ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 470/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 03
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
38/TTr-STP ngày 04/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Điều 2. UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm công bố
công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin
điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: KNPL, KNNC, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
470/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYỂT CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUỂ
* Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
|
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
|
1.
|
T-TTH-250158-TT
|
Đăng ký lại việc sinh
|
- Sửa đổi trình tự thực hiện và thành phần hồ sơ cho phù
hợp với Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/12/2012 của Chính phủ;
- Bổ sung căn cứ pháp lý.
|
2.
|
T-TTH-250159-TT
|
Đăng ký kết hôn
|
3.
|
T-TTH-250163-TT
|
Đăng ký lại việc kết hôn
|
4.
|
T-TTH-250179-TT
|
Đăng ký lại việc tử
|
5.
|
T-TTH-250183-TT
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
- Sửa đổi trình tự thực hiện cho phù hợp với Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Bổ sung căn cứ pháp lý.
|
6.
|
T-TTH-250193-TT
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Thủ tục: Đăng ký lại việc sinh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân muốn đăng ký lại việc sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã và xuất trình các giấy tờ cá nhân theo quy định nếu cán bộ Tư pháp hộ tịch xã yêu cầu.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ
sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để người nộp bổ sung, hoàn chỉnh.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ Tư pháp tiến
hành đăng ký lại việc sinh cho công dân.
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản
chính Giấy khai sinh
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký lại việc sinh (Bản chính theo mẫu tại Thông tư số 05/2012/TT-BTP);
* Xuất trình bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ
trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì
đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu
trách nhiệm về nội dung cam đoan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài
thêm không quá 3 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả của việc thực hiện TTHC:
+ Giấy khai sinh;
+ Bản sao Giấy khai sinh
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc sinh
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/12/2012 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản
lý hộ tịch;
+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư
pháp sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP;
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC
SINH
Kính gửi: (1) ……………………………..
Họ và tên người khai: .....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ................................................................................................
Giấy
CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .............................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................
Đề nghị (1) .......................................... đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……………………………………..…. Giới tính: ....................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh: (4) .....................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………….…. Quốc tịch:..........................................................
Họ và tên cha: ................................................................................................................
Dân tộc: ………………….…… Quốc tịch: …………. Năm sinh ............................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ................................................................................................
Họ
và tên mẹ: .................................................................................................................
Dân tộc: ………………….…… Quốc tịch: …………. Năm sinh ............................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại (5): ……………….. ngày….tháng….năm……
Theo Giấy khai sinh số:………………….(6), Quyển số: .................................................... (6)
Lý do đăng ký lại: ..........................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
(7)……………………………………
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
|
Làm tại: …………….., ngày ….. tháng ….. năm ……
Người khai
(Ký,
ghi rõ
họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc
sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện,
thì ghi tên bệnh viện và địa danh
hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ
em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế,
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai
sinh trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(7) Người
có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh
nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong
trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).
2. Thủ tục: Đăng ký kết hôn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ và xuất trình các giấy tờ cá
nhân theo quy định nếu cán bộ Tư pháp hộ
tịch xã yêu cầu. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để người nộp
bổ sung, hoàn chỉnh.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả hồ sơ và xem xét, thụ lý hồ sơ.
Bước 3: Đại diện UBND cấp xã yêu cầu hai bên cho biết
ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch
ghi vào sổ đăng ký kết hôn và Giấy
chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải
thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi
đăng ký;
+ Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của bên nam hoặc
bên nữ nơi đăng ký kết hôn.
* Các giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Bản chính theo mẫu tại Thông tư số
09b/2013/TT-BTP);
- Xác nhận tình trạng hôn nhân, áp dụng đối với các trường hợp sau:
+ Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn
khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của
người đó.
+ Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về
nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước
sở tại về tình trạng hôn
nhân của người đó.
+ Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình
trạng hôn nhân.
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác
nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác
minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày làm việc.
- Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận kết hôn
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005;
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân
và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế”
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
----------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: ………………………………………….
|
2
|
Người khai
|
Bên nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi
cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự
thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và
gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị............................................................................................................... đăng
ký.
…………., ngày….tháng ……..năm……
Xác nhận về tình trạng hôn
nhân của cơ quan có thẩm quyền
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………….
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………….
|
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ
ngày xác nhận.
Ngày……tháng…....năm……
NGƯỜI KÝ
GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi
rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
……………….
|
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh
của hai bên nam, nữ
3. Thủ tục: Đăng ký lại việc kết hôn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân muốn đăng ký lại việc kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã và
xuất trình các giấy tờ cá nhân theo quy định nếu cán bộ Tư pháp hộ tịch xã yêu cầu.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ đề người nộp bổ sung, hoàn chỉnh.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ Tư pháp tiến hành đăng ký lại việc kết hôn cho người đăng ký.
