ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2664/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo
Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Webside VP UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI; TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 2664/QĐ-UBND ngày 10
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I.
|
Lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý
trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy
chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của tổ
chức khoa học và công nghệ
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị
mất
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị rách, nát
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần
đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
12
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học
và công nghệ
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
14
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
15
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy
chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh
|
16
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của
văn phòng đại diện, chi nhánh
|
17
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động của
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường
hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị mất
|
18
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động của
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường
hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị rách, nát
|
II.
|
Lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
1
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
2
|
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL, quy định nội dung sửa đổi bổ sung
|
I.
|
Lĩnh vực năng lượng nguyên tử,
an toàn bức xạ và hạt nhân
|
01
|
|
Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
|
Sở Khoa học và Công nghệ thay đổi
trụ sở làm việc về Trung tâm Hành chính tỉnh (số 36 Trần Phú)
|
02
|
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
|
03
|
|
Thủ tục gia hạn giấy phép sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
|
04
|
|
Thủ tục sửa đổi
giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
|
05
|
|
Thủ tục khai báo thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
|
06
|
|
Thủ tục cấp
chứng chỉ nhân viên bức xạ
|
07
|
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ nhân viên
bức xạ
|
II.
|
Lĩnh vực quản lý công nghệ
|
1
|
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
- Thông tư số 200/2009/TT-BTC ngày
15/10/2009 của Bộ Tài chính
- Sở Khoa học và Công nghệ thay đổi
trụ sở làm việc về Trung tâm Hành chính tỉnh (số 36 Trần Phú)
|
2
|
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
- Thông tư số 200/2009/TT-BTC ngày
15/10/2009 của Bộ Tài chính
- Sở Khoa học và Công nghệ thay đổi
trụ sở làm việc về Trung tâm Hành chính tỉnh (số 36 Trần Phú)
|
III.
|
Lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
1
|
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học & công nghệ lần đầu
|
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày
20/9/2010.
- Thông tư liên tịch số
17/2012/TTLT/BKHCN- BTC-BNV ngày 10/9/2012.
- Sở Khoa học và Công nghệ thay đổi
trụ sở làm việc về Trung tâm Hành chính tỉnh (số 36 Trần Phú).
|
IV.
|
Lĩnh vực quản lý thông tin khoa học và công nghệ
|
1
|
T-LDG-111063-TT
|
Đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước
|
- Sở Khoa học và Công nghệ thay đổi
trụ sở làm việc về Trung tâm Hành chính tỉnh (số 36 Trần Phú).
|
2
|
T-LDG-170126-TT
|
Đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách Nhà nước
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ
|
1
|
T-LDG-111039-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ lần đầu
|
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Theo Quyết định số 371/QĐ-BKHCN
ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
|
Thủ tục Đăng ký thay đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận của chi nhánh, Văn phòng đại diện
|
3
|
T-LDG-111047-TT
|
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất
|
4
|
T-LDG-111051-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và
công nghệ
|
5
|
T-LDG- 111056-TT
|
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị rách nát hoặc hết hiệu lực
|
6
|
|
Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ
|
II.
|
Lĩnh vực Thanh tra khoa học và công
nghệ
|
1
|
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Thực hiện theo Quyết định số
2634/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của UBND tỉnh về việc công
bố TTHC mới, TTHC bãi bỏ lĩnh vực khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành UBND tỉnh Lâm Đồng
|
2
|
|
Giải quyết khiếu nại lần 2
|
III.
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
1
|
T-LDG-111088-TT
|
Kiểm định phương tiện đo
|
- Không nằm
trong danh mục TTHC cấp tỉnh do Bộ KH&CN ban hành.
- Hoạt động kiểm định phương tiện
đo là hoạt động dịch vụ (các đơn vị được Tổng cục TĐC chỉ định đều thực hiện).
|
Phần chữ in nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công
nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - Số 36 Trần
Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy
đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa
học và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và
công nghệ công lập);
+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa
học và công nghệ:
* Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ công lập: Bảng danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc
quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ ngoài công lập:
● Bảng danh sách nhân lực.
● Đối với nhân lực chính thức: Đơn
xin đề nghị được làm việc chính thức; Sơ yếu lý lịch có
xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền
địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi
chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ;
trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý
lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn
không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các
văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
● Đối với nhân lực
kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận
trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của
cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý
lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn
không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản cho phép làm việc kiêm
nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính
thức (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có
chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong
thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ
quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang
làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ, trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không phải là công dân Việt Nam thì phải
có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời
hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức khoa học và
công nghệ ngoài công lập).
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật
của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định
thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ ngoài công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp của
những người sáng lập/các bên góp vốn
hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số
vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt
Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh
phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số
lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu
có); Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức
khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và
công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc
giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của
bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính;
trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất
trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ do
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành
lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp ở địa phương thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh
nghiệp, tổ chức khác, cá nhân thành lập.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
1.8. Phí, Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ;
- Bảng danh sách nhân lực;
- Đơn đề nghị được làm việc chính
thức;
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm
nhiệm;
- Lý lịch khoa học (của người đứng
đầu);
- Bảng kê khai cơ sở vật chất-kỹ
thuật.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ
bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết
bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm
theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và
ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ
chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với
lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công
nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
+ Người đại diện.
+ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
+ Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong
các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
+ Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền
hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức
khoa học và công nghệ.
+ Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm
tiền mặt và các tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và
các nguyên tắc về tài chính khác.
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp
nhập, chia, tách, giải thể (nếu có).
+ Cam kết tuân thủ pháp luật.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và
công nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành,
lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều
lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong
điều lệ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và
công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên
góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê
duyệt theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và
công nghệ do cá nhân thành lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân
thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định
trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ
bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt,
có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình
thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công
nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp
với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công
nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được
bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm
hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức
khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ
nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước
ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học
và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên
viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu
tố chính của tên (cụm từ) đó.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ phải
tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ
phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc
chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình
độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký
hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức.
Trường hợp thành
lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới
thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất (một)
người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính
thức.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và
công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù
hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ
tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành,
lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và
công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có trình độ đại học trở lên,
có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế
độ chính thức.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ được
tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có
trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký
hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.
+ Cán bộ, công chức, viên chức khi
tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải
tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên
chức.
- Trụ sở chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng
biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt
Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên
phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện
thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài
sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng
nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ
thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số
vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học
và công nghệ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều
kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học
và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết
định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số:
ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập
ngày
”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày
sinh:
Giới tính:
Điện thoại:
Email:
Trình độ đào
tạo:
Chức danh khoa học (nếu có):
CMND:
số:
nơi
cấp:
ngày cấp:
(Hộ chiếu:
số:
nơi
cấp:
ngày cấp:
, đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành
lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền:
đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công
nghệ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ đào tạo, chức danh khoa học
|
Chuyên
ngành
|
Chế
độ làm việc
|
Nơi
công tác của Người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính
thức
|
Kiêm
nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu
có)
VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
……..
ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính
gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí
làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày
tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ
chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc
chính thức.
Mẫu
10
03/2014/TT-BKNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính
gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính
thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của………... (1), tôi thấy khả
năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn
này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày
tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ
chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ
quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu
11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ
chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh:
Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại:
Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các
khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ……………..
Đến …………….
|
Ngành,
lĩnh vực đào tạo
|
Nơi
đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………
Đến …………...
|
Chức
vụ
(nếu có)
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Nơi
công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại
tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo,
báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản
(nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công
nghệ:
Số
TT
|
Loại
cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Trị
giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
Nhà
nước
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí
nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số:……………………. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
……..,
ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Đối với tổ
chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn
bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền
công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công
nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ
chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo
quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận;
+ Quyết định đổi tên tổ chức khoa học
và công nghệ;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học
và công nghệ đã được Sở Khoa học và
Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động
khoa học và công nghệ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
2.8. Phí, lệ phí: 800.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ
bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các
chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu,
phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ,
tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp
với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công
nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong
mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu
trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm
hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên
riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính
của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức
khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương
ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học
và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước
ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
- Tổ chức khoa học và công nghệ phải
tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ
bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ,
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện
hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ
quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và
công nghệ
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công
nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công
chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở
Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận;
+ Quyết định đổi tên cơ quan quyết
định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
3.8. Phí, lệ phí: 800.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu
13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa học và
công nghệ
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công
nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy
đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công
chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận;
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức
khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và
công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh
quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng
thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao
hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để
người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
4.8. Phí, lệ phí: 1.300.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trụ sở chính là
nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt
Nam Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc
tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu
có).
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ
sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh.
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công
nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy
đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30;
buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận;
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức
khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và
công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh
quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng
thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao
hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để
người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
+ Báo cáo tình hình hoạt động.
+ Văn bản xác nhận của Sở Khoa học và
Công nghệ đã cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ về việc tổ
chức đã có văn bản đề nghị thay đổi trụ sở chính.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
5.8. Phí, lệ phí: 1.300.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận.
- Báo cáo tình hình hoạt động.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng
biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính
có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị
trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
Mẫu
18
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng
năm
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, năm…
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/Tp...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ (viết bằng chữ in hoa):
2. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ:
(Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
3. Văn phòng đại diện/Chi
nhánh (nếu có):
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi
rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
4. Lĩnh vực hoạt động khoa
học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
Khoa học Tự nhiên
|
□
|
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ
|
□
|
Khoa học Y dược
|
□
|
Khoa học Xã hội
|
□
|
Khoa học Nhân văn
|
□
|
Khoa học Nông nghiệp
|
□
|
5. Những nội dung thay đổi trong
Giấy chứng nhận chưa đăng ký:
|
|
Tên tổ chức KH&CN
|
□
|
Cơ quan quyết định thành lập
|
□
|
Trụ sở chính
|
□
|
Cơ quan quản lý trực tiếp
|
□
|
Tổng số vốn
|
□
|
Người đứng đầu tổ chức
|
□
|
Quyết định thành lập
|
□
|
Lĩnh vực hoạt động
|
□
|
6. Nhân lực khoa học và công nghệ:
Đơn vị: người
TT
|
Phân
loại nhân lực
|
Chế
độ làm việc
|
Giới tính
|
Độ
tuổi
|
Chính
thức
|
Kiêm
nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤45
|
>
45 và ≤60
|
Trên
60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Cơ sở vật chất - kỹ
thuật:
a) Tổng số vốn (triệu đồng):
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại
(triệu đồng (tạm tính)):
8. Tình hình tài chính của
đơn vị trong năm:
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương
trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở
|
|
3
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết
quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và
sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả
nghiên cứu)
|
|
4
|
Tổng doanh thu
|
|
5
|
Số tiền nộp thuế
|
|
6
|
Thu nhập bình quân tháng của cán
bộ, công nhân viên
|
|
9. Tình hình hoạt động khoa học và
công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công
nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền
được cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết
Danh mục đề tài,
dự án KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên
đề tài, dự án
|
Lĩnh
vực nghiên cứu
|
Thời
gian thực hiện
(từ... đến...)
|
Kinh
phí
(tr.đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
Kết
quả
(công nghệ, sản phẩm...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Danh
mục hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên
Hợp đồng
|
Loại
hình dịch vụ KH&CN
|
Giá
trị HĐ
(tr. đồng)
|
Thời
gian thực hiện
(từ... đến...)
|
Đối
tác ký HĐ
|
Chuyển
giao công nghệ
|
Dịch
vụ kỹ thuật
|
Tư
vấn
|
Đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động khác của đơn vị
trong năm:
10. Đánh giá chung:
11. Kiến nghị, đề xuất:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
19
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng
năm
|
BÁO
CÁO
Tình hình hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập, có vốn nước ngoài, năm…
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ (viết bằng chữ in hoa):
2. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ:
(Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia
hạn)
3. Văn phòng đại diện/Chi
nhánh (nếu có):
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi
rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
4. Lĩnh vực hoạt động khoa
học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
Khoa học Tự nhiên
|
□
|
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ
|
□
|
Khoa học Y dược
|
□
|
Khoa học Xã hội
|
□
|
Khoa học Nhân văn
|
□
|
Khoa học Nông nghiệp
|
□
|
5. Những nội dung thay đổi trong
Giấy chứng nhận chưa đăng ký:
|
|
Tên tổ chức KH&CN
|
□
|
Cơ quan quyết định thành lập
|
□
|
Trụ sở chính
|
□
|
Cơ quan quản lý trực tiếp
|
□
|
Tổng số vốn
|
□
|
Người đứng đầu tổ chức
|
□
|
Quyết định thành lập
|
□
|
Lĩnh vực hoạt động
|
□
|
6. Nhân lực khoa học và công nghệ:
Đơn
vị: người
TT
|
Phân
loại nhân lực
|
Chế
độ làm việc
|
Giới tính
|
Độ
tuổi
|
Chính
thức
|
Kiêm
nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤45
|
>
45 và ≤ 60
|
Trên
60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ có người nước ngoài làm việc chính nhiệm hoặc kiêm nhiệm: kê khai cụ thể
thông tin của từng người: họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và
nơi cấp, chức danh và chế độ làm việc)
7. Cơ sở vật chất - kỹ
thuật:
a) Tổng số vốn (triệu đồng):
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại
(triệu đồng (tạm tính)):
8. Tình hình tài chính của
đơn vị trong năm:
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương
trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở
|
|
3
|
Tổng kinh phí do tài trợ của tổ
chức, cá nhân
|
|
4
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết
quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản
xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu)
|
|
5
|
Tổng doanh thu
|
|
6
|
Số tiền nộp thuế
|
|
7
|
Thu nhập bình quân tháng của cán
bộ, công nhân viên
|
|
9. Tình hình hoạt động khoa học và
công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công
nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền
được cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết:
Các đề tài, dự án
KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên
đề tài, dự án
|
Lĩnh
vực nghiên cứu
|
Thời
gian thực hiện
(từ... đến...)
