ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2534/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 10 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG;
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 108/TTr-SKHCN ngày 27 tháng 10 năm 2016 về
việc đề nghị công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ vào Quyết định công bố
này vào Website Kiểm soát thủ tục hành chính Kiên Giang tại địa chỉ http://kstthc.kiengiang.gov.vn
tải danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính để thực hiện niêm yết
công khai đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-BTP;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Đăng Công báo;
- Website Kiên Giang;
- Sở Tư pháp (02b);
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- LĐVP; CVNC; P. HCTC;
- Lưu: VT, ntttrang.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2534/QĐ-UBND, ngày 10/11/2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Phần
1
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
01
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng
nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
02
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh
giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
03
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả chứng nhận hợp
quy của tổ chức chứng nhận
|
04
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự đánh giá
của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
05
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xét tặng giải
thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân
|
06
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất
ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa
|
07
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn
mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa
|
08
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là
các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn
(thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường
thủy nội địa
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang
TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
01
|
|
Xét tặng giải thưởng chất lượng
quốc gia
|
Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN
ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng
Chất lượng Quốc gia.
|
02
|
|
Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ KH&CN theo phân cấp
|
Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
|
03
|
|
Điều chỉnh nội dung của bản công bố sử dụng dấu
định lượng
|
Thông tư số 21/2014/TT-Bộ KHCN ngày 15/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng
hóa đóng gói sẵn.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang
TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc hủy bỏ, bãi bỏ
|
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
01
|
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn
|
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
02
|
|
Đăng ký công bố hợp quy
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KIÊN GIANG
I. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯƠNG CHẤT LƯỢNG
1. Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên
kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng
ký công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường
phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng, nộp hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên Giang nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh
doanh (số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ, Tết theo quy định).
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, thì hướng dẫn đầy đủ một lần hoặc trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, Chi cục thông
báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn đề nghị bổ sung các
loại giấy tờ theo quy định. Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn
bản mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định,
Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn
đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng
ký hộ kinh doanh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn.
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ
khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử
dụng làm căn cứ để công bố.
+ Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận
hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu
cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng
thực.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp
cho Chi cục; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d) Thời hạn giải quyết:
- Ðối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung
các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung
đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Ðối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công bố
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương
ứng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Kiên Giang
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.
h) Lệ phí: 150.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp chuẩn (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày
19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
MẪU
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số ………………………….
Tên tổ chức, cá
nhân:.........................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Điện thoại:. ………………………………Fax:
................................................
E-mail:
................................................................................................................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường
(tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
…………………………..………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..……………………………................
...............................................................
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số
hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..……………….
……………………………………………………………………..……………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp
quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..……………………………
……………………………………………………..……………………………
……………………………………………………..……………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách
nhiệm về tính phù hợp của .........(sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ,
môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
khai thác.
|
………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
2. Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên
kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
a)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng
ký sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với
tiêu chuẩn tương ứng nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn tới
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên Giang nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh
doanh (số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày lễ, Tết theo quy định).
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, thì hướng dẫn đầy đủ một lần hoặc trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, Chi cục thông
báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn đề nghị bổ sung các
loại giấy tờ theo quy định. Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn
bản mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định,
Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức,
cá nhân công bố hợp chuẩn.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng không
hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b) Cách
thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
bao gồm:
+ Bản công bố hợp
chuẩn.
+ Bản sao y bản chính
giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân
công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết
định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính
tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố.
+ Trường hợp tổ chức,
cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…),
thì hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản
xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch
giám sát hệ thống quản lý.
+ Trường hợp tổ chức,
cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản
chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực.
+ Báo cáo đánh giá
hợp chuẩn kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng
12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ chức thử
nghiệm đã đăng ký.
Trong quá trình xem
xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung
bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ
nộp cho Chi cục; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d) Thời hạn giải quyết:
- Ðối với hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản
đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không
được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với
hồ sơ này.
- Ðối với hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông
báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công bố
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương
ứng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Kiên Giang
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.
h) Lệ phí: 150.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp chuẩn (Mẫu
kèm theo).
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng
(Mẫu kèm theo).
- Mẫu báo cáo đánh giá hợp chuẩn (Mẫu
kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày
19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
MẪU
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………..................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………Fax:
............................................
E-mail:
..........................................................................................................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường
(tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
…………………………..………………………………………..…………………………………
…………………………………………………………
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số
hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………................................
............................................................................................................................................
............................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp
quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..………………………..................................
............................................................................................................................................
...............................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách
nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi
trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai
thác.
|
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM
SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch
vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các quá trình
sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch kiểm
soát chất lượng
|
Các chỉ tiêu
giám sát/kiểm soát
|
Tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật
|
Tần suất lấy
mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết bị thử
nghiệm/kiểm tra
|
Phương pháp thử/kiểm
tra
|
Biểu ghi
chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ..….
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……...........
|
………, ngày …
tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá:...........................................................................................................
2. Địa điểm đánh
giá:......................................................................................................
