ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2834/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
04 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 1452/TTr-VP ngày 02 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, trong đó: Ban hành mới, sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc các lĩnh
vực: Hành chính tư pháp; cho, nhận con nuôi; bổ trợ tư pháp; tôn giáo; dân tộc;
vệ sinh an toàn thực phẩm; lâm nghiệp; thủy sản; xây dựng; tiếp công dân và
giải quyết khiếu nại tố cáo.
Các lĩnh vực: Người có công; bảo trợ
xã hội; văn hóa; đất đai; nhà ở và công sở ban hành tại Quyết định số 2148/QĐ-UBND
ngày 31/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên
Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm Công báo tỉnh Đồng Nai;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2834 /QĐ-UBND ngày 04 /10 /2012 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I.
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
1
|
Thủ tục xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
2
|
Thủ tục đăng ký kết hôn
|
3
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
|
4
|
Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ
bị bỏ rơi
|
5
|
Thủ tục đăng ký khai tử
|
6
|
Thủ tục đăng ký lại việc sinh,
việc tử, kết hôn
|
7
|
Thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con
|
8
|
Thủ tục cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch
|
9
|
Thủ tục đăng ký giám hộ
|
10
|
Thủ tục đăng ký thay đổi, chấm dứt
việc giám hộ
|
11
|
Thủ tục đăng ký thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch
|
12
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung các
giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh)
|
II.
|
Lĩnh vực nuôi con nuôi
|
13
|
Thủ tục đăng ký việc nuôi con
nuôi
|
14
|
Thủ tục đăng ký lại việc nuôi
con nuôi
|
15
|
Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi
thực tế
|
III.
|
Lĩnh vực chứng thực
|
16
|
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
|
17
|
Thủ tục chứng
thực chữ ký (hoặc điểm chỉ) trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
|
18
|
Thủ tục cấp bản sao từ sổ bộ gốc
|
19
|
Thủ tục chứng thực giấy ủy quyền
|
20
|
Thủ tục chứng
thực di chúc
|
21
|
Thủ tục chứng thực văn bản từ chối
nhận tài sản thừa kế
|
22
|
Thủ tục chứng
thực văn bản thỏa thuận phân chia tài sản thừa kế
|
23
|
Thủ tục chứng
thực văn bản nhận tài sản thừa kế
|
24
|
Thủ tục chứng
thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hợp đồng mua bán tài sản gắn
liền với đất; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất; hợp đồng mua căn hộ nhà chung cư
|
25
|
Thủ tục chứng
thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền
với đất; hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hợp
đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư
|
26
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp tài sản
gắn liền với đất; hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất; hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư
|
27
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng góp
vốn quyền sử dụng đất; hợp đồng góp vốn tài sản gắn
liền với đất; hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
hợp đồng góp vốn căn hộ nhà chung cư
|
28
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất; hợp đồng thuê tài sản gắn liền với
đất; hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hợp đồng
thuê căn hộ nhà chung cư
|
29
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
IV.
|
Lĩnh vực tôn giáo
|
30
|
Thủ tục tiếp nhận đăng ký chương
trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
31
|
Thủ tục tiếp nhận đăng ký người
vào tu
|
32
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ
chức lễ hội tín ngưỡng thường niên, định kỳ của cơ sở tín ngưỡng
|
33
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ
chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo có phạm vi trong một xã
|
34
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo việc
sửa chữa nhỏ của cơ sở tôn giáo
|
35
|
Thủ tục cấp đăng ký sinh hoạt điểm
nhóm đạo Tin lành đối với các tổ chức hệ phái chưa đủ điều kiện cấp đăng ký
hoạt động theo quy định của pháp luật
|
V.
|
Lĩnh vực công tác dân tộc
|
36
|
Thủ tục xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số tại cấp xã
|
VI.
|
Lĩnh vực vệ sinh an toàn thực
phẩm
|
37
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
|
VII.
|
Lĩnh vực lâm
nghiệp
|
38
|
Thủ tục khai thác gỗ rừng trồng
tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là
tổ chức
|
39
|
Thủ tục khai thác gỗ rừng trồng
tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là
hộ gia đình
|
40
|
Thủ tục khai thác cây trồng trong
vườn nhà, trang trại và cây trồng phân tán của chủ rừng là hộ gia đình
|
41
|
Thủ tục khai thác tận dụng các cây
gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ,
cành nhánh của chủ rừng là tổ chức, chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng trồng
tự đầu tư hoặc nhà nước hỗ trợ)
|
42
|
Thủ tục khai thác tận dụng trong
quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa
học và đào tạo nghề của chủ rừng là tổ chức (đối với rừng trồng bằng vốn tự
đầu tư)
|
43
|
Thủ tục khai
thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là
hộ gia đình (đối với rừng trồng)
|
VIII.
|
Lĩnh vực quản lý chất lượng
|
44
|
Thủ tục kiểm
tra, chứng nhận cơ sở kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
(thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã)
|
45
|
Thủ tục cấp lại
giấy chứng nhận ATTP trong kinh doanh thủy sản (thuộc thẩm quyền của UBND cấp
xã)
|
IX.
|
Lĩnh vực xây
dựng
|
46
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà
ở riêng lẻ tại nông thôn
|
47
|
Thủ tục điều chỉnh, gia hạn giấy
phép xây dựng
|
Phần
2
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực hộ tịch
1. Thủ tục xác nhận tình trạng
hôn nhân
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ
quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người
đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch
còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn
đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ
sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn
giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân.
+ Trong trường hợp người yêu cầu cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người
kia đã chết thì phải xuất trình trích lục bản án/quyết định ly hôn có hiệu lực
pháp luật hoặc bản sao giấy chứng tử.
+ Khi đương sự yêu cầu xác nhận lại
tình trạng hôn nhân trong tờ khai đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân do xác nhận trước đó đã hết thời hạn sử dụng, thì phải nộp lại tờ khai
đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũ; trong trường hợp
đương sự khai đã làm mất thì phải có bản cam kết về việc chưa đăng ký kết hôn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15h00 thì sẽ trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
(trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn này được kéo dài không quá 03
ngày làm việc).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Mẫu TP/HT-2010-XNHN.1 ban
hành theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
h) Phí, lệ phí: Mức thu 3.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ
quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người
đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch
còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn
đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ
sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn
giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn.
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(trường hợp tờ khai đăng ký kết hôn chưa xác định tình trạng hôn nhân).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cần xác minh
thì thời gian có thể kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn theo Mẫu TP/HT-2010-KH.1 ban hành kèm theo
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận kết hôn.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
Nam nữ kết hôn với nhau phải đảo bảo
theo các điều kiện sau đây:
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ
từ mười tám tuổi trở lên.
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép
hoặc cản trở.
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn quy định:
+ Người đang có vợ hoặc có chồng.
+ Người mất năng lực hành vi dân sự.
+ Giữa những người cùng dòng máu về
trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa
người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con
rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
+ Giữa những người cùng giới tính.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2000.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Thủ tục đăng ký khai sinh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ
quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người
đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch
còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn
đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ
sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn
giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh.
+ Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi
trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh
được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có
người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là
có thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận sau 15h00 thì trả kết quả vào
ngày làm việc tiếp theo.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh theo Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1 ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy khai sinh.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Thủ tục đăng ký khai sinh cho
trẻ bị bỏ rơi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ
quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người
đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch
còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn
đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ
sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn
giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh.
+ Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi
trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh
được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có
người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là
có thực.
