BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3993/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VỤ KẾ HOẠCH - ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Đầu tư và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí
và chức năng
Vụ Kế hoạch - Đầu tư là tổ chức
tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý về kế hoạch và đầu tư, bao gồm: chiến lược, quy
hoạch, chuẩn bị đầu tư, kế hoạch đầu tư phát triển và công tác thống kê trong
ngành Giao thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì tổ chức xây dựng và tổng
hợp chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải 5 năm và hàng
năm về giao thông vận tải trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn và kiểm tra việc xây dựng, thực hiện chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển các chuyên ngành giao thông vận tải và các
công ty nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
2. Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật về chiến lược, quy hoạch kết cấu hạ tầng, kế hoạch
đầu tư và thống kê thuộc thẩm quyền của Bộ; tham gia xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật khác theo phân công của Bộ trưởng.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư
và công tác thống kê.
4. Tổ chức thực hiện việc giao kế
hoạch vốn đầu tư cho Tổng cục, các Cục quản lý chuyên ngành, các chủ đầu tư,
các ban quản lý dự án thuộc Bộ; hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực
hiện kế hoạch vốn đầu tư.
5. Chủ trì tổ chức xây dựng và tổng
hợp chiến lược, kế hoạch vận động ODA và xúc tiến vốn đầu tư ngoài ngân sách
nhà nước (trong nước và nước ngoài); điều phối, quản lý các nguồn vốn này, bao
gồm:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng chiến
lược, kế hoạch; hướng dẫn Tổng cục, các cục quản lý chuyên ngành xây dựng và tổng
hợp danh mục, nội dung các chương trình, dự án ưu tiên để thu hút vốn ODA, vốn
đầu tư ngoài ngân sách nhà nước trình Bộ trưởng phê duyệt;
b) Chủ trì tổ chức vận động, điều
phối các nguồn vốn ODA và vốn ngoài ngân sách nhà nước phù hợp với chiến lược,
kế hoạch và danh mục chương trình, dự án ưu tiên đã được phê duyệt;
c) Theo dõi, đánh giá các chương
trình dự án, định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ trưởng về tình hình và hiệu quả thu
hút, sử dụng vốn ODA và vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước.
6. Chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác
quốc tế trình Bộ trưởng việc tổ chức thực hiện xúc tiến đầu tư nước ngoài về
các dự án đầu tư theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển ngành
Giao thông vận tải.
7. Thẩm định trình Bộ trưởng phê
duyệt chiến lược, quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông và các dự án đầu tư thuộc
thẩm quyền của Bộ trưởng hoặc để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ.
8. Chủ trì, phối hợp với Cục Quản
lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông thẩm định Bộ trưởng phê duyệt
hoặc để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt việc điều chỉnh dự án đầu
tư.
9. Tổng hợp công tác giám sát, đánh
giá đầu tư các công trình xây dựng và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh
giá đầu tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
10. Chủ trì, phối hợp với các cục
quản lý chuyên ngành, các chủ đầu tư hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, xử lý các vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
11. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Bộ và các cơ quan có liên quan tham mưu về công tác an ninh, quốc phòng của Bộ.
12. Theo dõi công tác giao thông địa
phương và chủ trì xử lý các vấn đề có liên quan đến phát triển giao thông địa
phương trên phạm vi toàn quốc.
13. Theo dõi công tác xuất nhập khẩu
và xử lý các vấn đề có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của các tổ chức
thuộc ngành giao thông vận tải.
14. Tổng hợp, lập báo cáo thống kê
thường xuyên và theo chuyên đề phù hợp với quy định của Nhà nước.
15. Quản lý đội ngũ công chức thuộc
Vụ theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Vụ Kế hoạch - Đầu tư được tổ chức
Phòng Tổng hợp - Thống kê trực thuộc Vụ và một số phòng nghiệp vụ khác khi có nhu
cầu; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của các phòng do Vụ trưởng
quy định.
2. Vụ Kế hoạch - Đầu tư được sử dụng
con dấu của Bộ khi lãnh đạo Vụ ký văn bản thừa lệnh Bộ trưởng.
3. Biên chế của Vụ Kế hoạch - Đầu
tư gồm có Vụ trưởng, một số Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
các chuyên viên do Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ
được giao.
4. Vụ trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm,
miễn nhiệm. Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ
trưởng.
5. Bộ trưởng ủy quyền cho Thứ trưởng
- Thủ trưởng Cơ quan Bộ bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
theo đề nghị của Vụ trưởng.
Điều 4. Nguyên
tắc hoạt động
1. Bộ trưởng điều hành hoạt động của
Vụ chủ yếu thông qua Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng điều hành hoạt động của
Vụ theo chế độ chuyên viên và chế độ phòng; Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng về những công việc được phân công theo quy định của pháp luật.
3. Các Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ
trưởng, trực tiếp chỉ đạo và thực hiện một số nhiệm vụ theo phân công của Vụ
trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về phần việc đó.
4. Trưởng phòng tổ chức thực hiện
và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Vụ về phần việc được phân công.
5. Công chức trong Vụ chịu sự quản lý,
điều hành trực tiếp của Vụ trưởng, Trưởng phòng và sự chỉ đạo về chuyên môn
nghiệp vụ của các Phó Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và lãnh đạo
Vụ về phần việc được giao. Trong trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với
Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chuyên viên thì Phó Vụ trưởng,
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chuyên viên có trách nhiệm thực hiện, sau đó
báo cáo lại với Vụ trưởng.
6. Vụ có trách nhiệm phối hợp với
các tổ chức giúp việc Bộ trưởng, các tổ chức trong và ngoài ngành để thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ các Quyết định số 2560/QĐ-BGTVT ngày 29
tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và bộ máy tổ chức của Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Quyết định số
33/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Quyết định số
745/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Kế hoạch - Đầu tư và các quy định
trước đây trái với Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh
tra, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Đảng ủy Cơ quan Bộ;
- Công đoàn Cơ quan Bộ;
- Các Sở GTVT;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (5).
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|