3. Tên sản phẩm:............................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:..........................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:..............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn
/quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:........................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu
có):........................................................................................
8. Kết luận:
Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật.
Người đánh
giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
3. Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả chứng nhận
hợp quy của tổ chức chứng nhận
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố
hợp quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng nộp hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên Giang nơi tổ
chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh (số 320
Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết theo quy định).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau
đây viết tắt là Chi cục) thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy
tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị
mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ
theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc
đăng ký hộ kinh doanh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản công bố hợp
quy.
+ Bản sao y bản chính
giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng
ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc
Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính
giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được
chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp
cho tổ chức, cá nhân.
Trong quá trình xem
xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung
bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp
cho Chi cục; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề
nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề
nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định,
Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký công bố hợp
quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên
Giang
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: báo tiếp nhận hồ sơ
công bố hợp quy.
h) Lệ phí: 150.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp quy (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày
19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
MẪU
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số ………………………….
Tên tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………..……………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
………………………………
E-mail: ……………………………………………………..………................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường
(tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
…………………………..………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số
hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..………………
……………………………………………………………………..……………
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp
quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..……………………………
……………………………………………………..……………………………
……………………………………………………..……………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu
trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ,
môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
khai thác.
|
....ngày……tháng……năm….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
4. Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự đánh giá
của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố
hợp quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng nộp hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng Kiên Giang nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp
hoặc đăng ký hộ kinh doanh.(số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày lễ, Tết theo quy định).
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau
đây viết tắt là Chi cục) thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy
tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị
mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ
theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc
đăng ký hộ kinh doanh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản công bố hợp
quy.
+ Bản sao y bản chính
giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Ðăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập
hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
+ Trường hợp tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất
kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám
sát hệ thống quản lý.
+ Trường hợp tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực.
+ Bản sao y bản chính
Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
+ Báo cáo đánh giá
hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan; trong quá trình
xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ
sung bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp
cho Chi cục, 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn
bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn
bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy
định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký công bố hợp
quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên
Giang
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo tiếp nhận
hồ sơ công bố hợp quy.
h) Lệ phí: 150.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy (Mẫu kèm
theo).
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (Mẫu
kèm theo).
- Mẫu báo cáo đánh giá hợp quy (Mẫu
kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày
19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
MẪU
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ……….....………………………………….............
Địa chỉ:
……………………………………………………..……………
Điện thoại: ………………………………Fax:
……………………...........
E-mail: ……………………………………………………..………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường
(tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
…………………………..………………………………………..……………………………………
………………………………………………
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số
hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………
……………………………………………………………………..………
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp
quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..………………………
……………………………………………………..………………………
……………………………………………………..………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách
nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi
trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai
thác.
|
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM
SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch
vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các quá trình
sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch kiểm
soát chất lượng
|
Các chỉ tiêu
giám sát/kiểm soát
|
Tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật
|
Tần suất lấy
mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết bị thử
nghiệm/kiểm tra
|
Phương pháp thử/kiểm
tra
|
Biểu ghi
chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ..….
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……...........
|
………, ngày …
tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP
QUY
1. Ngày đánh giá:.................................................................................................................
2. Địa điểm đánh
giá:...........................................................................................................
3. Tên sản phẩm:.................................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:............................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:.................................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn
/quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:..................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu
có):............................................................................................
8. Kết luận:
Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật.
Người đánh
giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
5. Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký lĩnh vực
hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá
nhân
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia
hoạt động cấp Giấy xác nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động xét tặng giải thưởng chất
lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở KH&CN đối với các
giải thưởng do tổ chức, cá nhân tổ chức trên địa bàn tỉnh Kiên Giang hoặc gửi
qua bưu điện về Sở KH&CN (số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết theo quy định).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
Trả kết quả Sở KH&CN xem xét, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn đầy
đủ một lần, cụ thể theo mẫu quy định để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Công chức tiếp
nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo quy định, chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn giải quyết.