|
Kinh
phí
(tr. đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
Kết
quả
(công nghệ, sản phẩm...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Các
hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên
Hợp đồng
|
Loại
hình dịch vụ KH&CN
|
Giá
trị HĐ
(tr. đồng)
|
Thời
gian thực hiện
(từ... đến...)
|
Đối
tác ký HĐ
|
Chuyển
giao công nghệ
|
Dịch
vụ kỹ thuật
|
Tư vấn
|
Đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động khác của đơn vị
trong năm:
10. Đánh giá chung:
11. Kiến nghị, đề xuất:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
6. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công
nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng
dẫn cụ thể để người
nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ
chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở
Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật
của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định
thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ ngoài công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp của
những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những
nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải
bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng
nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài
sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có); Giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
6.8. Phí, lệ phí: 1.300.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận;
- Bảng kê khai cơ sở vật chất-kỹ
thuật.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất -
kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công
nghệ.
- Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng
nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ
thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc
toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện
hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG
KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công
nghệ:
Số
TT
|
Loại
cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Trị
giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
Nhà
nước
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí
nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số:……………………. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Đối với tổ
chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn
bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền
công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
7. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học và
công nghệ
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công
nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy
đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông
báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ
chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở
Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ.
Nếu hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính
thức (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có
chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong
thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ
quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức
khoa học và công nghệ, trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ
không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp
hóa lãnh sự (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài
công lập).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
7.8. Phí, lệ phí: 800.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận;
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức;
- Lý lịch khoa học (của người đứng đầu);
7.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đứng đầu tổ chức khoa học và
công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù
hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ
tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc
thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
- Người đứng đầu tổ chức khoa học và
công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có trình độ đại học trở lên,
có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế
độ chính thức.
- Cán bộ, công chức, viên chức khi
tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải
tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học
và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện
hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính
gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí
làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày
tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công
nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh:
Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại:
Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các
khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ……………..
Đến …………….
|
Ngành,
lĩnh vực đào tạo
|
Nơi
đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………
Đến …………...
|
Chức
vụ
(nếu có)
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Nơi
công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại
tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo,
báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản
(nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
8. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công
nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ
chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo
quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa
học và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
8.8. Phí, lệ phí: 1.800.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay
đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
8.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
- Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong
các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất,
kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và
công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
- Điều lệ của tổ chức khoa học và
công nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc
sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.
- Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.
- Điều lệ của tổ chức khoa học và
công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên
góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê
duyệt theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
- Điều lệ của tổ chức khoa học và
công nghệ do cá nhân thành lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân
thành lập, được cơ quan cấp giấy
chứng nhận thẩm định trước khi cấp và
có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do
cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ
phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc
chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù
hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40%
làm việc chính thức.
Trường hợp thành lập tổ chức khoa học
và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học
và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc
ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và
công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù
hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu
phải có trình độ tiến sĩ.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và
công nghệ ngoài công lập phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản
lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ được
tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc
theo chế độ chính thức.
+ Cán bộ, công chức, viên chức khi
tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ
ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải tuân thủ quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
9. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị mất
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công
nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công
chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Xác nhận của cơ quan công an.
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài
đã đăng thông báo này.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
9.8. Phí, lệ phí: 800.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ
chức khoa học và công nghệ phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan
công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày
đăng thông báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
10. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị
rách, nát
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công
nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ
bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở
Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Giấy chứng nhận đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
10.8. Phí, lệ phí: 800.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ,
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
11. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4,
thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người
nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp văn phòng đại diện, chi
nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận
hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quyết định thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ chủ quản.
+ Hồ sơ về nhân lực của văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đối với văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở
giáo dục đại học: Bảng danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập
hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài:
● Bảng danh sách nhân lực.
● Đối với nhân lực chính thức: Đơn
xin đề nghị được làm việc chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn
không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ
chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học
và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam
thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận
trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh
sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
● Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề
nghị được làm việc kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không
quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi
người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực
chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và
được hợp pháp hóa lãnh sự và bản sao các văn bằng đào tạo
(có chứng thực hợp pháp); Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ
chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu văn phòng
đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính
thức.
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có
chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong
thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ
quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang
làm việc tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Hồ sơ về trụ sở của văn phòng đại
diện, chi nhánh: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và
công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh
quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường
hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ
chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối
chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
11.8. Phí, lệ phí là 2.300.000 đồng,
bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng đại
diện/chi nhánh.
- Bảng danh sách nhân lực (áp dụng
như đối với tổ chức khoa học và công nghệ).
- Đơn xin làm việc chính nhiệm.
- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm.
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu
văn phòng đại diện, chi nhánh (áp dụng như đối với tổ chức
khoa học và công nghệ).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng
đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ.
- Việc thành lập văn phòng đại diện,
chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Văn phòng đại diện phải có ít nhất
02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh
phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01
(một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu
xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm
việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Trụ sở văn phòng đại diện, chi
nhánh:
Trụ sở là nơi
làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở có địa chỉ được xác định gồm số
nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; số điện
thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 14
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng
năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ:
2. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ:
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính:
Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)
Điện thoại:
Email:
4. Lĩnh vực hoạt động khoa
học và công nghệ:
5. Người đứng đầu tổ chức:
Họ và tên:
Chức vụ:
6. Tóm tắt quá trình thành
lập và hoạt động của tổ chức:
Sơ lược về lịch sử phát triển,
chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt
động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố…………. với
nội dung cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
Quyết định thành lập văn phòng đại
diện/chi nhánh:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số:
ngày:
Người đứng đầu văn phòng đại
diện/chi nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh:
Giới tính:
Điện thoại:
Email:
Trình độ đào tạo:
Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số:
nơi cấp:
ngày cấp:
(Hộ chiếu: số:
nơi cấp:
ngày cấp:
, đối với người nước ngoài).
Chức danh:
Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi
nhánh).