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (Bản chính theo mẫu tại Thông tư số
05/2012/TT-BTP)
- Xuất trình bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đã được cấp hợp lệ
trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì
đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội
dung cam đoan; bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về
việc đã đăng ký và có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về chữ ký của hai người làm chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 3 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã có liên quan
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận kết hôn
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Khi đăng ký lại việc kết hôn cả hai
bên nam nữ phải có mặt.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005;
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Nghị định
số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Thông tư số
08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế”
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT
HÔN
Kính gửi (1): …………………………………..
Chúng tôi là:
Họ và tên chồng: ....................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................
Dân tộc: …………. Quốc tịch: ...................
Nơi thường trú/tạm trú (2): .........................
................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):
................................................................
|
Họ và tên vợ: ..........................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................
Dân tộc: …………. Quốc tịch: ...................
Nơi thường trú/tạm trú (2): .........................
................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):
................................................................
|
Đã đăng ký kết hôn tại (4) .................................................................................................
………………………………………………ngày......tháng……năm………
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: ………..(5), Quyển số: ................................................ (5)
Đề nghị (1) .................................................................................. đăng ký lại việc kết hôn.
Lý do đăng ký lại: ..........................................................................................................
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………….., ngày…...tháng…….năm…….
|
Chồng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Vợ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
(6)…………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết
hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ
thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết
hôn trước đây.
(5) Chỉ khai khi biết rõ.
(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc
đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết
trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp
lệ trước đây).
4. Thủ tục: Đăng ký lại việc tử
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân muốn đăng ký lại việc tử nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã và xuất trình các giấy tờ cá nhân theo quy định nếu cán bộ Tư pháp hộ tịch xã yêu cầu.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ
sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để người nộp bổ sung, hoàn chỉnh.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ Tư pháp tiến
hành đăng ký lại việc tử cho người đi đăng
ký.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp hộ tịch xem xét, thụ lý hồ sơ
và trình Chủ tịch UBND cấp xã
ký và cấp cho người đi đăng ký
một bản chính Giấy chứng tử.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký lại việc tử (theo mẫu tại Thông tư số 05/2012/TT-BTP);
- Xuất trình bản sao Giấy chứng tử đã cấp hợp lệ trước đây (nếu
có); trong trường hợp không có bản sao Giấy chứng tử thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan; bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng
biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về chữ ký của hai người
làm chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm
không quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã có liên quan
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy Chứng tử
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc tử
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân
và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành
và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP;
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc
quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế”
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính gửi: (1) …………………………………..
Họ và tên người khai: .....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ........................................................................
Quan hệ với người đã chết: .............................................................................................
Đề nghị (1) ............................................ đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới
đây:
Họ và tên: ………………………….. Giới tính: .....................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Dân tộc: ………………………………. Quốc tịch: ................................................................
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2) .................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ........................................................................
Đã chết vào lúc: ……..giờ……..phút, ngày…….tháng……năm……….
Nơi chết: (4) .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ...........................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử (5) ...............................................................
do ………………………………..…. cấp ngày……tháng…..năm…………
Đã đăng ký khai tử tại (6): .................................................................................................
………………………………………… ngày…….tháng ....... năm………..
Theo Giấy chứng tử số: (7) ……………………… Quyển số: (7)..............................................
Lý do đăng ký lại: ..........................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………., ngày……tháng……..năm……
(7)..............................................................
................................................................
................................................................
................................................................
|
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc tử
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ ‘‘tạm trú”: nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký
tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi
theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện,
trạm y tế, nhà riêng...); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.
(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy
báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ
thay thế.
(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử
trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(8) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc
đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ
đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).
5. Thủ tục: Đăng ký việc nuôi con nuôi
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người
được nhận làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú hoặc UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú (đối với các trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi hoặc
có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em được nhận làm con nuôi).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để người nộp bổ sung, hoàn chỉnh.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận và ghi
phiếu hẹn trả hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND
cấp xã tiến hành xong việc lấy ý kiến của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định
được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm
con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó. Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người được
lấy ý kiến.
Bước 4: Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được
giới thiệu làm con nuôi có
đủ điều kiện theo quy định thì UBND cấp xã cho phép đăng ký nuôi con nuôi, trao
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho các bên; tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào
sổ hộ tịch trong thời hạn
20 ngày; kể từ ngày có ý
kiến đồng ý của những người quy định tại
Điều 21 của Luật Nuôi con nuôi.
(Khi tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi, cha
mẹ đẻ, người giám hộ hoặc đại diện cơ sở
nuôi dưỡng và người được nhận làm con nuôi phải có mặt).
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì
phải trả lời bằng văn bản cho người nhận
con nuôi, cho mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại
Điều 21 của Luật Nuôi con nuôi.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTP).
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng
hôn nhân: nếu người xin nhận con nuôi là vợ chồng, thì phải có bản sao giấy chứng
nhận kết hôn; nếu người xin nhận con nuôi là người độc thân, thì phải có văn bản
xác nhận về tình trạng độc thân do UBND cấp xã, nơi người đó thường trú cấp; nếu
người đó đã ly hôn, thì phải có bản sao Bản án/Quyết định ly hôn có hiệu lực của
Tòa án; nếu người đó có vợ/chồng chết, thì phải có bản sao Giấy chứng tử của
người chết;
- Giấy khám sức khỏe do cơ
quan y tế cấp huyện trở lên cấp và văn bản xác nhận về hoàn cảnh gia đình, tình trạng
chỗ ở, điều kiện
kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp người xin nhận con nuôi thuộc diện
được miễn các điều kiện này theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật Nuôi con
nuôi.