Trường hợp không quy định thẩm tra, xác minh hồ sơ:
Công chức thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả
giải quyết hồ sơ cho Bộ phận một cửa và Trả kết quả
Trường hợp có quy định thẩm tra, xác minh hồ sơ:
Công chức báo cáo người có thẩm quyền phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực
hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu tại đơn vị
giải quyết
+ Đối với hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện: Cấp Giấy xác
nhận và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
+ Đối với hồ sơ không đáp ứng điều kiện: Trả lại
hồ sơ và có thông báo từ chối cấp Giấy xác nhận và nêu rõ lý
do bằng văn bản.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký hoạt động xét tặng giải thưởng chất
lượng sản phẩm, hàng hoá;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy
phép kinh doanh/Giấy đăng ký hoạt động (đối với tổ chức);
- Văn bản, quyết định của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cho phép tổ chức giải thưởng (nếu có);
- Danh sách cán bộ, nhân viên tham gia tổ chức hoạt
động xét tặng giải thưởng (tên, chức danh, trình độ, kinh nghiệm tổ chức hoạt
động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá, Quyết định tuyển dụng/Hợp
đồng lao động);
- Kế hoạch và thời gian xét tặng giải thưởng;
- Quy chế xét thưởng;
- Dự kiến danh sách thành viên Hội đồng xét thưởng
(trình độ, chuyên môn);
- Báo cáo về khả năng tài chính để bảo đảm tổ chức
thành công hoạt động xét tặng giải thưởng, gồm các nội dung sau: dự kiến kinh
phí chi cho toàn bộ hoạt động xét tặng giải thưởng, mức chi cho từng hoạt động
và nguồn kinh phí sử dụng;
- Mẫu hồ sơ mời đăng ký để được xét tặng giải thưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến
hành thẩm xét hồ sơ, nếu đáp ứng điều kiện quy định, đơn vị tổ chức xét thưởng được
cấp Giấy xác nhận.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định
để được cấp Giấy xác nhận, đơn vị tổ chức xét thưởng sẽ được thông báo lý do
bằng văn bản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, Hội, Hiệp hội, đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm, tổ chức,
cá nhân có nhu cầu tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản
phẩm, hàng hoá.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xét tặng
giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Hiệu lực của Giấy xác nhận như sau:
+ Đối với các giải thưởng được tổ chức xét tặng định
kỳ hàng năm, Giấy xác nhận có hiệu lực không quá 03 năm. Trường hợp Giấy xác
nhận hết hiệu lực, đơn vị muốn tiếp tục tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng,
phải lập hồ sơ đăng ký gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để được
cấp lại Giấy xác nhận.
+ Đối với các giải thưởng không tổ chức định kỳ,
Giấy xác nhận có hiệu lực cho từng trường hợp tổ chức xét tặng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đăng ký
hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa gốc (Mẫu kèm
theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện hoạt động đối với đơn vị tổ chức xét thưởng:
- Được thành lập theo quy định của pháp luật, có
chức năng tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng, có trụ sở, con dấu và tài khoản
độc lập.
- Đối với cá nhân: Phải có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ, có tài khoản độc lập.
- Có đủ năng lực tài chính để bảo đảm tổ chức thành
công hoạt động xét tặng giải thưởng.Trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách
nhà nước để tổ chức xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá, đơn vị
tổ chức xét thưởng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức
xét tặng giải thưởng bằng văn bản và việc sử dụng kinh phí cho hoạt động tổ
chức xét tặng giải thưởng phải tuân thủ các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và các quy định về quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.
- Có đủ cán bộ, nhân viên có năng lực chuyên môn,
kinh nghiệm về tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng
hoá.
- Hoạt động xét thưởng phải đáp ứng các nguyên tắc
xét thưởng quy định tại khoản 3 Mục I của Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN.
- Đã xây dựng kế hoạch và xác định thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng giải thưởng.
- Có Quy chế xét thưởng phù hợp đối với lĩnh vực
xét thưởng, gồm các nội dung chính sau:
+ Tên của giải thưởng, mục đích xét thưởng;
+ Đối tượng xét thưởng;
+ Mức thưởng và hình thức tặng thưởng;
+ Điều kiện và nguyên tắc xét thưởng;
+ Tiêu chí xét thưởng;
+ Nhiệm vụ của Hội đồng xét thưởng;
+ Trình tự, thủ tục xét thưởng;
+ Nội dung đánh giá, căn cứ đánh giá, phương pháp
đánh giá và kết quả đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với tiêu chí xét
thưởng;
+ Quy định về chi phí đăng ký để được xét tặng giải
thưởng.
+ Quy chế xét thưởng có thể được sửa đổi, bổ sung
khi cần thiết.
- Hội đồng xét thưởng bao gồm các chuyên gia có trình
độ, năng lực về lĩnh vực xét thưởng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh
hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp.
- Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN ngày 03/4/2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện, thủ tục xét tặng giải
thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số:06/2009/TT-BKHCN ngày 03/04/2009 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………..,
ngày …… tháng ……. năm ..….
GIẤY
ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng/Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức/cá nhân
………...................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………..
Điện thoại: ………………… Fax:
………………. E-mail: …………..
3. Hộ khẩu thường trú tại (đối
với cá nhân):
4. Quyết định thành lập/Giấy phép
kinh doanh/Giấy phép hoạt động (đối với tổ chức): số.........., Cơ quan
cấp: ................. cấp ngày ..........…………..tại......................
5. Hồ sơ kèm theo:
- .....
- .....