Cam kết
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG
DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công
nghệ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ đào tạo, chức danh khoa học
|
Chuyên
ngành
|
Chế
độ làm việc
|
Nơi
công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính
thức
|
Kiêm
nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ
NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….. ngày
tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính
gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí
làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày
tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ
chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc
chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính
gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính
thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của………... (1), tôi thấy khả
năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn
này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày
tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ
chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ
quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh:
Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại:
Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các
khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ……………..
Đến …………….
|
Ngành,
lĩnh vực đào tạo
|
Nơi
đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………
Đến …………...
|
Chức
vụ
(nếu có)
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Nơi
công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại
tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo,
báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản
(nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
12. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi
nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại
cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp
nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn
phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở
Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho
văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Quyết định về thay đổi tên văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ chủ quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
12.8. Phí, lệ phí là 800.000 đồng,
bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại
diện/chi nhánh
13. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi
nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông
báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn
phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở
Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhân kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Hồ sơ về trụ sở của văn phòng đại
diện, chi nhánh: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và
công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp
đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở
chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể
xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản
sao.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
13.8. Phí, lệ phí là 1.300.000 đồng,
bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh:
Trụ sở là nơi
làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.
Trụ sở có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố
(ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; số điện thoại, số fax và địa
chỉ thư điện tử (nếu có).
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
14. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi
nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận
gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần
bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đại diện, chi
nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Hồ sơ của người đứng đầu văn phòng
đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính
thức.
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có
chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong
thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi
cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang
làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
14.8. Phí, lệ phí là 800.000 đồng,
bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động.
- Đơn xin làm việc chính nhiệm.
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu
văn phòng đại diện, chi nhánh (áp dụng như đối với tổ chức
khoa học và công nghệ).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người đứng đầu phải có trình độ đại
học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công Nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính
gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí
làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày
tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ
chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc
chính thức.
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh:
Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại:
Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các
khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ……………..
Đến …………….
|
Ngành,
lĩnh vực đào tạo
|
Nơi
đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………
Đến …………...
|
Chức
vụ
(nếu có)
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Nơi
công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại
tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo,
báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản
(nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
15. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ
ghi trên giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi
nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy
đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công
chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn
phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở
Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30;
buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Quyết định thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ chủ quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
15.8. Lệ phí là 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của
tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi:
Bộ Khoa học và Công Nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp
...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
16. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi
nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy
đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đại diện, chi
nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
16.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Quyết định thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ chủ quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
16.8. Phí, lệ phí là 1.800.000 đồng,
bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng
đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ.
- Văn phòng đại diện phải có ít nhất
02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba)
người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01
(một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu
xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại
học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công Nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
17. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ trong trường hợp
Giấy chứng nhận hoạt động bị mất
17.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi
nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công
chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đại diện, chi
nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động
cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
17.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận hoạt động.
+ Xác nhận của cơ quan công an.
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài
đã đăng thông báo này.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
17.8. Phí, lệ phí là 800.000 đồng,
bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trường hợp mất Giấy chứng nhận, văn phòng
đại diện, chi nhánh phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai
báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo, văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công Nghệ
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
18. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ trong trường hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị rách, nát
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi
nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đại diện, chi
nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
18.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận hoạt động;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
18.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi
nhánh.
18.8. Lệ phí là 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công Nghệ
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng
đại diện/chi nhánh
II. Lĩnh vực đăng ký doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
1. Thủ tục cấp lại giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - Số
36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ
theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức
tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng được
các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất:
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ có
trách nhiệm khai báo với cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi mất và thông
báo ít nhất 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày có thông báo lần cuối, doanh nghiệp đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp.
- Văn bản, tài liệu chứng minh doanh
nghiệp đã thông báo về việc mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ trên phương tiện thông tin đại chúng.
* Trường hợp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ bị rách, nát:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp.
- Bản chính Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
* Trường hợp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị tiêu hủy: Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp có văn bản đề nghị để được cấp lại Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong đó nêu rõ lý
do.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã
được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP
ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày
20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học
và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
17/2012/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ-Bộ
tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Thủ tục cấp bổ sung, sửa
đổi giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số
36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp
hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng được
các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp bổ sung, sửa
đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp.
- Văn bản, tài liệu chứng minh về sự
thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Bản chính Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã
được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày
20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học
và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
17/2012/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ-Bộ
tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
I. Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử,
an toàn bức xạ và hạt nhân
1. Thủ tục Cấp giấy phép sử
dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng
- số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà
Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ
theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung,
sửa đổi.
c) Bước 3: Xem xét hồ sơ và tổ chức
thẩm định:
Trường hợp tổ
chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và
Công nghệ cấp giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc thẩm định
tại cơ sở không đạt yêu cầu theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp giấy phép sử
dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (theo mẫu)
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và
người phụ trách an toàn (theo mẫu)
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế (theo mẫu)
- Báo cáo đánh giá an toàn đối với
công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (theo mẫu)
- Bản sao quyết định thành lập tổ
chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng
ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định
thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư,
giấy đăng ký hành nghề;
- Bản sao tài liệu của nhà sản xuất
cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin
đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại
các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định
liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch
vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ
của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ;
- Bản dịch các tài liệu tiếng nước
ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
1.8. Lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Thiết bị X - quang chụp răng:
1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chụp vú:
1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang di động:
1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chẩn đoán thông
thường: 2.000.000 đ/máy
+ Thiết bị đo mật độ xương: 2.000.000
đ/máy
+ Thiết bị X - quang tăng sang truyền
hình: 4.000.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chụp cắt vi tính
(CT Scanner): 6.000.000đ/máy
Lưu ý: Trường hợp
một cơ sở X - quang đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn
X - quang thì mức thu phí được tính như sau:
a) Từ 2 đến 3 thiết bị X - quang thì
áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định tại biểu trên;
b) Từ 4 đến 5 thiết bị X - quang thì
áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại biểu trên;
c) Từ 6 thiết bị X - quang thì áp
dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định tại biểu trên;
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đ
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm
mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (theo mẫu)
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và
người phụ trách an toàn (theo mẫu)
- Phiếu khai báo thiết bị X - quang
chẩn đoán trong y tế (theo mẫu)
- Báo cáo đánh giá an toàn đối với
công việc sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (theo mẫu)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03
tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số
107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và
cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của
liên Bộ KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y
tế”.
Mẫu
01-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(……..1…….)
Kính gửi: ………………………….. 2 ………………...........................
1. Tên tổ chức3/cá nhân đề
nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện
thoại:
4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức4:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ sau:
TT
|
Tên công việc bức xạ
|
Nơi tiến hành công việc bức xạ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi
rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
2 Ghi
rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN.
3 Tổ
chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp
tiến hành công việc bức xạ.