Ghi chú: Phiếu lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe, văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện
kinh tế của người nhận con nuôi
trong nước chỉ có giá trị sử dụng nếu
được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng không chụp quá 06 tháng;
- Tùy từng trường hợp cụ thể mà phải có giấy tờ sau:
+ Biên bản do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp
xã lập đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi;
+ Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của
Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi;
+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ
em bị mất tích đối với trường hợp trẻ em có cha, mẹ đẻ bị mất tích hoặc quyết định
của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em bị mất năng lực
hành vi dân sự đối với trường hợp trẻ em có cha đẻ, mẹ đẻ bị mất năng lực hành vi
dân sự.
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã có liên quan
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
- Phí, lệ phí: Lệ phí: 400.000đ
Miễn lệ phí đối với các trường hợp sau đây:
+ Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng
làm con nuôi.
+ Cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
+ Nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo
làm con nuôi.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu tại Thông tư số 24/2014/TT-BTP);
+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình nhận nuôi con nuôi (theo mẫu tại Thông tư số 12/2011/TT-BTP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên:
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi:
d) Có tư cách đạo đức tốt.
Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con
nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c nêu trên.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức
khỏe, nhân phẩm, danh dự của người
khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công
nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm
pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu
nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ; sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế”
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4 x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh 4 x 6cm
|
Kính gửi:1……………………………………….
………………………………………………………
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề
nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ………………………………. Giới tính: .............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Nơi sinh: .......................................................................................................................
Dân tộc: …………………………………….. Quốc tịch: .......................................................
Tình trạng sức khỏe: ......................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng2: .....................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: .......................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam
kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện
mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi
cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng
một lần, gửi thông báo về tình trạng
phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho……………………………….3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị4
............................................................................................. xem
xét, giải quyết.
………………, ngày….tháng……năm…….
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA
NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:
………………………………….. Ngày
sinh: .........................................................
Nơi sinh: .........................................................................................................................
Số Giấy CMND: ………….. Nơi cấp: ………… Ngày
cấp ...................................................
Nghề nghiệp: ..................................................................................................................
Nơi thường trú: ...............................................................................................................
Tình trạng hôn nhân5: .......................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:
………………………………….. Ngày
sinh: .........................................................
Nơi sinh: .........................................................................................................................
Số Giấy CMND: ………….. Nơi cấp: ………… Ngày
cấp ...................................................
Nghề nghiệp: ..................................................................................................................
Nơi thường trú: ...............................................................................................................
Tình trạng hôn nhân6: .......................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình7: ..................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Mức thu nhập: ...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Các tài sản khác:
...........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
……………., ngày……tháng…….năm…..
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
……………., ngày……tháng…….năm…..
Tổ trưởng
dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch8:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
……………., ngày……tháng…….năm…..
Người
xác minh
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
……………., ngày……tháng…….năm…..
TM.
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
6. Thủ tục: Đăng ký lại việc
nuôi con nuôi
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi
thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây; xuất trình các giấy tờ cá nhân theo quy định nếu cán bộ
Tư pháp hộ tịch xã yêu cầu.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn
cụ thể một lần, đầy đủ để người nộp bổ sung, hoàn chỉnh.
- Trường hợp đã đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả hồ sơ. Cán bộ Tư
pháp hộ tịch xem xét, thụ lý hồ sơ.
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi
đăng ký một bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (theo mẫu tại Thông tư số
12/2011/TT-BTP);
Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại UBND cấp xã không
phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi đó, thì Tờ khai phải có cam
kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung
thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người
làm chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã có liên quan
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con
nuôi
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm
yêu cầu đăng ký lại.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu
nuôi con nuôi.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4 x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC
NUÔI CON NUÔI
|
Ảnh 4 x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
Kính gửi:9 ………………………………..……………………………………………..
………………………………………………..……………………………………………..
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ………………………………………… Giới tính: ...................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh: .........................................................................................................................
Dân tộc: .........................................................................................................................
Nơi thường trú: ...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây10:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi 11: .................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: .................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: .............................................................
.....................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ......................................................................
.....................................................................................................................................
………………………………………………..ngày….tháng……năm…….
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Đề nghị ........................................................................................................... đăng ký.
|
…………….., ngày…….tháng…….năm…….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4
Tôi tên là…………………..sinh năm……….
Số CMND……………….., cư trú tại………….
……………………………………………………
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm
về việc làm chứng của mình.
………, ngày….tháng…..năm…….
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai
Tôi tên là…………………..sinh năm……….
Số CMND……………….., cư trú tại………….
……………………………………………………
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm
về việc làm chứng của mình.
………, ngày….tháng…..năm…….
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|