6. Sau khi nghiên cứu các điều kiện
tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định
tại Thông tư số: 06/2009/TT-BKHCN ngày 03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ,……(tên tổ chức/cá nhân).… nhận thấy có đủ các điều kiện để tổ
chức hoạt động xét tặng đối với giải thưởng sau:
- ……………… (tên giải thưởng)
- ……………… (thời gian xét tặng giải
thưởng)
Đề nghị (Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng/Sở Khoa học và Công nghệ …)xem xét và cấp Giấy xác nhận
đăng ký hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
…(Tên tổ chức/cá nhân)...
cam kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng
sản phẩm, hàng hoá.
|
Đại diện Tổ chức/Cá nhân
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu là tổ chức)
|
6. Thủ tục cấp mới Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên Giang (Số 320 Ngô
Quyền, phường Vĩnh Lạc, TP.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang), cụ thể:
- Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tài liệu
quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình
bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng
thực từ bản chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết theo quy định).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
- Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thì hướng dẫn cụ thể hoặc thông báo bằng thư điện tử (email)
hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định
hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị vận chuyển hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7
Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành
kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá
trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cần tổ chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc kho, bãi tập kết
hàng của tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm định
thực tế được sử dụng chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm
định do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định
thành lập.
+ Sau khi kết thúc
thẩm định thực tế, Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó
phải kết luận rõ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp
hoặc không phù hợp với quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ
chức, cá nhân phải khắc phục.
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
trách nhiệm cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức
thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục. Việc thẩm định bổ sung do Tổ
thẩm định thực hiện. Kết quả thẩm định bổ sung phải được lập thành Biên bản và
ghi rõ là “Biên bản thẩm định bổ sung”. Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu
rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu và kiến nghị cấp hay không cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết
quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp
hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Trường
hợp từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực
tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua
đường bưu điện
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận
tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép
kinh doanh vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Bảng kê khai
các thông tin về hàng nguy hiểm;
- Giấy phép điều
khiển phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương
tiện vận chuyển phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy đăng ký
phương tiện vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy
chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển
còn thời hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
- Bản sao hợp đồng
thương mại hoặc bản sao văn bản thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có
chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa
thuận trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hàng
nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển.
- Chứng chỉ huấn
luyện an toàn lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người
tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận
đã tham gia, hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
còn thời hạn hiệu lực do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện
vận chuyển, người áp tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Phiếu an toàn
hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản
xuất, nhập khẩu hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả
kiểm định đối với vật liệu bao gói, phương tiện chứa hàng nguy hiểm.
- Phương án ứng
cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
- Phương án làm
sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận
chuyển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành về
bảo vệ môi trường.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông
báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ
sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải
thẩm định thực tế:
· Trường hợp tổ
chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho
tổ chức, cá nhân.
· Trường hợp tổ
chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được
báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài
nước thực hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên Giang
g) Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h) Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
i) Tên mẫu đơn,
tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp/cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu
kèm theo).
- Danh mục tên, khối lượng hàng nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy
hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển
và người áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
- Phương án làm
sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận
chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính :
- Luật Hóa chất
ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày 10/03/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm
và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và
vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số
14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu
cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu
1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi: ................................................................................
Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:............
Địa chỉ:
...............................................................................................................
Điện thoại
………......… Fax......................... Email: …………………………
Giấy đăng ký doanh
nghiệp số……ngày….tháng .. năm......, tại ……………
Họ tên người đại
diện pháp luật……………….........…Chức danh ...................
Chứng minh nhân
dân /Hộ chiếu
số:...................................................................
Đơn vị cấp:……………………………………ngày
cấp ...................................
Hộ khẩu thường
trú
.............................................................................................
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm
sau:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
.....(tên tổ chức, cá
nhân)......... cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
....…,
ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề nghị cấp loại
hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông đường bộ/đường
sắt/đường thủy nội địa).
Mẫu 2.
DMHNH-LT-PT-NĐKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY
HIỂM; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên hàng nguy
hiểm
|
Khối lượng vận
chuyển
|
Chủ phương tiện
vận chuyển
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Tải trọng phương
tiện
|
Thời gian vận
chuyển (dự kiến)
|
Lịch trình vận
chuyển
|
Người điều khiển
phương tiện
|
Người áp tải
hàng nguy hiểm
|
Điểm nhận
hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao
hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy
hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định
nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng
nguy hiểm cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu
phương tiện (địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương
tiện, biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9,10): Ghi đầy đủ thông
tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức,
cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên và
số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển,
người áp tải.
Mẫu
3. PALSTB
09/2016/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN:...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày…… tháng ……. năm 20……
|
PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH
THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYẾN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá
trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử
dụng trong quá trình vận chuyển.
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho
quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị
sử dụng trong quá trình vận chuyển.
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng
thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết
bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác có liên quan.
(Các nội dung trên phải được
xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt vị trí thực hiện tẩy rửa theo
quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
này).
|
Chủ phương tiện
vận chuyển hàng
nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường
sắt và đường thủy nội địa
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thay đổi,
bổ sung nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (như bổ sung
danh mục hàng nguy hiểm cần vận chuyển, phương tiện tham gia vận chuyển, người
điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải hàng nguy hiểm, người tham gia
vận chuyển hàng nguy hiểm) chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp (Số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh
Lạc, TP.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang), cụ thể:
- Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tài liệu
quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình
bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng
thực từ bản chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết theo quy định).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định
hồ sơ và cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường
hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại
cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp
ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá
trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cần tổ chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc kho, bãi tập kết
hàng của tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm định
thực tế được sử dụng chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm
định do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định
thành lập.
