơ gồm:
a) Bản công
bố hợp quy được quy định tại Mẫu 02
b) Bản
thông tin chi tiết về sản phẩm được quy định tại Mẫu 03a hoặc Mẫu 03c(có dấu giáp lai của bên thứ
ba)
c) Chứng chỉ
chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba(bản sao có công chứng hoặc bản sao có
xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Chứng chỉ
phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công
chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
Trường hợp
2: Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm (bên thứ nhất), hồ sơ gồm:
a) Bản công
bố hợp quy được quy định tại Mẫu 02
b) Bản thông
tin chi tiết về sản phẩm được quy định tại Mẫu 03a hoặc Mẫu 03c
c) Kết quả
kiểm nghiệm sản phẩm (bản gốc hoặc bản sao có công chứng)
d) Kế hoạch
kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu 04 (bản xác nhận của bên thứ
nhất)
đ) Kế hoạch
giám sát định kỳ(bản xác nhận của bên thứ nhất)
e) Báo cáo
đánh giá hợp quy((bản xác nhận của bên thứ nhất)
g) Chứng chỉ
phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công
chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
* Số lượng
hồ sơ: 02 bộ
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 07 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm tỉnh
|
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Giấy tiếp nhận bản công
bố hợp quy
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
1. Thẩm định, xét duyệt
hồ sơ công bố hợp quy: 200.000 đồng/lần/sản phẩm
2. Lệ phí cấp Giấy tiếp
nhận: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
1. Bản công bố hợp quy
2. Bản thông tin chi tiết sản phẩm
3. Kế hoạch kiểm soát chất lượng
|
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
|
Không
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
|
1. Luật an toàn thực phẩm
2. Nghị định 38/2012/NĐ-CP
ngày 25/4/2012 của Chính phủ “ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm
3. Thông tư 19/2012/TT
– BYT ngày 9/11/2012 về hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy
định an toàn thực phẩm
4. Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC
ngày 17 tháng 11 năm 2005 về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
MẪU 02
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012
của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm”)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số ………………..
Tên tổ chức,
cá nhân:………………………………………………………………….
Địa chỉ
………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………Fax…………………………………
Email…………………………………………………………......................................
CÔNG BỐ
Sản phẩm:……………………………………………………………………………..
Xuất xứ: tên
và địa chỉ, điện thoại, fax, email của nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập
khẩu phải có tên nước xuất xứ)
……………………………………………………………………………………….
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật/
quy định an toàn thực phẩm (số hiệu, ký hiệu tên gọi)
…………………………………………………………………………………………
Phương thức đánh giá sự
phù hợp (đối với trường hợp công bố hợp quy)
…………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm công bố.
|
……………..,
ngày ……tháng……năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
( Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
MẪU 03A
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm”)
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
Tên nhóm sản phẩm
|
Số:……………………
|
Tên tổ chức,
cá nhân
|
Tên sản phẩm
|
|
1. Yêu cầu về kỹ thuật:
1.1 Các chỉ tiêu cảm
quan:
1.2 Các chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu( là yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất)
Ví dụ:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức công bố
|
1
|
Độ ẩm
|
|
|
2
|
Hàm lượng protein
|
|
|
|
…..
|
|
|
1.3 Các chỉ tiêu vi sinh
vật (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm)
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa
|
1
|
Tổng số vi sinh
vật hiếu khí
|
CFU/g hoặc ml
|
|
2
|
E.Coli
|
CFU/g hoặc ml
|
|
|
…..
|
|
|
1.4 Hàm lượng kim loại nặng
(áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm)
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa
|
1
|
Arsen
|
ppm
|
|
2
|
Chì
|
ppm
|
|
|
…..
|
|
|
1.5 Hàm lượng hoá chất không
mong muốn(hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất khác)
2. Thành phần cấu tạo:
3. Thời hạn sử dụng (có
nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên bao bì của sản phẩm bán lẻ)
4. Hướng dẫn sử dụng và bảo
quản: Kê khai đầy đủ các chế biến
5. Chất liệu bao bì và
quy cách bao gói
6. Quy trình sản xuất( có
thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của bản thông
tin chi tiết về sản phẩm.
