|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2655/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa nội dung lĩnh vực đào tạo Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
2655/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2655/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 18 tháng 7
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục
hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số
1285/TTr-SGDĐT ngày 29/6/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 780/STP-KSTTHC ngày 22/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành
chính và bãi bỏ 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo
dục và Đào tạo, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2655/QĐ-UBND ngày 18
tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa nội dung
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo.
|
1
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục.
|
2
|
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục.
|
3
|
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục.
|
4
|
Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu
đưa trẻ tới trường, lớp.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Stt
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo.
|
1
|
T-THA-194906-TT
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Do được chuẩn hóa về nội dung.
|
2
|
T-THA-194868-TT
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định số
41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục và Thông tư số
28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định
số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thay
thế bởi Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục
và do được chuẩn hóa về nội dung.
|
3
|
T-THA-194869-TT
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính: Do được chuẩn hóa về nội dung.
|
4
|
T-THA-194870-TT
|
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Do được chuẩn hóa về nội dung.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI
DUNG
Tên thủ tục hành
chính: Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
|
Lĩnh vực: Giáo dục và
Đào tạo.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề
nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
b) Trong thời hạn 10 ngày, phòng
giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện,
phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập. Trường hợp không cho phép
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của
giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào
tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục;
- 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo
xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào
tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
văn bản cho phép thành lập hoặc không cho phép.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng
giáo dục và đào tạo.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
8. Lệ
phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi
bảo đảm các điều kiện sau:
a) Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các
gia đình;
b) Có giáo viên đạt trình độ theo
quy định tại Điều 38 của Điều lệ trường mầm non:
Trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên mầm non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non; Trình độ
chuẩn được đào tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp
trung cấp theo chuyên môn được giao; Đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn
thư, nấu ăn, bảo vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao;
c) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định tại
Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ trường mầm non:
+ Yêu cầu đối với
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
không bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh
sáng tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng. Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu
sáng hoặc bằng gỗ.
- Diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em: đảm bảo ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ. Có đủ nước
sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ.
- Có chỗ chơi, có hàng rào và cổng
bảo vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4 m2 cho một trẻ
và phương tiện phù hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ.
- Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ
phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; Đảm bảo phòng
chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực
phẩm.
+ Trang thiết bị đối với một nhóm
trẻ độc lập:
- Có chiếu hoặc thảm cho trẻ ngồi
chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để
đồ chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ dùng; Một
ghế cho giáo viên.
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ
gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ
đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho người
nuôi dạy trẻ, gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; Tài liệu dùng để phổ
biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
+ Trang thiết bị đối với một lớp mẫu
giáo độc lập:
- Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ
ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi): một bàn và hai ghế cho hai trẻ; Một bàn,
một ghế và một bảng cho giáo viên; Kệ để đồ dùng, đồ chơi; Thùng đựng nước uống,
nước sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt
phục vụ trẻ em ngủ.
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ
bao gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo
viên mẫu giáo gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ
trong ngày; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 năm
2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm
non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm
d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18
của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành
chính: Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
|
Lĩnh vực: Giáo dục và
Đào tạo.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
a) Trường hợp sáp nhập, chia tách để
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề
nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục;
- Trong thời hạn 10 ngày, phòng
giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện,
phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản cho phép sáp nhập, chia, tách. Trường hợp không
cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
b) Trường hợp sáp nhập, chia tách để
thành lập nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định như đối với thủ tục
thành lập nhà trường, nhà trẻ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia,
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của
giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi
phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo
xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào
tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
văn bản cho phép thành lập hoặc không cho phép.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng
giáo dục và đào tạo.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
8. Phí, lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
10.1. Bảo đảm quy định tại Điều 13
của Điều lệ trường mầm non:
a) Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ
hoặc lớp mẫu giáo.
+ Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3
tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa
trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi:
15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi:
20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi:
25 trẻ.
+ Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba
tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một
lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ.
+ Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm,
lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản
1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có
không quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho
trẻ em khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định
của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành;
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ
số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên
trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
b) Tùy theo điều kiện địa phương,
nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo ở những địa bàn
khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm trường).
Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ
trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi nhà trẻ không có quá 7 điểm trường.
10.2. Bảo đảm an toàn và quyền lợi
của trẻ và giáo viên.
10.3. Góp phần nâng cao chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 năm
2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm
non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm
d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18
của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành
chính: Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
|
Lĩnh vực: Giáo dục và
Đào tạo.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy
ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp
với phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra.
Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định
giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định giải thể phải ghi
rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ và giáo viên. Quyết
định giải thể phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị giải thể của tổ chức,
cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng
giáo dục và đào tạo.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục và Quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục.
|
8. Phí, lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 năm
2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm
non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm
d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18
của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành
chính: Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục
mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp.
|
Lĩnh vực: Giáo dục và
Đào tạo.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Cá nhân có văn bản đăng ký hoạt động
nhóm trẻ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong văn bản nêu rõ các điều kiện theo
quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
mầm non tư thục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và cam kết
đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu
điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ nêu rõ các điều kiện theo quy định tại điểm а, khoản
4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
- Cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại
nhóm trẻ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã;
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép nhóm trẻ ở những nơi
mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường,
lớp hoạt động.
|
8. Phí, lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối
đa là 07 (bảy) trẻ;
b) Người chăm sóc trẻ có đủ sức khỏe,
không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
c) Cơ sở vật chất phải đảm bảo các
điều kiện tối thiểu như sau:
+ Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ có
diện tích tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh
sáng, sàn nhà láng xi măng, lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn cách với các khu vực
khác;
+ Có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù
hợp lứa tuổi của trẻ;
+ Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ
ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có
đủ nước chín cho trẻ uống hàng ngày;
+ Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ
sinh phù hợp với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng.
d) Có bản thỏa thuận với phụ huynh
về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
đ) Có tài liệu hướng dẫn thực hiện
chăm sóc, giáo dục trẻ.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 năm
2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường mầm non tư thục;
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Quyết định 2655/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2655/QĐ-UBND ngày 18/07/2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung
1.503
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|