ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3414/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 27 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố,
niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1136/QĐ-BTP ngày
22/6/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2065/TTr-STP ngày 17/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm sao gửi Quyết định này cho Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn; đồng thời chỉ đạo thực hiện việc
niêm yết công khai thủ tục hành chính.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm THCB- VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
CHỨNG THỰCTHUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3414/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CHỨNG THỰC
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
UBND cấp xã
|
|
2
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký, không điểm chỉ được)
|
UBND cấp xã
|
|
3
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
UBND cấp xã
|
|
4
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
UBND cấp xã
|
|
5
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực
|
UBND cấp xã
|
|
6
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
UBND cấp xã
|
|
7
|
Chứng thực di chúc
|
UBND cấp xã
|
|
8
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
UBND cấp xã
|
|
9
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
UBND cấp xã
|
|
10
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
UBND cấp xã
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ,
hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Cơ quan thực hiện
|
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VỀ CHỨNG THỰC
|
1
|
T-QBI-277927-TT
|
Chứng thực điểm chỉ trong giấy tờ, văn bản bằng
tiếng Việt
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch
|
UBND cấp xã
|
2
|
T-QBI-193171-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn
bản bằng tiếng Việt
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
|
UBND cấp xã
|
3
|
T-QBI-193192-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
bằng tiếng Việt
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch
|
UBND cấp xã
|
4
|
T-QBI-193094-TT
|
Chứng thực hợp đồng về bất động sản
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch
|
UBND cấp xã
|
5
|
T-QBI-193188-TT
|
Chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa
kế
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch
|
UBND cấp xã
|
6
|
T-QBI-193196-TT
|
Chứng thực các loại hợp đồng giao dịch
dân sự khác
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch
|
UBND cấp xã
|
7
|
T-QBI-193199-TT
|
Chứng thực di chúc để thừa kế quyền sử
dụng đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
|
UBND cấp xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình
bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản tại UBND cấp xã hoặc
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của
UBND cấp xã.
Thời gian tiếp
nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày
lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính;
bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp không được dùng làm cơ sở
để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số
chứng thực.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình
bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng
thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực
bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn
bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy
tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện
chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí (nếu có): 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở
lên thì mỗi trang thu không quá 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
(Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
1. Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao từ bản chính
+ Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan , tổ chức có thẩm quyền cấp;
+ Bản chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
(Điều 18 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch)
2. Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư
hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh,
chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam;
xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công
dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận
chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định
này.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không
có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
(Điều 22 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao
dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/ 02/2015 của Chính phủ)
1. Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính
Chứng thực bản sao đúng với bản chính
Số chứng thực ………. quyển số ……….. (1) - SCT/BS
Ngày …….. tháng ……. năm …….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng
thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng
dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó
chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại
tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
2. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký tại UBND cấp xã hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các
ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực,
nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng
thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực
hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật thì đề nghị người yêu cầu chứng thực
ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký
chứng thực.
+ Đối với trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký không thể điểm chỉ được
thì trước khi thực hiện chứng thực người có thẩm quyền chứng thực
hoặc công chức tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông phải kiểm tra xem họ đã hiểu nội dung của giấy tờ, văn bản yêu cầu
chứng thực và cam đoan tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ,
văn bản đó.
Bước 4: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký/điểm chỉ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp
được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
(Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch
số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng
thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký
vào có nội dung trái pháp luật pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ
xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam;
xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm
quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ trường hợp chứng thực chữ
ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù
lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên
quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định
khác.
(Điều 25 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ)
2. Lời chứng chứng thực chữ ký
a) Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong
một giấy tờ, văn bản
Ngày …….. tháng ……. năm …….
(Bằng chữ ………………………………………………)
Tại ……………………………………………………………(4),….. giờ ….. phút.
Tôi (5) …………………………………………,là (6) …………………………………..
Chứng thực
Ông/bà …………… Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3)số …….., cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm
về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã ký
vào giấy tờ, văn bản này trước mặt tôi.
Số chứng thực ………….. quyển số ………… (1) - SCT/CK,
CĐ
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu (2)
b) Lời chứng chứng thực chữ ký của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ ……………………………………………)
Tại …………………………………………………………………… (4),….. giờ ….. phút.