7. Có phân biệt thật, giả(
nếu có)
8. Nội dung ghi nhãn: phải
phù hợp với các quy định pháp luật về ghi nhãn hàng hoá thực phẩm
9. Xuất xứ và thương nhân
chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá
- Đối với sản phẩm trong
nước:
+ Tên và địa chỉ của: tổ
chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền
|
………..,
ngày …..tháng…..năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
|
MẪU 04
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm”)
Tên tổ chức,
cá nhân:……………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm:…………………………………………………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các chỉ tiêu kiểm soát
|
Quy định kỹ thuật
|
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết bị thử nghiệm/ kiểm tra
|
Phương pháp thử/kiểm tra
|
Biểu ghi chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,
ngày …..tháng…..năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
|
3. Cấp lại Giấy tiếp
nhận bản công bố hợp quy và giấy xác nhận công bố phù hợp
|
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm lập và nộp
hồ sơ công bố cho bộ phận
tiếp nhận (Phòng HCTH).
Bước 2: Hồ sơ được chuyển lên phòng ĐKCN-SP thẩm xét
Bước 3: Phòng ĐKCN-SP kiểm tra hồ sơ phù hợp với các qui định về
VSATTP. Nếu đạt trình Chi cục trưởng cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy.
- Nếu chưa đạt yêu cầu thông báo văn bản cho cơ sở tiếp tục hoàn chỉnh
theo đúng qui định
Bước 4: Chuyển hồ sơ và Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy cho
phòng HCTH trả kết quả và thu phí
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề
nghị cấp lại Giấy tiếp nhận bản công bố hợp
quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được quy định tại Mẫu 05
b) Giấy tiếp
nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn
thực phẩm lần gần nhất (bản sao)
c) Kết quả
kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ (hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có
xuất trình bản chính để đối chiếu)
d) Chứng chỉ
phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công
chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 07 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm tỉnh
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Giấy tiếp nhận bản công
bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
|
- Lệ phí (nếu có):
|
1. Thẩm định, xét duyệt
hồ sơ công hợp quy: 150.000đồng/lần/sản phẩm
2. Lệ phí cấp Giấy tiếp
nhận: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy tiếp nhận bản
công bố hợp quy
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
|
1. Luật an toàn thực phẩm
2. Nghị định
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật an toàn thực phẩm.
3. Thông tư 19/2012/TT –
BYT ngày 9/11/2012 về hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm.
4. Quyết định số
80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 về việc quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
MẪU 05
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm”)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:…………..
|
………., ngày…….tháng…..năm 2012
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Kính gửi: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm lào Cai
“Tên tổ chức, cá nhân” …….đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy
Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm Giấy số……..,
ngày……tháng…..năm…..do… “ Tên cơ quan xác nhận công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm hoặc tiếp nhận bản công bố hợp quy” ……cấp.
Nay, chúng tôi làm đơn
này đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy
Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Hồ sơ đề nghị cấp lại gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy
Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm
2. Phiếu kết quả xét nghiệm
định kỳ đối với sản phẩm
3. Chứng chỉ phù hợp tiêu
chuẩn HACCP hoặc ISO 220000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân
sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn HACCP hoặc ISO 220000 hoặc tương đương.
4. Giấy Xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy đã
được cấp lần trước.
Chúng tôi làm đơn này
kính đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn
thực phẩm hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy.
Chúng tôi cam kết đảm bảo
tính phù hợp của sản phẩm như đã công bố.
|
………, ngày
……..tháng…..năm……
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHẬN
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
4. Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ
gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước
uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế ;
|
- Trình tự thực hiện:
|
* Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm gửi hồ sơ về
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
* Bước 2: Phòng HCTH Chi cục tiếp nhận hồ sơ và trả giấy
biên nhận cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Hồ sơ đủ các thủ tục theo quy định chuyển sang
phòng ĐKCN-SP xem xét và xử lý. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có công văn yêu cầu
bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định .