4 Là
người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.
Mẫu
01-I/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU
KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4.
Fax:
5. Email:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm
sinh:
3.
Giới tính:
4. Số CMND / Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm
việc:
Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách
an toàn1:
Ký ngày:
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn
bức xạ:
- Số giấy chứng nhận;
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …………. nhân viên
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Đào
tạo an toàn bức xạ
|
Chứng
chỉ nhân viên bức xạ2
|
Chuyên
môn nghiệp vụ
|
Công
việc đảm nhiệm
|
Nơi
làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ
|
1
|
|
|
|
Số
chứng nhận:
Ngày
cấp
Cơ
quan cấp
|
Số
chứng chỉ
Ngày
cấp:
Cơ
quan cấp
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Nếu
chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này
2 Chỉ
áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều
28 Luật NLNT.
Mẫu
06-I/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU
KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp
□ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can
thiệp
□ Chụp răng
□ Chụp
vú
□ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ
xương:
□ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định
□ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi
rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết
bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
02-III/ATBXHN
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt
trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công
việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của
người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh
đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng
đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện
thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên
môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức
xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của
người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn
bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng
ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiếp hành
công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn
bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp
luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ
tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an
toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý
cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các
thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu
ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang
(kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của
phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang
thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị
X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức
xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành
thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ
nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử
dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung
cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều
chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh
giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe
khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm
tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối
với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh
nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết
bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị
khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố
bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ
có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có
sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình
huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự
cố.
- Họ và tên người được phân công phụ
trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi
lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt
máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người
phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng
thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an
toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân
viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp
gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị
X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so
với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy
phép).
2. Thủ tục Cấp lại giấy
phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng
- số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ
theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp lại giấy
phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không
cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế, phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp bị mất giấy phép:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo
mẫu)
- Xác nhận của cơ quan công an về
việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận
đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất;
* Trường hợp giấy phép bị rách nát:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo
mẫu)
- Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp
lại giấy phép do bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép phép sử
dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
2.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đ
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm
mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
- Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép (Theo mẫu)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính: khi xảy ra 2 trường hợp sau:
+ Trường hợp mất giấy phép
+ Trường hợp giấy phép bị rách, nát.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03
tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số
107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và
cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của liên
Bộ KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế
Mẫu
08-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………………………
1 ……….………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ:
3. Điện
thoại:
4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức2:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Lý do đề nghị cấp lại:
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi
rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN.
2 Là
người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thì không phải khai mục này.
3. Thủ tục Gia hạn giấy
phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng
- số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ
theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông
báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Xem xét hồ sơ và tổ chức
thẩm định:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy
phép.
Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc thẩm định
tại cơ sở không đạt yêu cầu theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp giấy phép, phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo
mẫu)
- Phiếu khai báo đối với nhân viên
bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc
gia hạn giấy phép lần trước;
- Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ
theo mẫu tương ứng
- Bản sao giấy phép đã được cấp và
sắp hết hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
3.8. Lệ phí:
- Phí thẩm định: Thu bằng 75% mức thu
phí thẩm định an toàn bức xạ cấp giấy phép mới quy định tại Biểu mức thu như
sau:
+ Thiết bị X - quang chụp răng:
1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chụp vú:
1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang di động:
1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chẩn đoán thông
thường: 2.000.000 đ/máy
+ Thiết bị đo mật độ xương: 2.000.000
đ/máy
+ Thiết bị X - quang tăng sáng truyền hình: 4.000.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chụp cắt vi tính
(CT Scanner): 6.000.000đ/máy
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đ
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm
mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
- Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép (theo mẫu)
- Bản báo cáo đánh giá an toàn bức xạ
(theo mẫu)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
Chậm nhất 60 ngày trước khi Giấy phép
hết hạn cơ sở bức xạ phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép tại nơi đã cấp giấy
phép. Nếu sau thời hạn trên sẽ phải làm thủ tục cấp giấy
phép mới.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03
tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 107/2013/NĐ-CP
ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và
cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của
liên Bộ KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y
tế”.
Mẫu
06-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………………… 1
……………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia
hạn giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện
thoại:
4.
Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức2:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
(3)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi
rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN.
2 Là
người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thì không phải khai mục này.
Mẫu
02-III/ATBXHN
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt
trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công
việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của
người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của
Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người
đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện
thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên
môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức
xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của
người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn
bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng
ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiếp hành
công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn
bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp
luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ
tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an
toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý
cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các
thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu
ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang
(kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của
phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang
thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị
X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức
xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành
thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ
nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử
dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung
cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều
chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh
giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức
khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất
kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối
với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh
nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết
bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị
khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố
bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ
có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có
sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình
huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự
cố.
- Họ và tên người được phân công phụ
trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi
lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt
máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người
phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng
thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an
toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân
viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp
gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị
X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so
với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy
phép).
4. Thủ tục Sửa đổi giấy
phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp
hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận
gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức
tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ
chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và
Công nghệ cấp Giấy phép.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy phép, phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và
nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy phép (theo mẫu)
- Bản gốc giấy phép cần sửa đổi;
- Các văn bản xác nhận thông tin sửa
đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép
4.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đ
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm
mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép (theo mẫu)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính: Khi hoàn thành việc nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ
sở bức xạ hoặc thiết bị bức xạ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03
tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số
107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và
cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của
liên Bộ KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y
tế”.
Mẫu
07-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………………….…… 1 ………….………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức2:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:
(1)
(2)
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi
rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN.
2 Là
người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thì không phải khai mục này.
5. Thủ tục khai báo sử dụng thiết bị X - quang
chẩn đoán trong y tế
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng
- số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà
Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ
theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn
bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy xác
nhận khai báo.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không
cấp giấy xác nhận khai báo, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Phiếu khai thiết bị X quang chẩn đoán
trong y tế (Theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức, cá nhân có thiết bị bức xạ với công suất trên mức miễn trừ khai
báo.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận khai báo.
5.8. Lệ phí: không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu khai báo thiết bị X - quang
chẩn đoán trong y tế (Mẫu 06-I/ATBXHN)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong thời hạn 7
ngày làm việc kể từ ngày có thiết bị bức xạ (có sử dụng thiết bị X - quang chẩn
đoán trong y tế) phải khai báo với Sở Khoa học và Công nghệ; trường hợp tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ trong thời hạn
nêu trên thì được miễn thực hiện thủ tục khai báo.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03
tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số
107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên
bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số
13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của liên Bộ KH&CN, Bộ Y
tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế”.