Tôi (5) …………………………………………….., là (6) ……………………
Chứng thực
Các ông/bà có tên sau đây:
Ông/bà …………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số….........,
Ông/bà ……………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số….........,
Ông/bà ……………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số….........,
……………………………………………………………………………
- Các ông/bà có tên trên cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của
giấy tờ, văn bản và đã cùng ký vào giấy tờ, văn bản này trước mặt tôi.
Số chứng thực ……………. quyển số …………. (1) - SCT/CK,
ĐC
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu (2)
c) Lời chứng chứng thực điểm chỉ
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ ………………………………………………..)
Tại ………………………………………………………… (4),….. giờ ….. phút.
Tôi (5) …………………………………………….., là (6) …………………
Chứng thực
- Ông/bà……………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3)số…………, cam đoan đã hiểu, tự chịu
trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã điểm chỉ vào giấy tờ, văn
bản này trước mặt tôi.
Số chứng thực …………… quyển số ………….(1) - SCT/CK, ĐC
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện
chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (2)
d) Lời chứng chứng thực trong trường hợp không thể
ký, điểm chỉ được
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại……………………………………………………………(4),….. giờ ….. phút. Tôi (5) …………………………………………….., là (6) ………………………
Chứng thực
Ông/bà……………….. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số…………, không thể ký, điểm chỉ được nhưng cam đoan đã hiểu, tự chịu trách
nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản này.
Số chứng thực ………..
quyển số ……….. (1) - SCT/CK, ĐC
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng
thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư
pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành
nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân dân thì gạch
ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ:
UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong
trường hợp chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng
thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng
thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư
pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
3. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp bộ hồ
sơ tại UBND cấp xã hoặc bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các
ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy
đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng
thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín
dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì
có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực
hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng,
giao dịch.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp
đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực
hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng,
giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp
phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Bước 5: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Bước 6: Trường hợp cơ quan đã thực hiện
việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di
chúc không phải là cơ quan đã chứng thực di chúc thì phải thông báo
bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực
trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần
hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó
(xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch).
(Điểm c Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có
thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao
dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
(Điều 38 Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/ 02/2015 của Chính
phủ)
4. Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch
a) Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch
Ngày………tháng………năm………….(Bằng chữ ………………………………)
Tại ……………………………………………………………………… (4). Tôi (5)
…………………………………………….., là (6) ………………………
Chứng thực
- Hợp đồng ……………………………… (7) được giao kết giữa:
Bên A: Ông/bà: ………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số…………………..
Bên B: Ông/bà: ………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số…………………..
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung của hợp đồng, giao dịch.
- Tại thời điểm chứng thực, các bên tham gia hợp
đồng, giao dịch minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình; tự nguyện
thỏa thuận giao kết hợp đồng và đã ký/điểm
chỉ (9) vào hợp đồng, giao dịch này trước mặt tôi.
Hợp đồng này được lập thành ……… bản chính (mỗi bản
chính gồm ……. tờ, ....trang), cấp cho:
+ …………………. bản chính;
+ …………………. bản chính;
Lưu tại Phòng Tư pháp /UBND xã, phường, thị trấn
(8) 01 (một) bản chính.
Số chứng thực …………. quyển số ……….. (1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu (2)
b) Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại …………………………………………………………………… (4). Tôi (5)
…………………………………………….., là (6) ………………………
Chứng thực
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được lập bởi
các ông/bà có tên sau đây:
1. Ông/bà ………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số …………,
2. Ông/bà ……… Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số …………,
3. Ông/bà ………… Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số …………,
…………..
- Các ông/bà có tên trên đã cam đoan không bỏ sót
người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung của văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, những người thỏa thuận
phân chia di sản minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự
nguyện thỏa thuận phân chia di sản và đã cùng ký/điểm (9) chỉ vào văn bản thỏa thuận phân chia di sản này trước mặt
tôi.
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản này được lập
thành …….. bản chính (mỗi bản chính gồm..... tờ, …..trang), cấp cho:
+ ……………………….bản;
+ ……………………….bản;
+ ……………………….bản;
Lưu tại Phòng Tư pháp/UBND xã, phường, thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………….. quyển số ………… (1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (2)
c) Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản
Ngày ……… tháng ………. năm …… (Bằng chữ …………………………)
Tại ……………………………………………………………..…………….(4).