* Bước 4:
- Sau khi có kết
quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày làm việc phải tổ chức thẩm định.Trường hợp uỷ quyền thẩm định
cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền; Đoàn thẩm định cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định
thành lập
- Thẩm định cơ
sở và đối chiếu thông tin và thẩm định tính
pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo
quy định; thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định và
ghi vào mẫu biên bản
+ Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm theo mùa vụ phải ghi rõ thời gian hoạt động trong Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp cơ sở chưa
đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện phải ghi rõ nội
dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 60 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức
thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu
cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước;
+ Trường hợp cơ sở
không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu
cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp
lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
* Bước 5: Kết quả thẩm định đạt thì trình Chi cục trưởng cấp
giấy và chuyển hồ sơ sang phòng HCTH và thu lệ phí theo quy định.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Thông qua hệ thống bưu
chính hoặc gửi trực tiếp
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận được đóng thành 01 quyển, gồm các giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1).
2. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận
của cơ sở).
3. Bản thuyết minh về
cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
(có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
a) Bản vẽ sơ đồ thiết kế
mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
b) Sơ đồ quy trình sản
xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
4. Giấy xác nhận tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm:
a) Đối với cơ sở dưới
30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);
b) Đối với cơ sở từ 30
người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).
5. Giấy xác nhận đủ sức
khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ
trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với
những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
a) Đối với cơ sở dưới
30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở);
b) Đối với cơ sở từ 30
người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ
cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có
xác nhận của cơ sở).
c) Số lượng hồ sơ: 01
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Tổ chức, cá
nhân
|
- Cơ quan thực hiện
TTHC
|
Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm tỉnh
|
- Kết quả thực
hiện TTHC
|
Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Mẫu Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (mẫu 1)
|
Yêu cầu ,
điều kiện thực hiện TTHC
|
Tổ chức,cá nhân
khi sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định
về vệ sinh an toàn sau
I. Điều kiện
chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
*. Yêu cầu đối với cơ sở
1. Địa điểm,
môi trường:
2. Thiết kế, bố
trí nhà xưởng:
3. Kết cấu nhà
xưởng:
4. Hệ thống
thông gió:
5. Hệ thống chiếu
sáng:
6. Hệ thống
cung cấp nước:
7. Hơi nước và
khí nén:
8. Hệ thống xử
lý chất thải, rác thải:
9. Nhà vệ sinh,
khu vực thay đồ bảo hộ lao động:
10. Nguyên liệu
thực phẩm và bao bì thực phẩm:
*. Yêu cầu đối
với trang thiết bị, dụng cụ
1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
2. Phương tiện
rửa và khử trùng tay
3. Thiết bị, dụng
cụ sản xuất thực phẩm
4. Phòng chống
côn trùng và động vật gây hại
5. Thiết bị dụng
cụ giám sát, đo lường
6. Chất tẩy rửa
và sát trùng
*. Yêu cầu đối
với người trực tiếp sản xuất thực phẩm
1. Kiến thức
VSATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực
phẩm
2. Sức khỏe đối
với đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực
phẩm
*. Yêu cầu đối
với bảo quản thực phẩm trong sản xuất thực phẩm
1. Nguyên liệu,
bao bì, thành phẩm thực phẩm
2. Kho thực phẩm
3. Khu vực chứa đựng, kho bảo quản thực
4. Giá, kệ bảo
quản thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm.
5. Thiết bị
chuyên dụng theo dõi và kiểm soát được chế độ bảo quản đối với từng loại thực
phẩm
6. Có đủ thiết
bị, dụng cụ giám sát nhiệt độ, độ ẩm….