+ Biên bản về việc trẻ sơ sinh bị bỏ
rơi do UBND hoặc Công an xã, phường, thị trấn lập.
+ Giấy tờ chứng minh việc đã thông
báo tìm cha, mẹ đẻ của trẻ bị bỏ rơi trên đài phát thanh hoặc đài truyền hình địa
phương trong thời hạn 30 ngày.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận sau 15h00 thì trả kết quả vào
ngày làm việc tiếp theo.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh theo Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1 ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy khai sinh.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Thủ tục đăng ký khai tử
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó; sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng
ký hộ tịch.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ
quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người
đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch
còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn
đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ
sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn
giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay
cho giấy báo tử theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận sau 15h00 thì trả kết quả vào
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời gian có thể kéo dài không
quá 03 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng tử.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
6. Thủ tục đăng ký lại việc sinh, việc tử, kết hôn
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó; sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng
ký hộ tịch.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ
quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người
đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch
còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn
đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ
sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn
giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký lại việc sinh; tờ
khai đăng ký lại việc tử hoặc tờ khai đăng ký lại kết hôn.
+ Các giấy tờ hộ tịch (khai sinh, khai
tử, kết hôn) đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trong trường hợp không có các
giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ
tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận sau 15h00 thì trả kết quả vào
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời gian có thể kéo dài
không quá 03 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký lại việc sinh theo
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS.
- Tờ khai đăng ký lại việc tử theo
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT.
- Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn
theo Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH.
Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy khai sinh, khai tử, kết hôn.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
Việc sinh, tử, kết hôn đã được đăng
ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không
sử dụng được.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
7. Thủ tục đăng ký việc nhận cha,
mẹ, con
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó; sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng
ký hộ tịch.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ
quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người
đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch
còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn
đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ
sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn
giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con.
+ Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản
sao) của người con.
+ Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng
cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp
cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký việc nhận con theo
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1.
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên
hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) theo Mẫu
TP/HT-2012-TKCMC.2.
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) theo Mẫu
TP/HT-2012-TKCMC.3.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch).
h) Phí, lệ phí: Mức thu 10.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Việc nhận cha, mẹ, con được thực
hiện, nếu bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con còn sống vào thời điểm đăng ký
nhận cha, mẹ, con và việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp
giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con.
- Người con đã thành niên hoặc người
giám hộ của người con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực
hành vi dân sự cũng được làm thủ tục nhận cha, mẹ theo quy định tại mục này,
trong trường hợp cha, mẹ đã chết; nếu việc nhận cha, mẹ là tự nguyện và không
có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha,
mẹ.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
8. Thủ tục cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ
quan đăng ký hộ tịch từ chối cấp bản sao. Việc từ chối phải thông báo bằng văn
bản cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của
người đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm: Giấy đề
nghị cấp bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15h00 thì sẽ trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Mức thu 2.000 đồng/01 bản sao.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Bản sao giấy tờ hộ tịch.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
9. Thủ tục đăng ký giám hộ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó; sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng
ký hộ tịch.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường hợp xét thấy không đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ quan đăng ký hộ tịch
từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản cho đương sự. Văn bản
từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người đứng đầu cơ quan đăng ký
hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm
quyền, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch
còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn
đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ
sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn
giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký việc giám hộ.
+ Giấy cử người giám hộ.
+ Trong trường
hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục
tài sản (3 bản) và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám
hộ và người được cử làm giám hộ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong trường hợp cần
phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc giám hộ Mẫu TP/HT-2012-TKGH ban hành theo Thông tư
số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
h) Phí, lệ phí: Mức thu 5.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định công nhận việc giám hộ.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây
có thể làm người giám hộ:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Có tư cách đạo đức tốt, không phải
là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa
được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh
dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
- Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực
hiện việc giám hộ.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
10. Thủ tục đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó; sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng
ký hộ tịch.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ
quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người
đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch
còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn
đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ
sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn
giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám
hộ.
+ Quyết định công nhận việc giám hộ.
+ Các giấy tờ cần thiết để chứng minh
đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự năm 2005.
(Trong trường hợp người giám hộ đề
nghị thay đổi việc giám hộ và có người khác có đủ điều kiện giám hộ thì các bên
làm thủ tục chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong trường
hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày
làm việc).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH ban
hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ,
biểu mẫu hộ tịch.
h) Phí, lệ phí: 5000đ/trường hợp.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định thay đổi/chấm dứt việc giám hộ.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
Điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo
quy định của Bộ Luật Dân sự năm 2005:
- Người được giám hộ đã có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ.
- Người được giám hộ chết.
- Cha, mẹ của người được giám hộ đã
có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
- Người được giám hộ được nhận làm
con nuôi.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
11. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu
chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực;
trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực.
Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất
trình giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó; sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng
ký hộ tịch.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ
quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người
đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch
còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn
đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ
sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn
giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong giấy
khai sinh.
+ Giấy khai sinh bản chính của người
cần thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
+ Giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho
việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thay đổi, cải chính hộ
tịch: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần
phải xác minh, thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm
việc.
- Trường hợp bổ sung hộ tịch: Trong
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15h00
thì sẽ trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính trong giấy khai sinh Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Trường hợp thay đổi, cải chính hộ
tịch: Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch.
- Trường hợp bổ sung hộ tịch: Giấy
khai sinh đã được bổ sung.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
Đối với việc thay đổi họ, tên, cho
người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong
tờ khai.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự 2005.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 16.a/2010/TT-BTP ngày
08/10/2010 của Bộ Tư pháp về sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông
tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
12. Thủ tục điều chỉnh nội dung
các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó; sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng
ký hộ tịch.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch
không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ
quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người
đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch
còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn
đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ
sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn
giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả
trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai điều chỉnh nội dung các giấy
tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh).
+ Bản chính giấy tờ hộ tịch cần điều
chỉnh.
+ Xuất trình bản chính giấy khai sinh
của người cần điều chỉnh hộ tịch; trường hợp nội dung điều chỉnh không liên
quan đến giấy khai sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho
việc điều chỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ kể từ khi nhận đủ
giấy tờ hợp lệ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15h00 thì sẽ trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai điều chỉnh nội dung các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy
khai sinh) Mẫu TP/HT-2012-TKĐCKT ban hành theo - Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy tờ hộ tịch đã được điều chỉnh.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
việc điều chỉnh khi sổ hộ tịch chỉ còn lưu lại tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự 2005.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 16.a/2010/TT-BTP ngày
08/10/2010 của Bộ Tư pháp về sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông
tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày
12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
II. Lĩnh vực nuôi con nuôi
13. Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký việc nuôi con nuôi phải
xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký để xác định về cá nhân
người đó; sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng
ký việc nuôi con nuôi.
- Trường hợp xét thấy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nuôi con
nuôi thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ ngày gửi trả kết
quả cho đương sự.
- Trường
hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi,
thì cơ quan đăng ký việc nuôi con nuôi từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông
báo bằng văn bản cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có
chữ ký của người đứng đầu cơ quan đăng ký việc nuôi con nuôi và đóng dấu của cơ
quan đăng ký.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký việc nuôi
con nuôi, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký nuôi con
nuôi còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng
dẫn đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần
bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời
hạn giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hồ sơ của người nhận con nuôi
+ Đơn xin nhận con nuôi.