Tôi (5) …………………………………………….., là (6) ………………………
Chứng thực
Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi ông/bà
………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số…………..
- Ông/bà ………………… đã cam đoan là người thừa kế duy nhất và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung khai nhận di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà …………….. minh
mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và đã ký/điểm chỉ (9) vào văn
bản khai nhận di sản này trước mặt tôi.
Văn bản khai nhận di sản này được lập thành ………
bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, trang); cấp cho người khai nhận di sản …….
bản, lưu tại Phòng Tư pháp/Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn 01 bản.
Số chứng thực ………… quyển số ……… (1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng
………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (2)
d) Lời chứng chứng thực di chúc
Ngày ………… tháng ………. năm ……. (Bằng chữ ……………………)
Tại ………………………………………………………………………...... (4). Tôi (5)
…………………………………………….., là (6) ………………………
Chứng thực
- Ông/bà ………………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu (3) số………… đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung của di chúc.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà …………………. minh
mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (9) vào di chúc này
trước mặt tôi.
Di chúc này được lập thành …… bản chính (mỗi bản
chính gồm …..tờ, ....trang); giao cho người lập di chúc …… bản; lưu tại UBND
xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………… quyển số ………. (1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (2)
đ) Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại ………………………………………………………………………….. (4). Tôi (5)
…………………………………………….., là (6) ……………………
Chứng thực
- Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi
ông/bà ………………… Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số……………;
- Ông/bà ……………. đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản từ chối
nhận di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà ………………. minh
mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện từ chối nhận di sản
và đã ký/điểm chỉ (9) vào văn bản từ chối nhận
di sản này trước mặt tôi.
Văn bản từ chối nhận di sản này được lập thành …….
bản chính (mỗi bản chính gồm ... tờ, ……trang), giao cho người từ chối nhận di
sản ... bản; lưu tại UBND xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………….. quyển số ……….. (1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng
thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng
phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư
pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành
nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công
chứng.
- (3) Nếu là
Giấy chứng minh nhân dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch
ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ:
UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp chứng thực ngoài
trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng
thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng
thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
- (7) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được
chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho
xe ô tô..
- (8) Nếu là Phòng Tư pháp thì gạch ngang UBND xã,
phường, thị trấn, nếu là UBND xã, phường,
thị trấn thì gạch ngang Phòng Tư pháp.
- (9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ “điểm chỉ”, nếu
điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”.
- (10) Trường hợp đã đăng ký chữ ký mẫu, thì gạch
ngang cụm từ “trước mặt tôi”.
4. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ tại UBND cấp xã hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ,
Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực gạch chân
lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên
lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
Bước 3: Người yêu cầu nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó
(xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ
thuật
- Lệ phí (nếu có): 10.000
đồng/hợp đồng, giao dịch
(Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy,
in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch,
nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại
cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
(Khoản 1 Điều 39 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch
phải xuất trình các giấy tờ theo quy định tại tại UBND cấp xã hoặc bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp
xã.
Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các
ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
Bước 3: Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được
chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực
từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số
chứng thực.
Bước 4: Người yêu cầu nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình
bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn
giá trị sử dụng.
Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp
từ bản chính để chứng thực, trừ trường hợp cơ quan tổ chức không có
phương tiện để chụp.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở
lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000
đồng/bản.
(Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và
quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực còn đang lưu trữ UBND cấp xã.
(Khoản 1 Điều 40 định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký, chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/ 02/2015 của Chính phủ)
1. Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính
Chứng thực bản sao đúng với bản chính
Số chứng thực ………. quyển số ……….. (1) - SCT/BS
Ngày …….. tháng ……. năm …….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng
thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng
phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư
pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành
nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
6. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực tại UBND cấp xã hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và
sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu
đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự
nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện
chứng thực.
Bước 3: Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng
thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín
dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì
có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký
của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký
mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao
dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang
trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số
lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ,
chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu
cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Bước 5: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp .
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó
(xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
(Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan
đến quyền của người sử dụng đất được thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao
dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/ Hợp đồng, giao dịch
(Điểm a Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/ 02/2015 của Chính phủ)
4. Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch
a) Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch
Ngày………tháng………năm………….(Bằng chữ ………………………………)
Tại ……………………………………………………………………… (4). Tôi (5)
…………………………………………….., là (6) ………………………
Chứng thực
- Hợp đồng ……………………………… (7) được giao kết giữa:
Bên A: Ông/bà: ………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số…………………..