7. Điều kiện bảo quản thực phẩm
8. Nước đá dùng
trong bảo quản thực phẩm
Điều 8. Yêu cầu đối với bảo quản thực phẩm trong kinh
doanh thực phẩm
Việc bảo quản thực phẩm trong các cơ sở kinh doanh thực phẩm phải thực
hiện theo các yêu cầu quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8 Điều 4 của
Thông tư này.1. Có đủ diện tích để bố
trí các khu vực bày bán thực phẩm, khu vực chứa đựng, bảo quản và thuận tiện
để vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm.
2. Không bị ngập
nước, đọng nước.
3. Không bị ảnh
hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại.
4. Không bị ảnh
hưởng đến an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hoá chất độc hại,
các nguồn gây ô nhiễm khác.
5. Thiết kế các
khu vực kinh doanh thực phẩm, vệ sinh, thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ
phải tách biệt, phù hợp với yêu cầu thực phẩm kinh doanh.
6. Kết cấu nhà
cửa các khu vực vững chắc, phù hợp với tính chất, quy mô kinh doanh thực phẩm;
xây dựng bằng vật liệu phù hợp, bảo đảm vệ sinh, tránh được các vi sinh vật
gây hại, côn trùng, động vật phá hoại xâm nhập và cư trú.
7. Nền nhà phẳng,
nhẵn; có bề mặt cứng, chịu tải trọng, mài mòn; thoát nước tốt, không gây
trơn trượt; không đọng nước và dễ làm vệ sinh.
8. Trần nhà phẳng,
sáng màu, làm bằng vật liệu bền, chắc, không bị dột, thấm nước, không rạn nứt,
rêu mốc, đọng nước và dính bám các chất bẩn.
9. Cửa ra vào, cửa sổ phải nhẵn, phẳng thuận tiện cho việc làm vệ
sinh; những nơi cần thiết phải có lưới bảo vệ tránh sự xâm nhập của côn trùng
và động vật gây hại.
10. Nguồn ánh
sáng, cường độ ánh sáng phải bảo đảm theo quy định; các bóng đèn cần được che
chắn an toàn.
11. Hệ thống
thông gió phù hợp với yêu cầu bảo quản thực phẩm, bảo đảm thông thoáng ở các
khu vực.
12. Có đủ dụng
cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, bảo
đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.
13. Khu vực vệ
sinh của cơ sở phải được bố trí ngăn cách với khu vực kinh doanh thực phẩm; cửa
nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm; ít nhất phải
có 01 (một) nhà vệ sinh cho 25 người; có đủ nước sạch phù hợp với Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia (QCVN) về nước sạch số 02:2009/BYT, dụng cụ, xà phòng, các chất
tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở
nơi dễ nhìn.
14. Có đủ nước
sạch để vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ và vệ sinh cơ sở và phù hợp với Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước sinh hoạt số 02:2009/BYT.
15. Thực phẩm kinh doanh phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, còn
hạn sử dụng.
Điều 6. Yêu
cầu đối với trang thiết bị dụng cụ
1. Đủ trang thiết
bị phục vụ kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm
(giá kệ, tủ bày sản phẩm, trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông
gió ở khu vực chứa đựng, bày bán, bảo quản thực phẩm); có quy định về quy trình,
chế độ vệ sinh đối với cơ sở.
2. Đủ trang thiết
bị để kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới
an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật của từng loại sản phẩm thực phẩm
trong suốt quá trình kinh doanh thực phẩm.
3. Thiết bị
phòng chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng
và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và
động vật gây hại; không sử dụng thuốc, động vật diệt chuột, côn trùng trong
khu vực kinh doanh, bảo quản thực phẩm.
4. Thiết bị, dụng
cụ giám sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác
và được bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định.
Điều 7. Yêu
cầu đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
1. Chủ cơ sở và
người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải được tập huấn và được cấp Giấy xác
nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định.