+ Bản sao hộ chiếu, giấy CMND hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế.
+ Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân.
+ Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp.
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình,
tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận
con nuôi thường trú cấp.
Hồ sơ của người được giới thiệu làm
con nuôi trong nước gồm có:
+ Giấy khai sinh.
+ Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp.
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng.
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng
lực hành vi dân sự.
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng.
+ Biên bản lấy ý kiến về việc cho trẻ
em làm con nuôi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận nuôi con nuôi Mẫu
TP/CN-2011/CN.02.
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi Mẫu TP/CN-2011/CN.06.
- Biên bản lấy ý kiến việc cho trẻ
em làm con nuôi Mẫu TP/CN-2011/CN.07.a.
- Biên bản lấy ý kiến của Giám đốc
cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi (dùng trong trường hợp trẻ em bị
bỏ rơi đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng) Mẫu TP/CN-2011/CN.07.b.
(Ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi).
h) Phí, lệ phí: Mức thu 400.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Người nhận con nuôi phải có đủ các
điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.
+ Có tư cách đạo đức tốt.
- Những người sau đây không được nhận
con nuôi:
+ Đang
bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành
chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh.
+ Đang chấp hành hình phạt tù.
+ Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp
luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Sự đồng ý cho làm con nuôi:
+ Việc nhận nuôi con nuôi phải được
sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ
đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì
phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý
của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi
thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
+ Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện,
trung thực, không bị ép buộc, không bị đe doạ hay mua chuộc, không vụ lợi,
không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
+ Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con
làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi.
14. Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký việc nuôi con nuôi phải
xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký để xác định về cá nhân
người đó; sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng
ký việc nuôi con nuôi.
- Trường hợp xét thấy đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường hợp xét thấy không đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, thì cơ quan đăng ký
việc nuôi con nuôi từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý
do từ chối, có chữ ký của người đứng đầu cơ quan đăng ký việc nuôi con nuôi và đóng
dấu của cơ quan đăng ký.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký việc nuôi
con nuôi, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký nuôi con
nuôi còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng
dẫn đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần
bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời
hạn giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi
con nuôi.
+ Bản sao giấy tờ đã được cấp hợp lệ
trước đây (nếu có).
Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại
Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi
đó, thì tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực
của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm
chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi
Mẫu TP/CN-2011/CN.04 ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký
nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại, nếu
cả cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi.
15. Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký việc nuôi con nuôi phải
xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký để xác định về cá nhân
người đó; sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng
ký việc nuôi con nuôi.
- Trường hợp xét thấy đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường hợp xét thấy không đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, thì cơ quan đăng ký
việc nuôi con nuôi từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người
đứng đầu cơ quan đăng ký việc nuôi con nuôi và đóng dấu của cơ quan đăng ký.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký việc nuôi
con nuôi, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền,
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký nuôi con
nuôi còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng
dẫn đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần
bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời
hạn giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi
thực tế.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
và sổ hộ khẩu của người nhận con nuôi.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi.
+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của
người nhận con nuôi, nếu có.
+ Giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh
về việc nuôi con nuôi, nếu có.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế Mẫu TP/CN-2011/CN.03 ban hành
theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên
thực tế giữa công dân Việt Nam với nhau mà chưa đăng ký trước ngày 01/01/2011
đáp ứng yêu cầu sau thì được đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015:
- Các bên có đủ điều kiện về nuôi con
nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi.
- Đến thời điểm Luật Nuôi con nuôi
có hiệu lực (ngày 01/01/2011), quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai
bên còn sống.
- Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan
hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi.
III. Lĩnh vực chứng thực
16. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết. Nếu hồ sơ yêu cầu chứng thực bản sao với số lượng
lớn không thể giải quyết ngay trong ngày làm việc thì viết giấy hẹn trao cho
người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho
kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao cần chứng thực.
+ Xuất trình bản chính để đối chiếu.
(Số lượng bản sao tùy theo nhu cầu
của cá nhân, tổ chức và UBND cấp xã lưu giữ 01 bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì
việc chứng thực không quá 2 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Bản sao đã được chứng thực.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Chỉ thị số 29/2007/CT-UBND ngày 25/7/2007
của UBND tỉnh Đồng Nai về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký theo Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của
Chính phủ.
- Quyết định số 61/2009/QĐ-UBND ngày
03/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
17. Thủ tục chứng thực chữ ký (hoặc điểm chỉ) trong các giấy tờ, văn bản
bằng tiếng Việt
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết. Nếu hồ sơ yêu cầu chứng thực với số lượng lớn
không thể giải quyết ngay trong ngày làm việc thì viết giấy hẹn trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho
kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy tờ,
văn bản bằng tiếng Việt mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký (hoặc điểm chỉ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì
việc chứng thực không quá 2 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Mức thu 10.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người
thực hiện chứng thực.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính
của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
- Chỉ thị số 29/2007/CT-UBND ngày 25/7/2007
của UBND tỉnh Đồng Nai về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký theo Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính
phủ.
- Quyết định số 61/2009/QĐ-UBND ngày
03/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
18. Thủ tục cấp bản sao từ sổ bộ
gốc
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan, tổ chức
đang quản lý sổ gốc.
- Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
- Trong trường hợp người yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc là người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền của người được
cấp bản chính hoặc cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế
của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất
trình thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức đang quản
lý sổ gốc xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao, đối chiếu
với sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả
trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h00 đến
11h30.
- Chiều: Từ 13h00 đến
16h30.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc hoặc gửi yêu
cầu qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy đề
nghị cấp bản sao từ sổ bộ gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15h00 thì sẽ trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Trong trường hợp yêu cầu được gửi qua
bưu điện thì chậm nhất là trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu
(theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ quan, tổ chức cấp bản sao phải gửi bản sao
cho người yêu cầu.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 3.000 đồng/bản sao.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Bản sao giấy tờ.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Chỉ thị số 29/2007/CT-UBND ngày 25/7/2007
của UBND tỉnh Đồng Nai về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký theo Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của
Chính phủ.
- Quyết định số 61/2009/QĐ-UBND ngày
03/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
19. Thủ tục chứng thực giấy ủy quyền
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
giấy tờ tùy thân khác.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho
kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Giấy ủy quyền.
+ Xuất trình giấy
tờ chứng minh cho nội dung ủy quyền.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu chứng thực
hợp đồng, văn bản - Mẫu 31/PYC (Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất).
h) Phí, lệ
phí: Mức thu chứng thực: 10.000đồng/trường
hợp chứng thực giấy ủy quyền.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.
j) Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC:
Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa
đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật
quy định giao dịch dân sự trong nội dung ủy quyền phải do người từ đủ mười tám
tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Chỉ thị số 29/2007/CT-UBND ngày 25/7/2007
của UBND tỉnh Đồng Nai về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký theo Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của
Chính phủ.
20. Thủ tục chứng thực di chúc
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người lập di chúc xuất trình CMND và tuyên bố nội dung của di chúc trước
mặt người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã.
Bước 2: Người có thẩm quyền chứng thực
phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc
ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép
chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình.
- Trường hợp di chúc được soạn thảo
sẵn thì người có thẩm quyền chứng thực xem xét nội dung di chúc, nếu không trái
pháp luật và đạo đức xã hội thì chứng thực di chúc.
Bước 3: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản.
+ Bản di chúc của
người lập di chúc (đối với trường hợp di chúc soạn sẵn).