Bên B: Ông/bà: ………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số…………………..
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung của hợp đồng, giao dịch.
- Tại thời điểm chứng thực, các bên tham gia hợp
đồng, giao dịch minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình; tự nguyện
thỏa thuận giao kết hợp đồng và đã ký/điểm
chỉ (9) vào hợp đồng, giao dịch này trước mặt tôi.
Hợp đồng này được lập thành ……… bản chính (mỗi bản
chính gồm ……. tờ, ....trang), cấp cho:
+ …………………. bản chính;
+ …………………. bản chính;
Lưu tại Phòng Tư pháp /UBND xã, phường, thị trấn
(8) 01 (một) bản chính.
Số chứng thực …………. quyển số ……….. (1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng
thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng
Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy
ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức
hành nghề công chứng thì công chứng viên ký,
đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân dân thì gạch
ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ:
UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút
trong trường hợp chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng
thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng
thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư
pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
- (7) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được
chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho
xe ô tô..
- (8) Nếu là
Phòng Tư pháp thì gạch ngang UBND xã, phường, thị trấn, nếu là UBND xã, phường,
thị trấn thì gạch ngang Phòng Tư pháp.
- (9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ “điểm chỉ”, nếu
điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”.
- (10) Trường hợp đã đăng ký chữ ký mẫu, thì gạch
ngang cụm từ “trước mặt tôi”.
7. Thủ tục chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực yêu cầu chứng thực tại UBND cấp xã hoặc bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và
sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Người lập di chúc phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
Bước 4: Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc
có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ
ký của người yêu cầu chứng thực và người
thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của
di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có
trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng
trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
Bước 5: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo di chúc phải có các nội dung sau:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/ Di chúc
(Điểm a Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/ 02/2015 của Chính
phủ)
4. Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch
d) Lời chứng chứng thực di chúc
Ngày ………… tháng ………. năm ……. (Bằng chữ ……………………)
Tại ………………………………………………………………………...... (4). Tôi (5)
…………………………………………….., là (6) ………………………
Chứng thực
- Ông/bà ………………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu (3) số………… đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung của di chúc.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà …………………. minh
mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (9) vào di chúc này
trước mặt tôi.
Di chúc này được lập thành …… bản chính (mỗi bản
chính gồm …..tờ, ....trang); giao cho người lập di chúc …… bản; lưu tại UBND
xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………… quyển số ………. (1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng
thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng
dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó
chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại
tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân dân thì gạch
ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ:
UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút
trong trường hợp chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng
thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng
thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư
pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
- (7) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được
chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho
xe ô tô..
- (8) Nếu là Phòng Tư pháp thì gạch ngang UBND xã, phường, thị trấn, nếu là UBND xã, phường, thị
trấn thì gạch ngang Phòng Tư pháp.
- (9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ “điểm chỉ”, nếu
điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”.
- (10) Trường hợp đã đăng ký chữ ký mẫu, thì gạch
ngang cụm từ “trước mặt tôi”.
8. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực tại UBND cấp xã hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và
sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh
mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
Bước 3: Người từ chối nhận di sản ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh
số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di
sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và
ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
Bước 5: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/ Văn bản
(Điểm a Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và
quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/ 02/2015 của Chính
phủ)
4. Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch
đ) Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại ………………………………………………………………………….. (4). Tôi (5)
…………………………………………….., là (6) ……………………
Chứng thực
- Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi
ông/bà ………………… Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số……………;
- Ông/bà ……………. đã cam đoan chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung của văn bản từ chối nhận di sản.
- Tại thời điểm
chứng thực, ông/bà ………………. minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình, tự nguyện từ chối nhận di sản và đã ký/điểm chỉ (9) vào văn bản từ chối
nhận di sản này trước mặt tôi.
Văn bản từ chối nhận di sản này được lập thành …….
bản chính (mỗi bản chính gồm ... tờ,
……trang), giao cho người từ chối nhận di sản ... bản; lưu tại UBND
xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………….. quyển số ……….. (1) -
SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng
thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng
phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban
nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành
nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công
chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân dân thì gạch
ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ:
UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp chứng thực ngoài
trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng
thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện
chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng
Tư pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
- (7) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được
chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô..