2. Chủ cơ sở
hoặc người quản lý có tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và người trực tiếp
kinh doanh thực phẩm phải được khám sức khoẻ được cấp Giấy xác nhận đủ sức
khoẻ theo quy định của Bộ Y tế. Việc khám sức khoẻ do các cơ sở y tế từ cấp
quận, huyện và tương đương trở lên thực hiện.
3. Người đang mắc
các bệnh hoặc chứng bệnh thuộc danh mục các bệnh hoặc chứng bệnh truyền nhiễm
mà người lao động không được phép tiếp xúc trực tiếp trong quá trình kinh
doanh thực phẩm, đã được Bộ Y tế quy định thì không được tham gia trực tiếp
vào quá trình kinh doanh thực phẩm.
4. Người trực
tiếp kinh doanh thực phẩm phải mặc trang phục bảo hộ riêng; không hút thuốc,
khạc nhổ trong khu vực kinh doanh thực phẩm.
1. Điều kiện về
cơ sở gồm:
- Địa điểm; môi
trường;
- Yêu cầu thiết
kế nhà xưởng;
- Kết cấu nhà
xưởng;
- Hệ thống cung
cấp nước, nước đá, hơi nước;
- Hệ thống xử
lý chất thải;
- Khí nén;
- Hệ thống xử
lý chất thải;
- Phòng thay bảo
hộ lao động;
- Nhà vệ sinh.
2. Điều kiện về
trang thiết bị gồm:
- Phương tiện rửa
và khử trùng tay;
- Nước sát
trùng;
- Thiết bị
phòng chống côn trùng gây hại;
- Thiết bị, dụng
cụ giám sát chất lượng;
- Thiết bị, dụng
cụ chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển
3. Điều kiện về
con người gồm:
- Sức khoẻ của
người sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Kiến thức, thực
hành vệ sinh an toàn thực phẩm của người sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
II. Điều kiện
chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
*. Yêu cầu đối với cơ sở
1. Diện tích để
bố trí các khu vực bày bán thực phẩm,
2. Không bị ngập
nước, đọng nước.
3. Không bị ảnh
hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại.
4. Không bị ảnh
hưởng đến an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hoá chất độc hại,
các nguồn gây ô nhiễm khác.
5. Thiết kế các
khu vực kinh doanh thực phẩm
6. Kết cấu nhà
cửa
7. Nền nhà
8. Trần nhà
9. Cửa ra vào, cửa
10. Nguồn ánh
sáng, cường độ ánh sáng
11. Hệ thống
thông gió.
12. Đủ dụng cụ
thu gom chất thải, rác thải;.
13. Khu vực vệ
sinh của cơ sở
14. Nước sạch để
vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ và vệ sinh cơ sở
15. Thực phẩm
kinh doanh phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng.
*. Yêu cầu đối
với trang thiết bị dụng cụ
1. Trang thiết
bị phục vụ kinh doanh, bảo quản
2. Trang thiết
bị để kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió …
3. Thiết bị phòng
chống côn trùng và động vật gây hại
4. Thiết bị, dụng
cụ giám sát, đo lường chất lượng,
*. Yêu cầu đối
với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
1. Kiến thức
VSATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực
phẩm
2. Sức khỏe đối
với đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực
phẩm
3. Người đang mắc
các bệnh hoặc chứng bệnh thuộc danh mục đã được Bộ Y tế quy định thì không
được tham gia trực tiếp vào quá trình kinh doanh thực phẩm.
4. Người
trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải mặc trang phục bảo hộ riêng; không hút
thuốc, khạc nhổ trong khu vực kinh doanh thực phẩm.
*. Yêu cầu đối với bảo quản thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm
1. Nguyên liệu,
bao bì, thành phẩm thực phẩm
2. Kho thực phẩm
3. Khu vực chứa đựng, kho bảo quản thực
4. Giá, kệ bảo
quản thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm.