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đối với tài sản nếu di sản
là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Ngay trong ngày làm việc. Trường hợp di chúc có tình tiết phức tạp thì thời hạn
chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản - Mẫu 31/PYC.
- Bản di chúc Mẫu
57/DC.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
h) Phí, lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Lời chứng thực.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Người đã thành niên có quyền lập
di chúc, trừ trường hợp người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể
nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa
đủ mười tám tuổi có thể lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
21. Thủ tục chứng
thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá nhân
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân
khác.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho
kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là
người đại diện).
+ Văn bản từ chối
nhận tài sản thừa kế.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản - Mẫu 31/PYC.
- Văn bản từ chối
nhận tài sản thừa kế Mẫu số 60/VBTC.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
h) Phí, lệ
phí: 10.000 đồng/trường
hợp.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.
j) Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Nội
dung văn bản từ chối nhận di sản phải cam kết việc từ chối
nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối
với người khác.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
22. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia tài sản
thừa kế
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá nhân
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân
khác.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho
kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là
người đại diện).
+ Văn bản phân
chia tài sản thừa kế.
+ Giấy tờ liên
quan đến tài sản thừa kế (bản chính).
+ Bản sao giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ
giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản, nếu là người được hưởng di
sản theo pháp luật.
+ Bản sao di chúc, giấy chứng tử của
người để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di
chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người.
+ Bản sao giấy chứng tử của người để
lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được
hưởng di sản mà người nhận thừa kế là người duy nhất.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Thực
hiện việc niêm yết 30 (ba mươi) ngày, hết thời hạn niêm yết không có khiếu nại về
việc phân chia tài sản có liên quan quyền sử dụng đất thì thực hiện việc chứng
thực. Việc chứng thực không quá 03 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực - Mẫu số 31/PYC.
- Văn bản phân
chia tài sản thừa kế - Mẫu số 58/VBPC.
Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn
bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
h) Phí, lệ
phí: Mức thu 50.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.
j) Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC:
- Chỉ thực hiện
chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND
xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã
Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú
Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú
Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn,
xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã
Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Luật Đất đai
năm 2003.
- Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư liên
tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012
của UBND tỉnh về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch
từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định đính
chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết
định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao
thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
23. Thủ tục chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá nhân
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân
khác.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho
kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là
người đại diện).
+ Văn bản nhận
tài sản thừa kế.
+ Giấy tờ liên
quan đến tài sản thừa kế (bản chính).
+ Bản sao giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ
giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản, nếu là người được hưởng di
sản theo pháp luật.
+ Bản sao di chúc, giấy chứng tử của
người để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di
chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người.
+ Bản sao giấy chứng tử của người để
lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được
hưởng di sản mà người nhận thừa kế là người duy nhất.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Thực
hiện việc niêm yết 30 (ba mươi) ngày, hết thời hạn niêm yết không có khiếu nại về
việc phân chia tài sản có liên quan quyền sử dụng đất thì thực hiện việc chứng
thực. Việc chứng thực không quá 03 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản - Mẫu 31/PYC.
- Văn bản nhận
tài sản thừa kế - Mẫu số 59/VBN.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
h) Phí, lệ
phí: Mức thu 50.000 đồng/trường
hợp.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.
j) Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC:
- Chỉ thực hiện
chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND
xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã
Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú
Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú
Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn,
xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã
Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Luật Đất đai
năm 2003.
- Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư liên
tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012
của UBND tỉnh về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch
từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định đính
chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết
định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao
thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
24. Thủ
tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hợp đồng mua bán tài
sản gắn liền với đất; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất; hợp đồng mua căn hộ nhà chung cư
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá nhân
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác
của các bên tham gia giao dịch.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho
kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản.
+ Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất hoặc hợp
đồng mua căn hộ nhà chung cư.
+ Bản sao giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
+ Bản trích lục
đo tách thửa đất bản đồ địa chính (nếu có).
+ Bản sao CMND
của các bên tham gia giao dịch.
+ Bản sao hộ khẩu
của các bên tham gia giao dịch.
Trường hợp không
rõ tình trạng hôn nhân của bên chuyển nhượng thì yêu cầu bổ sung giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân.
Đối với các giấy
tờ bản sao thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra.
Ngoài các giấy
tờ nêu trên, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực còn có thêm
một hoặc các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao sổ hộ
khẩu đối với trường hợp nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong
khu vực rừng phòng hộ.
+ Đơn xin tách
thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một
phần thửa đất.
+ Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được cấp theo quy định của Nghị
định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ (gọi chung là giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) đối với trường hợp có tài sản
gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho,
thế chấp, góp vốn.
+ Văn bản xác nhận
tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả không có
nguồn gốc ngân sách nhà nước đối với trường hợp bên có quyền sử dụng đất là tổ
chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước cho
thuê đất trước ngày 01/7/2004 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc
đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn
lại ít nhất là 05 năm; tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
+ Bản sao giấy
phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định
của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án
đầu tư.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản - Mẫu 31/PYC.
- Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Mẫu 36/HĐCN.
- Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất - Mẫu 37/HĐCN.
- Hợp đồng mua
bán tài sản gắn liền với đất - Mẫu 38/HĐMB.
- Hợp đồng mua
bán căn hộ nhà chung cư - Mẫu 39/HĐMB.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
h) Phí, lệ
phí: Mức thu được tính theo giá trị
hợp đồng theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí công chứng, chứng thực.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp
thuận.
j) Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC:
- Bên chuyển nhượng
phải đảm bảo quyền sử dụng đất đủ điều kiện giao dịch theo
quy định của Bộ Luật Dân sự, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Chỉ thực hiện
chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND
xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã
Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú
Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú
Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn,
xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã
Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự
năm 2005.
- Luật Đất đai
năm 2003.
- Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư liên
tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Quyết định số
360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền
chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định đính
chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết
định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao
thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
25. Thủ tục
chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền
với đất; hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hợp
đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá nhân
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác
của các bên tham gia giao dịch.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho
kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản.
+ Hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
hoặc hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp
đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư.
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với
đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư.
+ Bản trích lục
đo tách thửa đất bản đồ địa chính (nếu có).
+ Bản sao CMND
của các bên tham gia giao dịch.
Trường hợp không
rõ tình trạng hôn nhân của bên tặng cho thì yêu cầu bổ sung giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân.
Đối với các giấy
tờ bản sao thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, giao dịch - Mẫu 31/PYC.
- Hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất - Mẫu 41/HĐTA.
- Hợp đồng tặng
cho tài sản gắn liền với đất - Mẫu 42/HĐTA.
- Hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Mẫu 40/HĐTA.
- Hợp đồng tặng
cho căn hộ nhà chung cư - Mẫu 43/HĐTA.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
h) Phí, lệ
phí: Mức thu được tính theo giá trị
hợp đồng theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ
Tài chính và Bộ tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí công chứng, chứng thực.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.
j) Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC:
- Bên tặng cho
phải đảm bảo đủ điều kiện giao dịch theo quy định của Bộ Luật
Dân sự, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Chỉ thực hiện
chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND
xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã
Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú
Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú
Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn,
xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã
Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự
năm 2005.
- Luật Đất đai
năm 2003.
- Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư liên
tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Quyết định số
360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền
chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định đính
chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết
định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao
thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
26. Thủ tục chứng thực hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp tài sản
gắn liền với đất; hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá nhân
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác
của các bên tham gia giao dịch.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ
sung cho kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản.
+ Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hoặc
hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng
thế chấp căn hộ nhà chung cư.
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với
đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư.
+ Bản trích lục
đo tách thửa đất bản đồ địa chính (nếu có).
+ Bản sao CMND
của các bên tham gia giao dịch.
+ Bản sao hộ khẩu
của các bên tham gia giao dịch.
Trường hợp
không rõ tình trạng hôn nhân của bên thế chấp thì yêu cầu bổ sung giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân.
Đối với các giấy
tờ bản sao thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, giao dịch - Mẫu 31/PYC.
- Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất - Mẫu 49/HĐTC.
- Hợp đồng thế
chấp tài sản gắn liền với đất - Mẫu 50/HĐTC.
- Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Mẫu 48/HĐTC.
- Hợp đồng thế
chấp căn hộ nhà chung cư - Mẫu 51/HĐTC.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
h) Phí, lệ
phí: Mức thu được tính theo giá trị
hợp đồng theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ
Tài chính và Bộ tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí công chứng, chứng thực.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.
j) Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC:
- Bên thế chấp
phải đảm bảo đủ điều kiện giao dịch theo quy định của Bộ Luật
Dân sự, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Chỉ thực hiện
chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND
xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã
Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú
Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú
Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn,
xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã
Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự
năm 2005.
- Luật Đất đai
năm 2003.
- Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư liên
tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ tư pháp hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Quyết định số
360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền
chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định đính
chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết
định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao
thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
27. Thủ tục chứng thực hợp đồng
góp vốn quyền sử dụng đất; hợp đồng góp vốn tài sản gắn
liền với đất; hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
hợp đồng góp vốn căn hộ nhà chung cư
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá nhân
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác
của các bên tham gia giao dịch.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ
sung cho kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản.
+ Hợp đồng góp
vốn quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng góp vốn tài sản gắn liền với đất hoặc
hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng
góp vốn căn hộ nhà chung cư.
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với
đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư.
+ Bản trích lục
đo tách thửa đất bản đồ địa chính (nếu có).
+ Bản sao CMND
của các bên tham gia giao dịch.
+ Bản sao hộ khẩu
của các bên tham gia giao dịch.
Trường hợp không
rõ tình trạng hôn nhân của bên góp vốn thì yêu cầu bổ sung giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân.
Đối với các giấy
tờ bản sao thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, giao dịch - Mẫu 31/PYC.
- Hợp đồng góp
vốn quyền sử dụng đất - Mẫu 53/HĐGV.
- Hợp đồng góp
vốn tài sản gắn liền với đất - Mẫu 54/HĐGV.
- Hợp đồng góp
vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Mẫu 52/HĐGV.
- Hợp đồng góp
vốn căn hộ nhà chung cư - Mẫu 55/HĐGV.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
h) Phí, lệ
phí: Mức thu được tính theo giá trị
hợp đồng theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ
Tài chính và Bộ tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí công chứng, chứng thực.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.
j) Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC:
- Bên góp vốn phải đảm bảo đủ điều kiện giao dịch theo quy định của Bộ Luật Dân sự, Luật
Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Chỉ thực hiện
chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND
xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã
Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú
Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú
Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn,
xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã
Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự
năm 2005.
- Luật Đất đai
năm 2003.
- Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư
liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Quyết định số
360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền
chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định đính
chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết
định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao
thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
28. Thủ tục chứng thực hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; hợp đồng thuê tài sản gắn liền
với đất; hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hợp đồng
thuê căn hộ nhà chung cư
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá nhân
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác
của các bên tham gia giao dịch.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho
kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản.
+ Hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất hoặc hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê căn
hộ nhà chung cư.
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với
đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư.
+ Bản trích lục
đo tách thửa đất bản đồ địa chính (nếu có).
+ Bản sao CMND
của các bên tham gia giao dịch.
+ Bản sao hộ khẩu
của các bên tham gia giao dịch.
Trường hợp không
rõ tình trạng hôn nhân của bên cho thuê thì yêu cầu bổ sung giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân.
Đối với các giấy
tờ bản sao thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, giao dịch - Mẫu 31/PYC.
- Hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất - Mẫu 45/HĐ.
- Hợp đồng thuê
tài sản gắn liền với đất - Mẫu 46/HĐT.
- Hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Mẫu 44/HĐT.
- Hợp đồng thuê
căn hộ nhà chung cư - Mẫu 47/HĐT.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
h) Phí, lệ
phí: Mức thu được tính theo giá trị
hợp đồng theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ
Tài chính và Bộ tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí công chứng, chứng thực.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.
j) Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC:
- Bên cho thuê
phải đảm bảo đủ điều kiện giao dịch theo quy định của Bộ Luật
Dân sự, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Chỉ thực hiện
chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND
xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã
Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú
Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú
Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn,
xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã
Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự
năm 2005.
- Luật Đất đai
năm 2003.
- Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký.
- Thông tư liên
tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư
liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng
thực.
- Quyết định số
360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền
chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định đính
chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết
định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao
thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
29. Thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của
hộ gia đình, cá nhân
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá nhân
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác
của các bên tham gia giao dịch.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho
kịp thời.
Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản.
+ Hợp đồng chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
+ Bản trích lục
đo tách thửa đất bản đồ địa chính (nếu có).
+ Bản sao CMND
của các bên tham gia giao dịch.
+ Bản sao hộ khẩu
của các bên tham gia giao dịch.
Trường hợp không
rõ tình trạng hôn nhân của các bên chuyển đổi thì yêu cầu bổ sung giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân.
Đối với các giấy
tờ bản sao thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, giao dịch - Mẫu 31/PYC.
- Hợp đồng chuyển
đổi quyền sử dụng đất - Mẫu 35/HĐCĐ.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
h) Phí, lệ
phí: Mức thu được tính theo giá trị
hợp đồng theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ
Tài chính và Bộ tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí công chứng, chứng thực.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.
j) Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC:
- Các bên chuyển
đổi phải đảm bảo đủ điều kiện giao dịch theo quy định của
Bộ Luật Dân sự, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Chỉ thực hiện
chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND
xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã
Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú
Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú
Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn,
xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã
Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự
năm 2005.
- Luật Đất đai
năm 2003.
- Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư liên
tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Quyết định số
360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền
chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định đính
chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết định
số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm
quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
IV. Lĩnh vực tôn giáo
30. Thủ tục tiếp nhận đăng ký chương
trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân liên hệ bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) để được
hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của xã:
- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy
đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng
dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi
trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã
để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ);
nộp phí, lệ phí (nếu có).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Hàng năm trước ngày 15/10, người
phụ trách tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi bản đăng ký hoạt động tôn
giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó.
+ Văn bản đăng ký trong đó nêu rõ người
tổ chức, chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, nội dung, thời gian, địa điểm
diễn ra hoạt động tôn giáo (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp thuận.
i) Phí, lệ phí: Không.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005
của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
31. Thủ tục tiếp nhận đăng ký người
vào tu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân liên hệ bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) để được
hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của xã:
- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy
đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết Biên nhận hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi
trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã
để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ);
nộp phí, lệ phí (nếu có).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Danh sách người vào tu (bản
chính).
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của UBND cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú (bản chính).
+ Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc
người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu; bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (người phụ trách
cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận người vào tu đến UBND cấp xã).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy xác nhận.
i) Phí, lệ phí: Không.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005
của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
32. Thủ tục tiếp nhận thông báo
tổ chức lễ hội tín ngưỡng thường niên, định kỳ của cơ sở tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân liên hệ bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) để được
hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của xã:
- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy
đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng
dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi
trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã
để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ);
nộp phí, lệ phí (nếu có).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình về việc tổ chức lễ hội,
trong đó nêu rõ nguồn gốc lịch sử của lễ hội, quy mô, thời gian, địa điểm, kế hoạch,
chương trình, nội dung lễ hội (bản chính).
+ Danh sách Ban Tổ chức lễ hội (bản
chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (những lễ hội
tín ngưỡng được tổ chức thường niên, định kỳ trước khi tổ chức 15 ngày, người
tổ chức có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với UBND cấp xã, nơi dự kiến tổ
chức lễ hội tín ngưỡng).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp thuận.
i) Lệ phí: Không.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005
của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
33. Thủ tục tiếp nhận thông báo
tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo có phạm vi trong một xã
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân liên hệ bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) để được hướng
dẫn thủ tục theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của xã:
- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy
đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết Biên nhận hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng
dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi
trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã
để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ);
nộp phí, lệ phí (nếu có).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản thông báo trong đó nêu rõ
mục đích, phạm vi, cách thức và thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý,
cách thức sử dụng quyên góp (bản chính - 01 bản).
+ Cơ sở tổ chức thực hiện quyên góp
phải đảm bảo tính công khai, minh bạch đối với các khoản quyên góp kể cả việc
phân bổ (bản chính - 01 bản).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trước 15 ngày với
UBND cấp xã, nơi dự kiến tổ chức quyên góp).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy xác nhận.
i) Phí, lệ phí: Không.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005
của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
34. Thủ tục tiếp nhận thông báo
việc sửa chữa nhỏ của cơ sở tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân liên hệ bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) để được
hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của xã:
- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy
đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng
dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi
trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã
để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ);
nộp phí, lệ phí (nếu có).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản
thông báo về việc sửa chữa nhỏ cơ sở tôn giáo, trong đó nêu rõ nội dung, thời
gian sửa chữa, cải tạo. Đồng thời phải đảm bảo rằng việc sửa chữa, cải tạo đó
không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy xác nhận.
i) Phí, lệ phí: Không.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005
của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
35. Thủ tục cấp đăng ký sinh hoạt
điểm nhóm đạo Tin lành đối với các tổ chức hệ phái chưa đủ điều kiện cấp đăng
ký hoạt động theo quy định của pháp luật
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân liên hệ bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) để được
hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của xã:
- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy
đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết Biên nhận hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng
dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi
trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã
để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ);
nộp phí, lệ phí (nếu có).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ
tên hệ phái, tổ chức đạo Tin lành, tên người đứng đầu điểm nhóm, nội dung, thời
gian, địa điểm tổ chức sinh hoạt (bản chính).
+ Danh sách tín đồ (bản chính).
+ Trụ sở hoặc nơi cầu nguyện (bản
chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
i) Phí, lệ phí: Không.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005
của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Chỉ thị số 01/2005/CT-TTg ngày 04/2/2005
của Thủ tướng Chính phủ về một số công tác đối với đạo Tin lành.
V. Lĩnh vực công tác dân tộc
36. Thủ tục xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số tại cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trưởng thôn tổ chức họp đề
xuất, giới thiệu người có uy tín; lập thủ tục đề cử theo quy định (thực hiện xong
trước ngày 20 tháng 11 hàng năm); nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của xã.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ; Ủy ban nhân dân cấp xã xét duyệt, công nhận danh sách người có uy
tín của xã (thời gian công nhận người có uy tín phải hoàn thành trước ngày 15
tháng 12 hàng năm).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng
dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi
trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã
để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Biên bản hội nghị dân cư thôn đề
cử người có uy tín.
+ Biên bản hội nghị liên ngành thôn
bình chọn một người có uy tín.
+ Biên
bản họp của Ủy ban nhân dân xã xét duyệt công nhận người có uy tín.
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân xã
phê duyệt danh sách người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
phối hợp: Không.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản hội nghị dân cư thôn.
- Biên bản hội nghị liên ngành
thôn.
- Biên bản họp xét công nhận người
có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân xã
phê duyệt danh sách người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
(Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC
ngày 16/12/2011 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người có uy tín có đủ các điều kiện
quy định tại Khoản 1, Điều 2, Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
+ Là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường
trú ở vùng dân tộc thiểu số.
+ Được nhân dân nơi cư trú bầu chọn
là người gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước và các quy định của địa phương nơi cư trú.
+ Được chính quyền xã xác nhận là người
có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, xã, địa phương nơi cư trú.
+ Được hội nghị dân cư và liên ngành
thôn (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưỏng ban công tác Mặt trận và đại diện các đoàn
thể thôn) bầu chọn; Ủy ban nhân dân xã duyệt công nhận.
- Việc bình chọn được tiến hành từ
cơ sở thôn, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
- Người có uy tín được xét công nhận
một năm một lần; mỗi thôn được bầu chọn 01 (một) người có uy tín.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC
ngày 16/12/2011 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
VI. Lĩnh vực vệ sinh an toàn thực
phẩm
37. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đăng ký cấp chứng nhận
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng hướng dẫn và nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
Bước 2: Cán bộ bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ thủ tục pháp
lý: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và viết biên nhận (phiếu hẹn).
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ thủ tục
hoặc không hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn đương sự
chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho đương sự (theo
phiếu hẹn).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h30’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
17h00’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận.
+ Bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
+ Bản thuyết minh
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn
thực phẩm, bao gồm: Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh và các khu
vực xung quanh; bản mô tả quy trình chế biến (quy trình công nghệ) cho nhóm sản
phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc thù.
+ Bản cam kết bảo đảm vệ sinh, an toàn
thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất,
kinh doanh và phiếu xét nghiệm phân người lành mang trùng.
+ Bản sao giấy
chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
+ Bản sao giấy
chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở
và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: Không quá 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Trạm y tế xã.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP.
- Bản cam kết bảo
đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực
phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh.
(Quyết định số
11/2006/QĐ-BYT ngày 9 tháng 3 năm 2006 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm).
h) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận.
i) Phí, lệ phí:
- Lệ phí thẩm định: 50.000 đồng (theo
Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc
quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm).
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện VSATTP: 50.000 đồng (theo văn bản số 80/2005/QĐ-BTC
ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm).
j) Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC:
Không.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định số
163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm (Mục 3 Chương II, Điều
15,16).
- Quyết định số
11/2006/ QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện VSATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Quyết định số
41/2005/QĐ-BYT ngày 08/12/2005 của Bộ y tế về việc ban hành quy định điều kiện
VSATTP đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống.
- Công văn số 2685/SYT-ATP ngày 03/11/2009
của Sở Y tế Đồng Nai về việc thống nhất thẩm quyền thẩm định, cấp chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
VII. Lĩnh
vực lâm nghiệp
38. Thủ tục khai thác gỗ rừng trồng
tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là
tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức xây dựng và nộp
hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm
tra hồ sơ và viết giấy biên nhận.
Bước 3: Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu
của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bước 4: Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản
đăng ký khai thác.
+ Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết
kế.
+ Thuyết minh thiết kế khai thác.
+ Bản đồ khu khai thác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân
dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp
xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
f) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức (gồm: Các công
ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã
có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
g) Lệ phí: Không.
h) Mẫu đơn, tờ khai:
- Bản đăng ký khai thác.