+ Sau khi kết thúc
thẩm định thực tế, Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó
phải kết luận rõ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp
hoặc không phù hợp với quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ
chức, cá nhân phải khắc phục.
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
trách nhiệm cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức
thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục. Việc thẩm định bổ sung do Tổ
thẩm định thực hiện. Kết quả thẩm định bổ sung phải được lập thành Biên bản và
ghi rõ là “Biên bản thẩm định bổ sung”. Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu
rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu và kiến nghị cấp hay không cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết
quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp
hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân. Trường hợp từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn
bản từ chối phải nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực
tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua
đường bưu điện của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận
tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép
kinh doanh vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Bảng kê khai
các thông tin về hàng nguy hiểm;
- Giấy phép điều
khiển phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương
tiện vận chuyển phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy đăng ký
phương tiện vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy
chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển
còn thời hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
- Bản sao hợp đồng
thương mại hoặc bản sao văn bản thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có
chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa
thuận trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hàng
nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển.
- Chứng chỉ huấn
luyện an toàn lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người
tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận
đã tham gia, hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
còn thời hạn hiệu lực do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện
vận chuyển, người áp tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Phiếu an toàn
hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản
xuất, nhập khẩu hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả
kiểm định đối với vật liệu bao gói, phương tiện chứa hàng nguy hiểm.
- Phương án ứng
cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
- Phương án làm
sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận
chuyển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành về
bảo vệ môi trường.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông
báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ
sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải
thẩm định thực tế:
· Trường hợp tổ
chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
· Trường hợp tổ
chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30
(ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành
động khắc phục.
Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài
nước thực hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam;
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng Kiên Giang
g) Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm.
h) Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
i) Tên mẫu đơn,
tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp/cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu
kèm theo).
- Danh mục tên, khối lượng hàng nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy
hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển
và người áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
- Phương án làm
sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận
chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất
ngày 21/11/ 2007;
- Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày 10/03/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm
và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và
vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số
14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu
cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu
1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi:
................................................................................
Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:........
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Điện thoại
………......… Fax......................... Email: ………….......................
Giấy đăng ký doanh
nghiệp số……ngày….tháng .. năm......, tại ……………
Họ tên người đại
diện pháp luật……………….........…Chức danh ...................
Chứng minh nhân
dân /Hộ chiếu
số:...................................................................
Đơn vị cấp:……………………………………ngày
cấp ..................................
Hộ khẩu thường
trú
.............................................................................................
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm
sau:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2...
.....(tên tổ chức, cá
nhân)......... cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
....…,
ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề nghị cấp loại
hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông đường bộ/đường
sắt/đường thủy nội địa).
Mẫu 2.
DMHNH-LT-PT-NĐKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY
HIỂM; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên hàng nguy
hiểm
|
Khối lượng vận
chuyển
|
Chủ phương tiện
vận chuyển
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Tải trọng phương
tiện
|
Thời gian vận
chuyển (dự kiến)
|
Lịch trình vận
chuyển
|
Người điều khiển
phương tiện
|
Người áp tải
hàng nguy hiểm
|
Điểm nhận
hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao
hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy
hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định
nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng
nguy hiểm cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu
phương tiện (địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương
tiện, biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9,10): Ghi đầy đủ thông
tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức,
cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên và
số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển,
người áp tải.
Mẫu
3. PALSTB
09/2016/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN:...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày…… tháng ……. năm 20…….
|
PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH
THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC
VẬN CHUYẾN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình
tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng
trong quá trình vận chuyển.
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho
quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị
sử dụng trong quá trình vận chuyển.
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng
thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết
bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác có liên quan.
(Các nội dung trên phải được
xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt vị trí thực hiện tẩy rửa theo
quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
này).
|
Chủ phương tiện
vận chuyển hàng
nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất
ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt
và đường thủy nội địa.
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt, đường thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng nơi đã cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân
(Số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, TP.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang):
a) Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tài liệu
quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình
bản chính để đối chiếu.
b) Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng
thực từ bản chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết theo quy định).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
- Trường hợp hồ
sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông
báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ
sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm xét hồ
sơ và cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực
tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Báo cáo hoạt
động vận chuyển hàng nguy hiểm đối với khối lượng đã thực hiện theo Giấy phép vận
chuyển đã được cấp;
- Bản chính Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị hư hỏng đối với trường hợp Giấy phép vận chuyển
bị hư hỏng (nếu có).
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông
báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ
sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên Giang
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h) Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
i) Tên mẫu đơn,
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm
theo).
- Báo cáo hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm đối với khối lượng đã thực hiện
theo Giấy phép vận chuyển đã được cấp (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính :
- Luật Hóa chất
ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày 10/11/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm
và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và
vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số
14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu
cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu
5. ĐĐKL
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi:
................................................................................