5. Thiết bị
chuyên dụng theo dõi và kiểm soát được chế độ bảo quản đối với từng loại thực
phẩm
6. Có đủ thiết
bị, dụng cụ giám sát nhiệt độ, độ ẩm….
7. Điều kiện bảo quản thực phẩm
8. Nước đá dùng
trong bảo quản thực phẩm
Tên và mức
phí, lệ phí 1:
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm :50.000 đ /1 lần cấp
Tên và mức
phí, lệ phí 2:
Thẩm định điều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
- 200.000 đ đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm
- 300.000 đ đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 20 tấn đến nhỏ hơn 100 tấn/1năm
- 400.000 đ đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh từ sản lượng từ 100 tấn đến nhỏ hơn 500 tấn/ 1
năm
- 500.000 đ đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 1000 tấn/1 năm trở lên. cứ tăng
lên 20 tấn/năm cộng thêm 100.000đ.
- 200.000 đồng/lần
cấp/cơ sở đối với Khách sạn, Nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, cửa hàng kinh
doanh thực phẩm.
|
Lệ phí
|
* Lệ phí cấp giấy
chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp
* Phí thẩm định
điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
- 200.000 đ đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm
- 300.000đ đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 20 tấn đến nhỏ hơn 100 tấn/1năm
- 400.000 đ đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh từ sản lượng từ 100 tấn đến nhỏ hơn 500 tấn/ 1
năm
- 500.000 đ đối với cơ
sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 1000 tấn/1 năm trở lên. cứ tăng lên 20 tấn/năm
cộng thêm 100.000đ.
- 200.000 đồng/lần cấp/cơ
sở đối với Khách sạn, Nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, cửa hàng kinh doanh
thực phẩm.
|
- Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
1. Thông tư 26/2012/TT
– BYT ngày 30/11/2012 Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói,
chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
2. Thông tư 15/2012/TT
– BYT ngày 12/9/2012
Quy định về điều kiện
chung đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
3.Thông tư số
16/2012/TT – BYT ngày 22/10/2012 Quy
định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế
4-Quyết định
43/2005/ QĐ-BYT ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “ Quy định
yêu cầu kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm”.
5- Quyêt định
21/2007/QĐ-BYT ngày 12/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Quy định về điều
kiện sức khoẻ đối với người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực
phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”.
6- Quyết định số
80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành Quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm.
|
MẪU 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số:26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
…………, ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Dùng cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm)
(Đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm theo mùa vụ phải ghi rõ thời gian hoạt động)
Kính gửi:.................................................................................................
Họ và tên chủ cơ
sở:
.................................................................................................
Tên cơ sở:
.............................................................................................………........
Địa chỉ trụ sở
(theo đăng ký kinh doanh):
..................................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:........................................................................
Địa chỉ cấp Giấy
chứng nhận sản xuất/kinh doanh (1):…………………….................
..…………………………………………………………………………...........................
Doanh thu dự kiến
(triệu đồng/tháng): .....................................................................
Số lượng công
nhân viên:......................(trực tiếp:...........; gián tiếp:...............)
Đề nghị được cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất /kinh doanh
:..........................................................................................
…..…………………………………………………………....................................
Chúng tôi cam kết
thực hiện các quy định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở trong quá trình sản
xuất, kinh doanh thực phẩm của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi
phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ
CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
Nếu trùng với
địa chỉ đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở
5. Cấp đổi
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ
gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước
uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Y tế
|
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm gửi hồ sơ về
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Bước 2: Phòng HCTH Chi cục tiếp nhận hồ sơ và trả giấy
biên nhận cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Hồ sơ đủ các thủ tục theo quy định chuyển sang
phòng ĐKCN-SP xem xét và xử lý. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có công văn yêu cầu
bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn
bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy
chứng nhận.