Mẫu
06-I/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU
KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp
□ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can
thiệp
□ Chụp răng
□ Chụp
vú
□ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ
xương
□ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định
□ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi
rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết
bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
6. Thủ tục cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp
hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại
cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung,
sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp chứng
chỉ nhân viên bức xạ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên
bức xạ có dán ảnh (theo mẫu)
- Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an
toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên
môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
- Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế
từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- 03 ảnh cỡ 3x4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức, cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
6.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
6.8. Lệ phí: 100.000 đồng
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên
bức xạ.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03
tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số
107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và
cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số
13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của liên Bộ
KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Ảnh 3 x 4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN
BỨC XẠ
Kính gửi: ………………… 1
……………………..
|
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
3. Địa chỉ:
4. Điện
thoại:
5. E-mail:
6. Tên tổ chức nơi làm việc:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên
bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
* Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
* Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt
nhân;
* Người phụ trách an toàn;
* Người phụ trách tẩy xạ;
* Người phụ trách ứng phó sự cố bức
xạ, sự cố hạt nhân;
* Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
* Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt
nhân;
* Nhân viên vận hành máy gia tốc;
* Nhân viên vận hành thiết bị chiếu
xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
* Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
* Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công
nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…………
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục cấp lại chứng
chỉ nhân viên bức xạ
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa
học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người
nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại
cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung,
sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được
các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp lại chứng chỉ
nhân viên bức xạ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không
cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nhân
viên bức xạ có dán ảnh (theo mẫu)
- Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an
toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên
môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
- Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế
từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- 03 ảnh cỡ 3x4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhân viên bức xạ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
7.8. Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nhân
viên bức xạ.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Nhân viên bức xạ phải làm thủ tục cấp
lại chứng chỉ nhân viên bức xạ khi chứng chỉ hết hạn hoặc bị rách, nát, mất.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03
tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số
107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và
cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của liên Bộ KH&CN, Bộ Y tế
về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Ảnh 3 x 4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ
Kính gửi: ………………… 1
……………………..
|
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
3. Địa chỉ:
4. Điện
thoại:
5. E-mail:
6. Tên tổ chức nơi làm việc:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên
bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
* Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
* Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt
nhân;
* Người phụ trách an toàn;
* Người phụ trách tẩy xạ;
* Người phụ trách ứng phó sự cố bức
xạ, sự cố hạt nhân;
* Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
* Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt
nhân;
* Nhân viên vận hành máy gia tốc;
* Nhân viên vận hành thiết bị chiếu
xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
* Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
* Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công
nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực Quản lý Công
nghệ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng
- số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại
cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội
dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy
chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
hợp đồng chuyển giao công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển
giao công nghệ (theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trong
trường hợp các bên tham gia chuyển giao công nghệ là tổ
chức, cá nhân Việt Nam thì chỉ cần bản hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng
tiếng Việt. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của
các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nêu một trong
các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ, trong
đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
1.8. Lệ phí:
Được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng chuyển giao công nghệ
nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển
giao công nghệ (mẫu kèm theo) - Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008.
1.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số
80/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày
15/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số
200/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Tỉnh
(thành phố), ngày … tháng … năm ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh (thành phố) …
I. Các Bên tham gia hợp đồng
chuyển giao công nghệ:
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):
................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Tel: ……………………………….; Email: ……………………………….; Fax:
.......................
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính:
......................................................................
Tên người đại diện:
…………………………………; Chức danh:
.......................................
Số CMT/hộ chiếu:
........................................................................................................
2. Bên nhận công nghệ:
Tên (tổ
chức/cá nhân):
.................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Tel: ……………………………….; Email: ……………………………….; Fax:
.......................
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính:
Tên người đại diện:
…………………………………; Chức danh:
.......................................
Số CMT/hộ chiếu:
........................................................................................................
II. Nội dung hợp đồng chuyển giao
công nghệ:
1. Sản phẩm của công nghệ được chuyển
giao:
- Tên, ký hiệu sản phẩm.
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu
chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế …).
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):
2. Nội dung chuyển giao công nghệ:
Nội
dung
|
Có
|
Không
|
Ghi
chú
|
+ Bí quyết công nghệ
|
□
|
□
|
|
+ Tài liệu kỹ thuật
|
□
|
□
|
|
+ Đào tạo
|
□
|
□
|
|
+ Trợ giúp kỹ thuật
|
□
|
□
|
|
+ Li xăng các đối tượng sở hữu công
nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa …)
|
□
|
□
|
Số đăng ký:
|
III. Các văn bản kèm theo Đơn đề
nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:
- Hợp đồng bằng tiếng Việt
|
□, số lượng bản: ….
|
- Hợp đồng bằng tiếng (nước ngoài)
…………
|
□, số lượng bản: ….
|
- Các văn bản khác:
|
|
+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, …)
của các bên tham gia hợp đồng.
□
|
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của
người đại diện các bên tham gia hợp đồng □
|
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có
thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có
sử dụng vốn nhà nước) □
|
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp
ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động chuyển giao công
nghệ)
□
|
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TM.
CÁC BÊN
BÊN NHẬN
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ trong nước hoặc chuyển giao công
nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam
hoặc
BÊN GIAO
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài
|
2. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng
- số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người
nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần
bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận hợp đồng
chuyển giao công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
hợp đồng chuyển giao công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hợp
đồng chuyển giao công nghệ (theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
hợp đồng sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trong trường hợp
các bên tham gia chuyển giao công nghệ là tổ chức, cá nhân Việt Nam thì chỉ cần
bản hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt. Hợp đồng
phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp
lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp
đồng là tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ, trong
đó có 01 bộ hồ sơ gốc và 02 bộ sao chụp.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2.8. Lệ phí:
Được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu
đồng và tối thiểu không dưới 02 (hai) triệu đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo mẫu)
- Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, nếu các bên có thỏa thuận bổ sung, sửa đổi
nội dung hợp đồng, thì phải gửi hợp đồng bổ sung, sửa đổi đến cơ quan đã cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ để được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số
80/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày
15/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số
200/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh
(thành phố), ngày … tháng … năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh (thành phố) ………………
I. CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ:
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức/cá nhân):
........................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Tel:…………………; Email:
………………………….........................….; Fax: ..........
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính: ..............................................................
Tên người đại diện: ……………………………; Chức
danh: .....................................
Số CMT/hộ chiếu:
...............................................................................................
2. Bên nhận công nghệ:
Tên (tổ chức/cá nhân):
........................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Tel:…………………; Email: ……........................……………………….;
Fax: ...........
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính: ..............................................................
Tên người đại diện: ……………………………; Chức
danh: .....................................
Số CMT/hộ chiếu:
...............................................................................................
II. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
ĐÃ ĐƯỢC CẤP ĐĂNG KÝ
1. Giấy chứng nhận đăng ký:
- Số GCN:
.........................................................................................................
- Ngày cấp:
.......................................................................................................