- (8) Nếu là Phòng Tư pháp thì gạch ngang UBND xã,
phường, thị trấn, nếu là UBND xã, phường, thị trấn thì gạch ngang Phòng Tư
pháp.
- (9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ “điểm chỉ”, nếu điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”.
- (10) Trường hợp đã đăng ký chữ ký mẫu, thì gạch
ngang cụm từ “trước mặt tôi”.
9. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia
di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực tại UBND cấp xã hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và
sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện
chứng thực.
Bước 3: Các bên tham gia thỏa thuận phân chia
di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm
chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn
bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có
trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký
vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
Bước 5: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ
thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
(Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan
đến quyền của người sử dụng đất được thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao
dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản
được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/ Văn bản
(Điểm a Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/ 02/2015 của Chính phủ)
4. Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch
b) Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại …………………………………………………………………… (4). Tôi (5)
…………………………………………….., là (6) ………………………
Chứng thực
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được lập bởi
các ông/bà có tên sau đây:
1. Ông/bà ………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số …………,
2. Ông/bà ……… Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số …………,
3. Ông/bà ………… Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số …………,
…………..
- Các ông/bà có tên trên đã cam đoan không bỏ sót
người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản thỏa
thuận phân chia di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, những người thỏa thuận
phân chia di sản minh mẫn, nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình, tự nguyện thỏa thuận phân chia di sản và đã cùng
ký/điểm (9) chỉ vào văn bản thỏa thuận phân chia di sản này trước mặt tôi.
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản này được lập
thành …….. bản chính (mỗi bản chính gồm.....
tờ, …..trang), cấp cho:
+ ……………………….bản;
+ ……………………….bản;
+ ……………………….bản;
Lưu tại Phòng Tư pháp/UBND xã, phường, thị trấn 01
(một) bản.
Số chứng thực ………….. quyển số ………… (1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng
thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng
phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban
nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy
ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức
hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề
công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân dân thì gạch
ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch
ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ:
UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp chứng thực ngoài
trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng
thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện
chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng
Tư pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
- (7) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô..
- (8) Nếu là Phòng Tư pháp thì gạch ngang UBND xã,
phường, thị trấn, nếu là UBND xã, phường, thị trấn thì gạch ngang Phòng Tư
pháp.
- (9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ “điểm chỉ”, nếu điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”.
- (10) Trường hợp đã đăng ký chữ ký mẫu, thì gạch
ngang cụm từ “trước mặt tôi”.
10. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà
di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực tại UBND cấp xã hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và
sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện
chứng thực.
Bước 3: Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm
chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn
bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có
trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
Bước 5: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài
sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng
thực
- Lệ phí (nếu
có): 30.000
đồng/ Văn bản
(Điểm a Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/ 02/2015 của Chính phủ)
4. Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch
c) Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản
Ngày ……… tháng ………. năm …… (Bằng chữ …………………………)
Tại ……………………………………………………………..…………….(4). Tôi (5)
…………………………………………….., là (6) ………………………
Chứng thực
Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi ông/bà ………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số…………..
- Ông/bà ………………… đã cam đoan là người thừa kế duy
nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà …………….. minh
mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và đã ký/điểm chỉ (9) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt tôi.
Văn bản khai nhận di sản này được lập thành ………
bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, trang); cấp cho người khai nhận di sản …….
bản, lưu tại Phòng Tư pháp/Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn 01 bản.
Số chứng thực ………… quyển số ……… (1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng
thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng
phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban
nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban
nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành
nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công
chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân dân thì gạch
ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ,
phút trong trường hợp chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng
thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng
thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C,
Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1
thành phố H).
- (7) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được
chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô..
- (8) Nếu là Phòng Tư pháp thì gạch ngang UBND xã,
phường, thị trấn, nếu là UBND xã, phường, thị trấn thì gạch ngang Phòng Tư
pháp.
- (9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ “điểm chỉ”, nếu
điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”.
- (10) Trường hợp đã đăng ký chữ ký mẫu, thì gạch ngang cụm từ “trước mặt tôi”.