.Bước 5: Kết quả thẩm định đạt thì trình Chi cục trưởng cấp giấy
và chuyển hồ sơ sang phòng HCTH và thu lệ phí theo quy định.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Thông qua hệ thống bưu
chính hoặc gửi trực tiếp
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận: (Mẫu 4 ban )
- Biên bản thẩm
định gần nhất (Bản sao có có xác nhận của cơ sở);
- Giấy chứng nhận
(Bản gốc);
- Văn bản hợp
pháp thể hiện sự thay đổi trên (Bản sao công chứng);
- Giấy xác nhận
đủ sức khoẻ, tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ
cơ sở mới đối với trường hợp thay đổi tên chủ cơ sở (Bản sao có xác nhận của
cơ sở).
b) Số lượng
hồ sơ: 01
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Tổ chức, cá
nhân
|
- Cơ quan thực
hiện TTHC
|
Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm tỉnh
|
- Kết quả thực
hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Đơn xin đổi cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm(Mẫu 4)
|
- Yêu cầu , điều kiện thực hiện TTHC
|
* Cấp đổi Giấy chứng nhận trong các trường hợp
sau:
- Giấy chứng nhận chỉ được đổi khi còn thời hạn;
- Khi thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ
cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình sản
xuất, kinh doanh thực phẩm;
|
Lệ phí
|
Chưa có quy định
|
- Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
1. Thông tư
26/2012/TT – BYT ngày 30/11/2012 Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức
năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật
liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
2. Thông tư
15/2012/TT – BYT ngày 12/9/2012
Quy định về điều
kiện chung đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm
3.Thông tư
16/2012/TT – BYT ngày 22/10/2012 Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm
thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Y tế
4-Quyết định
43/2005/ QĐ-BYT ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “ Quy
định yêu cầu kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm”.
5- Quyêt định
21/2007/Q Đ-BYT ngày 12/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Quy định về điều
kiện sức khoẻ đối với người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực
phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”. Hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo
6- Quyết định số
80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành Quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm
|
MẪU 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 26 /2012/TT-BYT ngày
30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐƠN XIN ĐỔI CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:..........................................
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm)
Cơ sở.............................đã
được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số...............,
ngày.... tháng...... năm...........của...............................
Hồ sơ xin đổi/cấp
lại Giấy chứng nhận bao gồm :
1. Đơn xin đổi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2..............................................................................................................................
3..............................................................................................................................
4..............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện
các quy định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở trong quá trình sản xuất,
kinh doanh thực phẩm của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm
theo quy định của pháp luật.
6. Cấp giấy tiếp nhận
hồ sơ quảng cáo sản phẩm thực phẩm
|
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Đơn vị , cá nhân gửi hồ sơ về Chi cục an toàn vệ
sinh thực phẩm (được Sở Y tế uỷ quyền).
Bước 2 : Phòng HCTH tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu thấy
hồ sơ đăng ký quảng cáo chưa đủ thủ tục thì gửi trả lại và ghi nội dung cần bổ
sung, sửa đổi. Nếu hồ sơ đăng ký quảng cáo đã đủ các thủ tục thì gửi cho đơn
vị, cá nhân đăng ký quảng cáo Giấy tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Hồ sơ chuyển sang phòng ĐKCN-SP xem xét xử lý.
Phòng ĐKCN-SP sau thời gian xem xét xét hồ sơ chưa hợp lệ thì có công văn gửi
cho đơn vị, cá nhân đăng ký quảng cáo để bổ sung hoặc hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ
sơ bổ sung không đúng theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo
cho đơn vị, cá nhân đăng ký quảng cáo không được quảng cáo theo nội dung đã
đăng ký.