- Đề cương thuyết minh thiết kế
khai thác.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính.
- Văn bản trả lời.
- Nếu sau thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, không có văn bản trả lời thì chủ rừng được khai
thác theo đăng ký.
j) Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác tận thu gỗ và lâm
sản ngoài gỗ.
39. Thủ tục khai thác gỗ rừng trồng
tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là
hộ gia đình
a) Trình tự thực hiện:
- Các tổ chức, hộ gia đình xây dựng
và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ
sơ và viết giấy biên nhận.
- Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân
cấp xã.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả
trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30.
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản đăng ký khai thác.
+ Bản dự
kiến sản phẩm khai thác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân
dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp
xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các chủ rừng là tổ chức (gồm: Các
công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác
xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
- Các chủ rừng là hộ gia đình (gồm:
Các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; các chủ rừng khác không có đăng ký
kinh doanh lâm nghiệp).
g) Lệ phí: Không.
h) Mẫu đơn, tờ khai:
- Bản đăng ký khai thác.
- Bảng dự kiến sản phẩm khai thác.
i) Kết quả thực hiện THC
- Văn bản trả lời.
- Nếu sau
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, không có văn bản trả
lời thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
j) Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác tận thu gỗ và lâm
sản ngoài gỗ.
40. Thủ tục khai thác cây trồng
trong vườn nhà, trang trại và cây trồng phân tán của chủ rừng là hộ gia đình
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, hộ gia đình xây
dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm
tra hồ sơ và viết giấy biên nhận.
Bước 3: Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu
của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bước 4: Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản đăng ký khai thác.
+ Bản dự
kiến sản phẩm khai thác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân dân
cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã
không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các chủ rừng là tổ chức (gồm: Các
công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác
xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
- Các chủ rừng là hộ gia đình (gồm:
Các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; các chủ rừng khác không có đăng ký
kinh doanh lâm nghiệp).
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký khai thác.
- Bản dự kiến sản phẩm khai thác.
i) Kết quả thực hiện TTHC:
- Văn bản trả lời.
- Nếu sau
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, không có văn bản trả
lời thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
j) Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác tận thu gỗ và lâm
sản ngoài gỗ.
41. Thủ tục khai thác tận dụng các
cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc,
rễ , cành nhánh của chủ rừng là tổ chức, chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng
trồng tự đầu tư hoặc nhà nước hỗ trợ)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, hộ gia đình xây
dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm
tra hồ sơ và viết giấy biên nhận.
Bước 3: Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu
của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bước 4: Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản đăng ký khai thác.
+ Bản dự
kiến sản phẩm khai thác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân
dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp
xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các chủ rừng là tổ chức (gồm: Các
công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác
xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
- Các chủ rừng là hộ gia đình (gồm:
Các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; các chủ rừng khác không có đăng ký
kinh doanh lâm nghiệp).
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Mẫu đơn, tờ khai:
- Bản đăng ký khai thác.
- Bản dự kiến sản phẩm khai thác.
i) Kết quả thực hiện THC
- Văn bản trả lời.
- Nếu sau
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, không có văn bản trả
lời thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
j) Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác tận thu gỗ và lâm
sản ngoài gỗ.
42. Thủ tục khai thác tận dụng trong
quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa
học và đạo tạo nghề của chủ rừng là tổ chức (đối với rừng trồng bằng vốn tự đầu
tư)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức xây dựng và nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm
tra hồ sơ và viết giấy biên nhận.
Bước 3: Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 4: Nhận kết quả tại Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản
đăng ký khai thác.
+ Bản dự
kiến sản phẩm khai thác.
+ Hồ
sơ thiết kế, dự án lâm sinh do chủ rừng tự phê duyệt hoặc đề cương nghiên cứu khoa
học, kế hoạch đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Ủy ban nhân dân
cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời gian
5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã
không có ý kiến thì được khai thác tận dụng theo hồ sơ đã đăng ký.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các chủ rừng là tổ chức (gồm: Các công ty, lâm
trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng
ký kinh doanh lâm nghiệp).
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký khai thác.
- Bản dự kiến sản phẩm khai thác.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản trả lời.
- Nếu sau
thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, không có văn bản
trả lời thì được khai thác tận dụng theo hồ sơ đã đăng ký.
j) Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác tận thu gỗ và lâm
sản ngoài gỗ.
43. Thủ
tục khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ
rừng là hộ gia đình (đối với rừng trồng)
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Các hộ
gia đình xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Uỷ ban
nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ.
Bước 3: Hoàn chỉnh
hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bước 4: Nhận kết
quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Bản đăng ký
khai thác.
+ Bảng dự kiến
sản phẩm khai thác.
+ Biên bản xác
nhận của kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã.
+ Bản thiết
kế hoặc dự án lâm sinh do chủ rừng tự phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân dân
cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu Uỷ ban nhân dân cấp xã không
có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
rừng là hộ gia đình (gồm: Các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; các chủ
rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
g) Phí, lệ
phí: Không.
h) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký
khai thác.
- Bản dự kiến sản
phẩm khai thác.
i) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản trả lời.
- Nếu sau thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không có văn bản trả lời thì
chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.
j) Điều kiện
thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC: Điều 23, Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác gỗ tận thu và lâm sản ngoài gỗ.
VIII. Lĩnh vực quản lý chất lượng
44. Thủ tục
kiểm tra, chứng nhận cơ sở kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm (thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã)
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở kinh
doanh thủy sản có đăng ký kinh doanh do cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh đóng tại địa bàn xã chỉ có sản phẩm phục vụ tiêu thụ nội địa lập và
gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra cho cơ quan kiểm tra.
Bước 2: Trong thời
gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra của cơ
sở, cơ quan kiểm tra phải xem xét, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn
thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Bước 3: Nếu hồ
sơ đăng ký phù hợp cơ quan kiểm tra thông báo cho cơ sở thời gian sẽ tiến hành kiểm
tra.
Bước 4: Cơ quan
kiểm tra tiến hành kiểm tra tại cơ sở.
Bước 5: Công nhận
kết quả kiểm tra:
- Đối với cơ sở
đạt yêu cầu: Thông báo kết quả kiểm tra tới cơ sở và cấp giấy chứng nhận (nếu
có yêu cầu).
- Đối với cơ sở
không đạt yêu cầu:
+ Thông báo kết
quả và yêu cầu thời hạn báo cáo kết quả khắc phục.
+ Kiểm tra lần
hai: Thông báo kết quả kiểm tra tới cơ sở đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận (nếu
có yêu cầu) hoặc thông báo cơ quan có thẩm quyền thực hiện xử phạt hành chính,
đồng thời kiến nghị tới các cơ quan chức năng xem xét thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đã cấp cho cơ sở không đạt yêu cầu kiểm tra lần hai.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện:
- Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Fax có xác nhận
qua điện thoại (sau đó cơ sở gửi 01 giấy đăng ký kiểm tra bản chính tới cơ quan
kiểm tra, các hồ sơ còn lại cơ sở cung cấp khi đoàn kiểm tra đến kiểm tra tại
cơ sở).
- Thư điện tử (sau
đó cơ sở gửi 01 giấy đăng ký kiểm tra hoặc báo cáo khắc phục sai lỗi tới cơ
quan kiểm tra, các hồ sơ còn lại cơ sở cung cấp khi đoàn kiểm tra đến kiểm
tra).