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:.........
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện thoại ………......…
Fax......................... Email: …………………………
Giấy đăng ký doanh nghiệp số……ngày….tháng
.. năm......, tại ……………
Họ tên người đại diện pháp luật……………….........…Chức
danh ...................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:....................................................................
Đơn vị cấp:……………………………………ngày
cấp ...................................
Hộ khẩu thường trú
...........................................................................................
Để vận chuyển hàng nguy hiểm,
tổ chức/cá nhân… (ghi tên tổ chức, cá nhân) đã được Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số … ngày… tháng…
năm … Hàng nguy hiểm đã được cấp Giấy phép vận chuyển, cụ thể:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Do …. (ghi rõ lý do, ví dụ
như: sơ suất đánh mất/bị thất lạc/bị hư hỏng…) Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm (bản gốc) đã được Quý Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp nêu trên,
.... (tên tổ chức, cá nhân)... đề nghị Quý Chi cục xem xét cấp lại Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu trên.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
vận chuyển bao gồm:
1.
2.
….
Tổ chức, cá nhân cam kết bảo
đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
về vận chuyển hàng nguy hiểm, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
nêu trên./.
|
……,
ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
6. BCHĐVC
09/2016/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN:...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày……
tháng ……. năm 20……..
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(từ ngày.../.../..... đến .../.../......)
Kính gửi:……(Tên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)
1. Thông tin chung:
Tên chủ phương tiện vận chuyển
hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:.......
Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại:
...................... - Fax: ............................... -
E-mail: ....................
Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm số: ……..ngày …... tháng …. năm
2. Tình hình chung về việc vận
chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
3. Thống kê các nội dung vận
chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
TT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
Phương tiện vận chuyển
|
Thời gian vận chuyển
|
Lịch trình vận chuyển
|
Người điều khiển phương tiện vận chuyển
|
Người áp tải hàng nguy hiểm
|
Điểm nhận hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo về việc làm sạch và
bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi
kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm:...............................
5. Báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm
trong kỳ báo cáo: ……...................…
6. Kế hoạch vận chuyển hàng nguy
hiểm trong kỳ báo cáo tới:....................
7. Các vấn đề khác (nếu có):
.........................................................................
8. Kết luận và kiến nghị:..............................................................................
|
Chủ phương tiện
vận chuyển hàng
nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
9. Thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham
dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia trước ngày 01/5 và nộp hồ sơ tham dự trước
ngày 15/6 hàng năm tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên Giang
nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh (Số
320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, TP.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ, tết theo quy định).
Bước 2: Xử lý hồ
sơ
- Hội đồng sơ tuyển (do Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ) có nhiệm vụ:
+ Tiếp nhận bản đăng ký và hồ sơ
tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia của tổ chức, doanh nghiệp.
+ Tiến hành xem xét, đánh giá trên
hồ sơ và đánh giá tại chỗ tổ chức, doanh nghiệp tham dự.
+ Lập hồ sơ đánh giá và đề xuất
với Hội đồng quốc gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề nghị trao tặng
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
+ Thông báo bằng văn bản kết quả
đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có
kết quả đánh giá của Hội đồng sơ tuyển.
Căn cứ và kết quả đánh giá trên hồ sơ và đánh giá
tại tổ chức, doanh nghiệp, Hội đồng sơ tuyển quyết định danh sách các tổ chức,
doanh nghiệp được đề xuất xét tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia và gửi các
hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia (thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng) trước ngày 01/8 hàng năm.
- Hội đồng quốc gia (do Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập theo đề nghị của Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng) có nhiệm vụ xem xét và thẩm định hồ sơ của các tổ
chức, doanh nghiệp tham dự được Hội đồng sơ tuyển đề xuất trao giải và các hồ
sơ liên quan của Hội đồng sơ tuyển. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng quốc
gia cử đoàn đánh giá tiến hành đánh giá, thẩm định tại chỗ đối với doanh
nghiệp để bổ sung các thông tin làm cơ sở cho việc xét chọn và trao giải. Căn
cứ kết quả đánh giá, thẩm định hồ sơ và tại tổ chức, doanh nghiệp, Hội đồng
quốc gia quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất tặng Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia.
- Trước ngày 01/10 hàng năm, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đối với các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện
để hiệp y trao Giải thưởng Chất lượng Quốc gia. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có văn bản trả lời trong thời gian 15 ngày kể từ khi nhận
được văn bản đề nghị hiệp y.
- Hội đồng quốc gia và Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị danh sách các tổ chức, doanh nghiệp
đủ điều kiện trao giải và lập hồ sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét,
đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia trước
ngày 01/11 hàng năm.
- Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp với Văn phòng Bộ Khoa học và
Công nghệ) hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc
gia cho các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ trước
ngày 15/11 hằng năm.