Bước 4: Đơn vị, cá nhân đăng ký quảng cáo được quyền quảng
cáo theo đúng nội dung đã đăng ký sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa
đổi, bổ sung .
|
- Cách thức thực hiện:
|
Thông qua hệ thống bưu
chính hoặc gửi trực tiếp
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1. Giấy đăng ký quảng cáo;
2. Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin quảng cáo;
3. Bản sao giấy tờ chứng
minh sự phù hợp của hàng hoá với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của
pháp luật về chất lượng hàng hoá:
- Đối với thực phẩm phải
công bố tiêu chuẩn thì phải có bản sao hợp pháp tiêu chuẩn cơ sở và giấy tiếp
nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ
quan y tế có thẩm quyền;
- Đối với thực phẩm phải
đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thì phải có bản sao hợp pháp giấy chứng nhận
đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn;
4. Giấy uỷ quyền của
đơn vị sở hữu bản công bố tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm quảng cáo (đối với
đơn vị được uỷ quyền thực hiện quảng cáo);
5. Sản phẩm quảng cáo
ghi trong băng hình, đĩa hình, băng âm thanh, đĩa âm thanh, đĩa mềm hoặc các
vật liệu khác, markét quảng cáo;
6. Trường hợp quảng cáo
khuyến mại phải xuất trình văn bản xác nhận nội dung chương trình khuyến mại
có giá trị pháp lý của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại.
b) Số lượng hồ sơ:
Không qui định
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Tổ chức, cá
nhân
|
- Cơ quan thực
hiện TTHC
|
Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm tỉnh
|
- Kết quả thực
hiện TTHC
|
Cấp giấy tiếp nhận
|
- Yêu cầu , điều
kiện thực hiện TTHC
|
Nội dung quảng
cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải đảm bảo các thông tin và điều kiện sau:
- Đúng chất lượng,
vệ sinh an toàn cho người sử dụng như đã công bố hoặc đã đăng ký chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm;
- Tác dụng. Hướng
dẫn sử dụng và bảo quản (đối với thực phẩm cần phải có sự hướng dẫn sử dụng
và bảo quản);
- Tên, địa chỉ
của nhà sản xuất, kinh doanh thực phẩm, phụ gia thực phẩm;
- Đối với việc
quảng cáo các sản phẩm thay thế sữa mẹ thực hiện theo pháp luật về kinh doanh
và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ.
|
- Lệ phí:
|
- Lệ phí cấp giấy tiếp
nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo: 50.000 đồng 1 lần cấp/ 1 sản phẩm
- Phí thẩm định, xét
duyệt hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm 300.000 đồng Lần/sản phẩm
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
|
Mẫu giấy đăng ký quảng cáo kinh doanh thực phẩm
|
- Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
1. Thông tư liên tịch Bộ
Văn hóa thông tin và Bộ Y tế số 01/2004/TTLT-VHTT-BYT
ngày 12/01/2004 - hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế.
2. Luật Quảng cáo
16/2012/QH 13 ngày 21/6/2012
|
PHỤ LỤC 1.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH; DỊCH
VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN; KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ;
KINH DOANH THỰC PHẨM; KINH DOANH HÓA CHẤT CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN
DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ HỒ SƠ QUẢNG CÁO
SỐ:.............................
Kính gửi:……………………………………..
1. Tên đơn vị đăng ký hồ
sơ:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại, Fax,
Email:
4. Số giấy phép hoạt động:
5. Tên, số điện thoại của
người hoặc bộ phận chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:
6. Dịch vụ hoặc dự kiến
quảng cáo:
7. Tài liệu gửi kèm theo
hồ sơ:
8. Cam kết của đơn vị
đăng ký quảng cáo:
Chúng tôi đã nghiên cứu kỹ
Thông tư liên tịch số …./2004/TTLT-BVHTT-BYT ngày… tháng… năm 2004 của liên Bộ:
Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Y tế hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực
y tế và cam kết sẽ tuân thủ các quy định của Thông tư trên và các quy định khác
của pháp luật về quảng cáo.
Tên tỉnh/thành phố,
ngày…… tháng…… năm….
|
Thủ trưởng
đơn vị
(ghi rõ chức danh)
(ký tên và đóng dấu)
|
Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 474/QĐ-UBND ngày 27/02/2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lào Cai
3.602
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|