- Nơi cấp:
.........................................................................................................
2. Tên công nghệ:
..............................................................................................
3. Nội dung chuyển giao công nghệ
(nêu cụ thể nội dung chuyển giao: Bí quyết công nghệ, tài liệu kỹ thuật, đào
tạo, trợ giúp kỹ thuật và các đối tượng SHCN):
..........................................
4. Sản phẩm của công nghệ chuyển giao:
- Sản phẩm (tên, ký mã hiệu sản
phẩm): .............................................................
- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
(tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn VN hay tiêu chuẩn cơ sở, …):
.........................................................................................................................
- Tỷ lệ xuất khẩu:
..............................................................................................
5. Dạng chuyển giao công nghệ:
- Độc quyền
□
Không độc quyền
□
- Được chuyển giao lại
□
Không được chuyển giao lại □
6. Phạm vi lãnh thổ công nghệ được
chuyển giao:
- Lãnh thổ được chuyển giao:
.............................................................................
- Vùng, miền được chuyển giao (miền
Bắc, miền Trung, miền Nam): ......................
.........................................................................................................................
(Ghi cụ thể địa bàn chuyển giao)
7. Giá công nghệ chuyển giao:
- Phương thức thanh toán:
.................................................................................
- Mức phí:
.........................................................................................................
8. Thời hạn hợp đồng chuyển giao công
nghệ: .....................................................
9. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
chuyển giao công nghệ: ..................................
10. Số lần bổ sung, sửa đổi hợp đồng
chuyển giao công nghệ: ..............................
- Sửa đổi, bổ sung lần 1:
....................................................................................
+ Nội dung sửa đổi, bổ sung:
..............................................................................
+ Số GCN đăng ký sửa đổi, bổ sung:
..................................................................
- Sửa đổi, bổ sung lần 2:
....................................................................................
+ Nội dung sửa đổi, bổ sung:
..............................................................................
+ Số GCN đăng ký sửa đổi, bổ sung:
..................................................................
-
.......................................................................................................................
III. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
- Nội dung sửa đổi, bổ sung (nêu cụ
thể bổ sung, sửa đổi điều khoản nào trong hợp đồng chuyển giao công nghệ):
- Nội dung sửa đổi, bổ sung khác:
.......................................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung hợp đồng
chuyển giao công nghệ: ..................................
.........................................................................................................................
- Mức phí (nếu có - nêu rõ sự thay
đổi phí chuyển giao công nghệ khi có sự sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao
công nghệ):
.........................................................................................................................
IV. CÁC VĂN BẢN KÈM THEO ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ:
- Hợp đồng CGCN sửa đổi, bổ sung bằng
tiếng Việt, số lượng bản: ......................................
………………………………………………………
- Hợp đồng CGCN sửa đổi, bổ sung bằng
tiếng (nước ngoài), số lượng bản: ........................
……………………………………………………..
- Các văn bản khác:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng
chuyển giao công nghệ và Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng
chuyển giao công nghệ đã được cấp (nếu có).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có
thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ
sung những nội dung thuộc thẩm quyền chấp thuận của cơ quan quyết định đầu tư
(nếu có sử dụng vốn nhà nước).
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy
quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
sửa đổi, bổ sung).
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TM.
CÁC BÊN
BÊN NHẬN
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ trong nước hoặc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài
vào Việt Nam
|
|
Hoặc
BÊN GIAO
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài
|
III. Lĩnh vực đăng ký doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người
nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông
báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
được các yêu cầu theo quy định hiện hành, tham mưu cho lãnh đạo Sở cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ;
+ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
(Bản sao có công chứng);
+ Dự án sản xuất, kinh doanh;
+ Đối với doanh nghiệp thành lập từ
việc chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập, trong hồ sơ phải có thêm Quyết định phê duyệt Đề án
chuyển đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Các doanh nghiệp được thành lập theo
Luật doanh nghiệp và có đủ điều kiện để được công nhận là
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ (mẫu kèm theo kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
Dự án sản xuất kinh doanh (mẫu kèm
theo Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được công nhận là doanh
nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối tượng thành lập doanh nghiệp
khoa học và công nghệ hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả
khoa học và công nghệ được sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp thuộc các lĩnh vực:
công nghệ thông tin - truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; công
nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y
tế; công nghệ tự động hóa; công nghệ vật liệu mới, đặc
biệt công nghệ nano; công nghệ bảo vệ môi trường; công nghệ năng lượng mới;
công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
- Chuyển giao công nghệ hoặc trực
tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ theo quy định trên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP
ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số
96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP
ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp
khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
17/2012/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công
nghệ-Bộ tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa
học và công nghệ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính
gửi:………………………………………………………..…
1. Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
..........................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ..................................................
- Tên viết tắt theo tiếng nước
ngoài (nếu có):
......................................................
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:..........................................................................................................
- Fax:
.....................................................................................................................
- Email:
.................................................................................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên: ...........................................................................................................
- Số chứng minh nhân
dân:.......... do.......... cấp ngày….. tháng...... năm 20….
- Hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
- Chỗ ở hiện nay:
..................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
số....... ngày..... tháng..... năm 20.., do................ cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án
chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số.........
ngày...... tháng..... năm 20..., do........ cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh
nghiệp KH&CN được thành lập trên cơ sở chuyển toàn bộ tổ chức KH&CN công
lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền
sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:…………. Nguồn gốc tài chính………
Lĩnh vực ..........................
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như:
Văn bằng bảo hộ, quyết định giao quyền
sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN, hợp đồng,….…..
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ
công nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN)
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao
kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ
đó;
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao
kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất
trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình
thành từ kết quả khoa học và công nghệ:…….
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai
trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
…..…….., ngày….. tháng….. năm
20…..
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
DỰ ÁN SẢN XUẤT
KINH DOANH
I- PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước
ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
4. Ngành nghề theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh:
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
II- TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tình hình tổ chức:
a) Lãnh đạo:
b) Cơ cấu tổ chức (Sơ đồ, dự kiến số nhân viên, cơ
cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác, …):
c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác
(nêu cụ thể: trình độ, tuổi, chuyên môn, ngoại ngữ…)
2. Tình hình tài chính và tài sản:
a) Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực
nghiệm và dịch vụ (nếu có);
b) Diện tích đất sử dụng (bao gồm diện tích đất
sử dụng để làm mặt xây dựng trụ sở, văn phòng giao dịch, xây dựng cơ sở nghiên
cứu, sản xuất kinh doanh, kèm theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất hoặc thuê nhà xưởng).
c) Danh mục tài sản cố định (nếu có)
III- DỰ ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Nội dung
Nội dung dự án sản xuất kinh doanh cần thuyết minh
rõ: các sản phẩm, hàng hóa được hình thành từ các kết quả KH&CN (kèm theo
dự án là các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp các kết
quả KH&CN).
2. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ:
Thuyết minh việc sử dụng kết quả KH&CN theo một
trong hai hình thức sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN
sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN
sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ
đó.
3. Phương án sản xuất kinh doanh:
3.1. Danh mục sản phẩm hàng hóa hình thành từ
kết quả KH&CN
STT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa
|
Tiêu chuẩn sản
phẩm
|
1
|
|
Tiêu chuẩn cơ sở
|
2
|
|
|
Kèm theo danh mục là Quyết định ban hành tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm được áp dụng, bản công bố tiêu chuẩn.
3.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3-5
năm đầu tiên là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
3.2.1. Các điều kiện để đảm bảo hoạt động sản xuất
kinh doanh
- Công nghệ của dự án (Mô tả rõ quy trình công
nghệ)
- Thị trường của sản phẩm
- Thiết bị trong dây chuyền công nghệ (Danh mục
máy móc, trang thiết bị)
- Nguyên vật liệu cho sản xuất
- Hiệu quả của dự án (đến phát triển kinh tế- xã
hội, khả năng tạo việc làm, ngành nghề mới,…)
- Các ảnh hưởng, rủi ro đối với hoạt động sản xuất.
3.2.2. Doanh thu của đơn vị.
- Tổng doanh thu của đơn vị.
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh các
sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả KH&CN.
3.2.3. Nguồn vốn đầu tư:
3.2.4. Phương án sắp xếp nhân sự: Dự kiến số lượng
nhân viên
3.2.5. Phương án nâng cao năng lực sản xuất kinh
doanh:
- Kế hoạch triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Định hướng của Công ty trong đầu tư nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ.
4. Kiến nghị khác (nếu có):
|
Lâm Đồng,
ngày tháng năm
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
IV. Lĩnh vực quản lý thông
tin khoa học và công nghệ
1. Đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng
- số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ
bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người
nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công
chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (in 2 mặt, hoặc phải đóng dấu giáp lai) (theo mẫu);
- Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức);
* Lưu ý: Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ phải được đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang
bìa lót bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn
thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức;
- Bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm
vụ. 01 bản điện tử Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo
sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm
(nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable
Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt
Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909 :2001). Bản điện
tử phải được thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được
đặt mật khẩu;
- Bản sao Biên bản họp Hội đồng
nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp;
- Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu)
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông
tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện
hành và thông báo với Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (mẫu 5 Thông tư
14/2014/TT-BKHCN).
- Phiếu mô tả công nghệ (mẫu 8 Thông
tư 14/2014/TT-BKHCN).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ
trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Đối với các kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
- Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi
được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiệm thu chính thức, tổ
chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được
nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công
nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính
thức.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18
tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11 tháng 6 năm 2014 quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố
thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của
nhiệm vụ tại đây)
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3):
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
□ Quốc
gia
|
□ Bộ
|
□ Tỉnh
|
□ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối
mật
|
□ Tuyệt
mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
…………………………………..
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án
(nếu có): …………………………………..
Mã số chương trình/đề tài/dự án
(nếu có): …………………………………..
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng: ………………………………….. Giới
tính: □ Nam
□ Nữ
Địa chỉ:
……………………………………………………. Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: ………………………………………………..
Fax: ……………………………….
Website:
……………………………………………………..
|
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của
tổ chức chủ trì: …………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….. Website (nếu có): …………………………………………..
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: ………………………………………………. Giới
tính: □ Nam
□ Nữ
Trình độ học vấn:
……………………………….. Chức danh khoa học: Chức vụ: ………
Điện thoại: ……………………………..
Fax: ………………………………………………
E-mail:
…………………………………………
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
………………………………………………..
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu
đồng): …………………………..
|
10. Thời gian thực hiện:
…………..tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
kết thúc: ... /....
|
11. Danh sách cá nhân tham gia
nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(4)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
|
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu
chính thức được thành lập theo Quyết định số….... ngày.... tháng... năm....
của:…………………………………………..(5)
13. Họp nghiệm thu chính thức
ngày... tháng... năm... tại: ……………….
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): ……………….
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử): …………………………..
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện
tử): …………………………………………………………
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):
……………………………………………………………………..
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):
……………………………………………………………………….
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):
……………………………………………………………………….
14.7. Tài liệu đa phương tiện:
……………………………………………………………………
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở): …………………………………………………
14.9. Tài liệu khác:
…………………………………………………….
|
15. Ngày…. tháng…. năm…. đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
-------------------------
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ
quy định.
(5) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(6)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(7)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản
xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật
liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành
phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết,
tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa
khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự
án, tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ
liên hệ:
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
---------------------
(6) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(7) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng
- số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp
thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy
đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ
chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và
Công nghệ cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu) cho
mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác
(nếu có); Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên
trong có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ;
- Văn bản chứng nhận kết quả đã được
công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không sử dụng ngân sách nhà nước.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18
tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11 tháng 6 năm 2014 quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố
thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày tháng năm
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung
bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ (1):
|
2. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình
thường
|
□ Mật
|
□ Tối
mật
|
□ Tuyệt
mật
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của
tổ chức chủ trì (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website (nếu có):
|
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Trình độ học vấn:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
Giới tính:
Chức danh khoa học:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực
hiện: tháng, bắt đầu từ tháng .............. /...............
Kết thúc: ................. /....................
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị) (2)
|
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã
được công nhận của ……………………… số……. Ngày…… tháng…… năm(3)
|
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
11. Ngày….. tháng….. Năm…… đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (nếu
có)(4)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
--------------------
(1) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
(2) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự ưu tiên trong
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định.
(3) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(4) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
I. Lĩnh vực hoạt động khoa
học và công nghệ
1 .Thủ tục Đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ lần đầu.
2. Thủ tục Đăng ký thay đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận của chi nhánh, Văn phòng đại diện.
3. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất.
4. Thủ tục Đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công
nghệ.
5. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện do bị rách nát hoặc hết hiệu
lực.
6. Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị bãi bỏ:
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày 09
tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
II. Lĩnh vực Thanh tra khoa
học và công nghệ
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
đầu
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2
Đề nghị bãi bỏ: Thực hiện theo Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày
04/12/2014 của UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới, TTHC
bãi bỏ lĩnh vực khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban,
ngành UBND tỉnh Lâm Đồng.
III. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
1. Kiểm định phương tiện đo (Mã số
T-LDG-111088-TT)
Đề nghị bãi bỏ:
- Không nằm trong danh mục TTHC cấp
tỉnh do Bộ KH&CN ban hành.
- Hoạt động kiểm định phương tiện đo là
hoạt động dịch vụ (các đơn vị được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định đều thực hiện)./.
Phần chữ in nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.