Bước 3: Trả kết
quả
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm thông báo kết quả xét thưởng cho Hội đồng sơ tuyển
và các tổ chức, doanh nghiệp đạt giải sau khi có quyết định trao giải của Thủ
tướng Chính phủ.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tổ chức lễ trao giải cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải thưởng
Chất lượng Quốc gia vào tháng 12 hằng năm sau khi có quyết định trao giải của
Thủ tướng Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên Giang
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký tham dự Giải thưởng
Chất lượng Quốc gia.
+ Báo cáo giới thiệu chung về tổ
chức, doanh nghiệp.
+ Báo cáo tự đánh giá theo bảy tiêu
chí của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
+ Tài liệu chứng minh về việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (bản sao chứng chỉ hoặc tài
liệu liên quan).
+ Tài liệu chứng minh về sự
phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng (bản sao).
+ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả
quan trắc hằng năm theo quy định của pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản
sao).
+ Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa
vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người
lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản chính hoặc bản sao).
+ Các tài liệu chứng minh khác về
kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 3 năm
gần nhất, nếu có (bản sao).
- Số lượng: 05 bản in và 01 đĩa
CD.
d) Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng sơ tuyển quyết định danh sách các tổ chức, doanh
nghiệp được đề xuất xét tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia và gửi các hồ sơ
liên quan cho Hội đồng quốc gia trước ngày 01/8 hằng năm.
- Hội đồng quốc gia và Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị danh sách các tổ chức, doanh nghiệp
đủ điều kiện trao giải và lập hồ sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề
nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia trước ngày
01/11 hàng năm.
- Bộ Khoa học và Công nghệ hoàn
chỉnh hồ sơ đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia cho các tổ
chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày
15/11 hằng năm.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức Lễ trao
giải cho tổ chức, doanh nghiệp đạt giải vào tháng 12 hằng năm sau khi có quyết
định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh,
thành phố.
- Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố.
- Hội đồng sơ tuyển.
- Hội đồng quốc gia.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Bộ Khoa học và Công nghệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ:
+ Giải Vàng Chất lượng Quốc gia.
+ Giải Bạc Chất lượng Quốc gia.
- Cúp và Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện tham dự Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia là các tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và
không vi phạm các quy định của pháp luật trong thời gian ít nhất 36
tháng, tính đến ngày 01 tháng 5 của năm tham dự.
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải Vàng
Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện trên đây thì sau 03 năm kể từ năm
được Thủ tướng Chính phủ tặng Giải Vàng Chất lượng Quốc gia tiếp tục được tham
dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải Bạc
Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện nêu trên thì được tiếp tục tham dự
lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN
ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng
Chất lượng Quốc gia.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ THAM
DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BẢN ĐĂNG KÝ THAM
DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20......
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:..........................................................................................
Tên giao dịch:.............................................................................................................
Tên tiếng
Anh:.............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax:............................................................
Email:.....................................................
Website:.....................................................
Mã số thuế:.................................................................................................................
Số tài khoản:...............................................................................................................
Tại Ngân
hàng:............................................................................................................
3. Họ và tên Tổng giám đốc/Giám đốc:............................................................................
Điện thoại:...............................................;
di động:.....................................................
Fax:........................................................ Email:
.......................................................
4. Họ và tên người liên hệ:...............................................................................................
Chức vụ:.................................................
Đơn vị:........................................................
Điện thoại:...............................................;
di động:.....................................................
Fax:........................................................ Email:
.......................................................
5. Lĩnh vực hoạt động
chính:............................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc một tổ chức,
doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn
vị trực thuộc:.........................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax:............................................................
Email:.....................................................
Website:.....................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức trong 3 năm gần
nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên):
Năm
20..................
Năm
20..................
Năm 20..................
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng Việt Nam/Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia:
......................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham
dự:
Năm 20.................. triệu
VNĐ
Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu
VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh chính:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
ISO 9001 □ ISO
14001 □
ISO 22000 □
GMP
□
HACCP □ ISO
17025 □
SA 8000 □
OHSAS 18001 □
Khác:........................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những
thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
|
Ngày...... tháng..... năm.....
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
10. Thủ tục kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ theo
phân cấp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Kiên Giang (Số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, TP.Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết theo quy định).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
1) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
chất lượng của người nhập khẩu; vào sổ đăng ký và ký tên, đóng dấu bản đăng ký
kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu.
2) Tiến hành kiểm tra hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng
gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng.
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ nhưng không phù hợp cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
* Trường hợp hàng hóa không đáp ứng
yêu cầu về nhãn, Cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, trong Thông báo nêu
rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu
người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp Thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất
lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục nhãn hàng hóa của lô hàng.
* Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có
chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ
chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, trong thông báo nêu rõ các nội
dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu, đồng thời
báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để xử lý theo thẩm quyền quy định tại các điểm
a, b, c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ
quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, đồng thời xác nhận
các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập
khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 25 ngày làm việc. Trường hợp quá
thời hạn trên mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu phải có văn bản
gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra
tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
Trường hợp người nhập khẩu không hoàn
thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, Cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết
quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trong thông báo nêu rõ
“Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải
quan. Đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra liên quan tiến hành kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
3) Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm
tra phát hiện thấy hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra theo nội dung quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 thì
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất
lượng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu, trong Thông báo nêu rõ các nội dung cần tiếp tục kiểm tra
gửi người nhập khẩu, đồng thời tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 của Thông tư.