- Đăng ký trực
tuyến (sau đó cơ sở gửi 01 giấy đăng ký kiểm tra hoặc báo cáo khắc phục sai lỗi
tới cơ quan kiểm tra, các hồ sơ còn lại cơ sở cung cấp khi đoàn kiểm tra đến kiểm
tra).
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ gồm:
+ Giấy đăng ký
kiểm tra (theo Mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT
ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng
nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản).
+ Bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở.
+ Báo cáo hiện
trạng về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (không áp dụng đối với tàu
cá); (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận chất lượng,
an toàn thực phẩm thủy sản).
+ Bảng tổng hợp
kế hoạch HACCP cho nhóm sản phẩm tương tự đăng ký kiểm tra (áp dụng đối với các
cơ sở thuộc diện bắt buộc phải xây dựng và thực hiện chương trình đảm bảo CL,
ATTP theo nguyên tắc HACCP theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
02 - 02: 2009/BNNPTNT).
Đối với các
cơ sở đăng ký kiểm tra sau khi khắc phục sai lỗi của lần kiểm tra trước, cơ
sở chỉ lập hồ sơ bao gồm 01 (một) báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi (Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực
phẩm thủy sản) gửi cơ quan kiểm tra.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 22 (hai mươi hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ - hoàn thành kiểm tra, bao gồm: 15
(mười lăm) ngày làm việc – thẩm tra hồ sơ, thông báo kế hoạch kiểm tra và kiểm tra,
đánh giá tại cơ sở; 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra - xử lý
kết quả và thông báo kết quả kiểm tra, công nhận.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn,
tờ khai:
- Giấy đăng ký
kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản (Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản).
- Báo cáo hiện
trạng về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản).
- Báo cáo khắc
phục các sai lỗi theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT
ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng
nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản (đối với các cơ sở đăng ký kiểm tra
lại do kết quả kiểm tra lần trước không đạt).
h) Phí, lệ
phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000
đồng/lần cấp (Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất
lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản).
i) Kết quả thực
hiện TTHC:
- Công nhận kết
quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra đạt yêu cầu tới cơ sở/thông báo kết
quả đối với cơ sở chưa đủ điều kiện.
- Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thủy sản (nếu cơ
sở có yêu cầu). Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm.
j) Điều kiện
thực hiện TTHC:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm
các điều kiện sau đây:
- Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách
an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại
khác.
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
- Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu,
chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ
trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị
phòng, chống côn trùng và động vật gây hại.
- Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường
xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Duy trì các điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên
liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh
thực phẩm.
- Tuân thủ quy
định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
thực phẩm.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Luật An toàn
thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Luật Chất lượng
sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT
ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng
nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản.
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày
28/6/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí,
lệ phí quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản.
45. Thủ tục
cấp lại giấy chứng nhận ATTP trong kinh doanh thủy sản (thuộc thẩm quyền của UBND
cấp xã)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở
kinh doanh thủy sản gửi văn bản tới cơ quan kiểm tra đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận ATTP khi giấy chứng nhận ATTP bị mất, hư hỏng, khi cơ sở có thay đổi hay
bổ sung thông tin có liên quan.
- Bước 2: Cơ quan
kiểm tra thực hiện cấp lại giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức
thực hiện:
- Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đưòng bưu điện.
- Fax (sau đó gửi
hồ sơ bản chính).
- Thư điện tử (sau
đó gửi hồ sơ bản chính).
- Mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ gồm: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục 7 ban hành kèm theo
Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản).
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể
từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại của cơ sở.
e) Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư
số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản).
h) Phí, lệ
phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000
đồng/lần cấp (Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 12
năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ
phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản).
i) Kết quả thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều
kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thủy sản (nếu cơ sở có yêu
cầu). Thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời hạn hết hiệu
lực của giấy chứng nhận ATTP cũ.
j) Điều kiện
thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Luật An toàn
thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Luật Chất lượng
sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT
ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng
nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản.
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày
28/6/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí,
lệ phí quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản.
IX. Lĩnh vực xây dựng
46. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân liên hệ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) để được
hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của xã.
Bộ phận tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
+ Viết biên nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp
lệ).
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn
để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu, người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để nhận
kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo Mẫu 1, Phụ lục IV (Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 ngày 10/02/2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình) hoặc đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng tạm (trong đó có cam kết phá dỡ công trình khi nhà nước thực
hiện quy hoạch xây dựng) theo Mẫu 2, Phụ lục IV (Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình) hoặc đơn đề nghị sửa chữa cải tạo nhà ở (theo mẫu Văn bản số
633/SXD-QLQH ngày 15/5/2007 của Sở Xây dựng hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng các
công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của Luật Đất đai (chứng thực).
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình
trên lô đất và các công trình liền kế do đơn vị chức năng hoặc chủ nhà tự vẽ
tùy theo quy mô.
+ Đối với sửa chữa, cải tạo nhà ở yêu cầu phải có giấy phép xây dựng thì
phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ), riêng sơ đồ mặt bằng xây
dựng công trình nộp 02 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, lệ phí:
Mức thu 30.000đ/giấy phép (Quyết định
số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí
cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo Mẫu 1, Phụ lục IV, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
tạm (trong đó có cam kết phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy hoạch xây
dựng) theo Mẫu 2, Phụ lục IV, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
j) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây
dựng được duyệt.
- Bảo đảm
các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu
cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công
trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích
lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp
luật.
- Các công trình
xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe,
không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.
- Công trình sửa
chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu,
khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh
sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
- Bảo đảm khoảng
cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các
công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến
người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch
đô thị ngày 17/6/2009.
- Luật Xây dựng
ngày 26/11/2003.
- Luật số 38/2009/QH12
ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan
đến đầu tư xây dựng cơ bản.
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ
phí.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT
ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin – Truyền thông hướng dẫn về cấp
giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động
ở các đô thị.
- Quyết định số 4317/QĐ-UBND ngày 10/12/2007
của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày
18/8/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về cấp phép xây dựng
đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày
25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày
07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định thu phí xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Quy hoạch xây dựng được duyệt.
47. Thủ tục điều chỉnh, gia hạn
giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân liên hệ bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp xã để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính điền thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của cấp xã.
Bộ phận tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết biên
nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn
để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả trong
phiếu, người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để nhận
kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến
11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
16h30’.
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép xây dựng.
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp.
+ Bản vẽ duyệt kèm theo giấy phép xây
dựng và 02 bộ hồ sơ thiết kế điều chỉnh (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép
xây dựng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (đối với gia hạn giấy phép xây dựng).
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (đối với điều chỉnh giấy phép xây dựng).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng
: 10.000 đồng/01 giấy phép.
- Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng
: 100.000 đồng (Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Do chủ đầu tư tự lập.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây
dựng được duyệt.
- Bảo đảm
các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu
cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công
trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích
lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp
luật.
- Các công trình
xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe,
không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.
- Công trình sửa
chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu,
khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh
sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
- Bảo đảm khoảng
cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các
công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến
người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.
- Khi xây dựng,
cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ
thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo
cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.
- Đối với công
trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường
hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch
Đô thị ngày 17/6/2009.
- Luật Xây dựng
ngày 26/11/2003.
- Luật số 38/2009/QH12
ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan
đến đầu tư xây dựng cơ bản.
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ
phí.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT
ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin – Truyền thông hướng dẫn về cấp
giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động
ở các đô thị.
- Quyết định số 4317/QĐ-UBND ngày 10/12/2007
của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày
18/8/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về cấp phép xây dựng
đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày
25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.