- Trường hợp kết quả đánh giá sự phù
hợp của hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới người nhập
khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng.
- Trường hợp kết quả đánh giá sự phù
hợp của hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra xử lý theo trường hợp hồ sơ đầy đủ
nhưng không phù hợp quy định tại phần 2 trên đây.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc gửi qua đường bưu điện .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản).
+ Bản photocopy các giấy tờ sau: Hợp
đồng (Contract), Danh mục hàng hóa (nếu có) kèm theo (Packing list).
+ Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất
lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng
thực) hoặc bản chính.
+ Các tài liệu khác có liên quan: Bản
sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice);
tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate
of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được
gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định);
chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan kiểm tra tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng
ký kiểm tra chất lượng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Kiên Giang thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối với các hàng hóa thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (trừ các loại hàng hóa thuộc thẩm
quyền kiểm tra của Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu.
h) Lệ phí kiểm tra: 150.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Danh mục hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa khác khi có dấu hiệu, nguy cơ gây
mất an toàn thì người nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi đưa
hàng hóa ra lưu thông trên thị trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12
ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 19/12/2009 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong
lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
MẪU ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi
:………………….(Tên Cơ quan kiểm tra)...................................
Người nhập khẩu:............................................................................................................
Địa chỉ
:..........................................................................................................................
Điện thoại
:......................................................................................
Fax:........................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
Số TT
|
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, Nhà sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Cửa khẩu nhập
|
Thời gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa :
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:
...............................................................
□ Hợp đồng (Contract)
số :
□ Danh mục hàng hóa (Packing
list):
................................................................................
□ Giấy chứng nhận hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định
chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: .........do Tổ chức... ........ cấp
ngày: ...... / ....... / .............. tại: .......
□ Giấy chứng nhận Hệ
thống quản lý số :
........................................................................
do Tổ chức chứng nhận : …....... cấp ngày: ...... /....... / ..............
tại: ..............................
□ Hóa đơn (Invoice)
số: .................................................................................
□ Vận
đơn (Bill of Lading) số:
..........................................................................................
□ Tờ khai hàng hóa nhập
khẩu số : ..................................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất
xứ C/O (nếu có) số:
...................................................................
□ Giấy Chứng nhận lưu
hành tự do CFS (nếu có):
□ Ảnh hoặc bản mô tả
hàng hoá, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo
quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính
hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật………………………..……………… ......................(hoặc tiêu chuẩn).
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào
sổ đăng ký: số:..../(Tên viết tắt của Cơ quan KT)
Ngày……
tháng…… năm 20...
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)
|
…..,
ngày… tháng …năm…20...
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
( ký tên, đóng dấu)
|
11. Thủ tục điều chỉnh nội dung của
bản công bố sử dụng dấu định lượng
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở sử dụng dấu định lượng khi có bất kỳ sự thay
đổi nào về nội dung của bản công bố đã được tiếp nhận nộp bản công bố sử dụng
dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định
tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên Giang (Số 320 Ngô Quyền, P.
Vĩnh Lạc, TP.Rạch Giá, Kiên Giang).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo
quy định:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng hướng dẫn cụ thể hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố của cơ sở.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ, Tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản công bố sử
dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
- Số lượng hồ sơ: 01 bản
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời
về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày
- Thời hạn hủy bỏ xử lý hồ sơ sau khi
tổ chức đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định kể từ ngày thông báo:
30 ngày
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ
sơ hợp lệ, đầy đủ: 05 ngày làm việc.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất,
nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 1.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Kiên Giang
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng
đóng gói sẵn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản
công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
(Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau đây được chứng nhận
đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói sẵn
Đối với cơ sở sản xuất:
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Đã thiết lập, áp dụng và duy trì hệ thống quản
lý định lượng theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này;
3. Kết quả đánh giá tại cơ sở đối với lượng của hàng
đóng gói sẵn phải phù hợp với yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông
tư này.
Đối với cơ sở nhập khẩu:
1. Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng
gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát
về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói
sẵn.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường
- Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính
phủ quy định về nhãn hàng hóa
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng
hóa đóng gói sẵn.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu 1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CÔNG BỐ SỬ
DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số: ………………
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………; Email:
........
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có):.......................................................
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ sở chính)
hoặc nơi nhập khẩu:
………………………............................................................................................
CÔNG BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V” trên nhãn hàng
đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên hàng đóng
gói sẵn
|
Lượng danh định
(Qn)
|
Khối lượng
bao bì
|
|
|
|
|
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh …….. đã tiếp nhận bản công bố. Lần tiếp nhận: ……………
……….., ngày ... tháng ... năm ...
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
……….., ngày ...
tháng ... năm ...
Người đứng đầu cơ sở sản xuất (nhập khẩu)
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản, Cơ sở giữ
01 bản và Chi cục lưu 01 bản.