ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2444/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp về việc Hướng dẫn, công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Văn bản số 702/TTr-SNV ngày 24/6/2015 (kèm theo ý kiến kiểm soát chất lượng
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 1014/STP-KSTT ngày 22/6/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế
các Quyết định: Số 2678/QĐ-UBND ngày 28/8/2009; số 353/QĐ-UBND ngày 29/01/2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- Đ/c Bí thư, các Đ/c PBT Tỉnh
ủy;
- TT Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CB-TH, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP
không nhận bản điện tử;
+ Điện tử: TP còn lại
|
CHỦ
TỊCH
Lê Đình Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2444/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Tôn giáo
|
1
|
Đăng ký Hiến
chương, Điều lệ sửa đổi
|
2
|
Chấp thuận việc đề nghị sinh hoạt
tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC
|
I. Lĩnh vực tổ chức, hành chính sự nghiệp nhà nước
|
1
|
T-HTI-225427-TT
|
Thẩm định việc thành lập tổ chức sự
nghiệp công lập
|
Nghị định số
55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ
|
2
|
T-HTT-225433-TT
|
Thẩm định việc tổ chức lại, giải
thể tổ chức sự nghiệp công lập
|
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28/6/2012 của Chính phủ
|
II. Lĩnh vực cán bộ, công chức,
viên chức nhà nước
|
1
|
T-HTI-177788-TT
|
Tuyển dụng công chức
|
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ
|
2
|
T-HTI-225416-TT
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ
|
3
|
T-HTI-002271-TT
|
Tiếp nhận về trợ cấp thường xuyên
cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP và
111/HĐBT
|
Thông tư số
01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ
|
4
|
T-HTI-002272-TT
|
Chuyển đi về trợ cấp thường xuyên
cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP và
111/HĐBT
|
Thông tư số
01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ
|
III. Lĩnh vực Hội, Tổ chức phi chính phủ
|
1
|
T-HTI-225351-TT
|
Thành lập Hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh
|
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ
|
2
|
T-HTI-225375-TT
|
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
|
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ
|
3
|
T-HTI-225385-TT
|
Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
|
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ
|
4
|
T-HTI-225392-TT
|
Đổi tên Hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh
|
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ
|
IV. Lĩnh vực Tôn giáo
|
1
|
T-HTI-130580-TT
|
Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín
ngưỡng
|
Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
2
|
T-HTI-130582-TT
|
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm
vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
3
|
T-HTI-002402-TT
|
Chấp thuận
việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
4
|
T-HTI-130576-TT
|
Chấp thuận việc chia, tách tổ chức
tôn giáo cơ sở
|
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
5
|
T-HTI-130577-TT
|
Chấp thuận việc sáp nhập tổ chức tôn giáo cơ sở
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012
của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
6
|
T-HTI-130585-TT
|
Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm
vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
7
|
T-HTI-130581-TT
|
Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu,
tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều
quận, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
8
|
T-HTI-130586-TT
|
Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng
những người chuyên hoạt động tôn giáo
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
9
|
T-HTI-130587-TT
|
Đăng ký người được phong chức,
phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
10
|
T-HTI-130588-TT
|
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi
nhiệm chức sắc trong tôn giáo.
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
11
|
T-HTI-130635-TT
|
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài
chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở.
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
12
|
T-HTI-130589-TT
|
Chấp thuận Hội nghị, Đại hội của tổ
chức tôn giáo không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở,
Trung ương hoặc toàn đạo.
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
13
|
T-HTI-130579-TT
|
Chấp thuận các cuộc lễ diễn ra
ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều quận, huyện, thị
xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố hoặc nhiều tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
14
|
T-HTI-130592-TT
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên
góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
15
|
T-HTI-130598-TT
|
Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho
tổ chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
16
|
T-HTI-130600-TT
|
Chấp thuận thuyên chuyển nơi hoạt
động tôn giáo của chức sắc nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử
lý
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
17
|
T-HTI-130578-TT
|
Chấp thuận việc hợp nhất tổ chức
tôn giáo cơ sở
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
T-HTI-130590-TT
|
Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp
xây dựng mới công trình tôn giáo
|
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ;
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ
|
2
|
T-HTI-129787-TT
|
Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố
cáo
|
Thực hiện theo Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của UBND tỉnh
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi sửa đổi hiến chương, điều lệ có trách nhiệm gửi văn bản đến Phòng
hành chính Tổng hợp Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ (Địa chỉ: Số 01, đường Nguyễn Tất
Thành, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
trình Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo. Ban Tôn giáo phối
hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Bước 3: Ban Tôn giáo trả kết quả
cho tổ chức tôn giáo.
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua
đường bưu điện.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề
nghị (bản chính) nêu rõ: Tên tổ chức tôn giáo, người đại diện, lý do, nội dung
sửa đổi hiến chương, điều lệ.
- Hiến chương,
điều lệ sửa đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm ngay sau thủ tục): có Mẫu đơn: Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi. B26.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B26
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng
….. năm …..
ĐĂNG
KÝ HIẾN CHƯƠNG, ĐIỀU LỆ
SỬA ĐỔI
Kính gửi: (2)
……………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: …………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên:
………………………………………………………………… Năm sinh: ………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật:
……………………………………………………………………………
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi với nội dung sau:
Lý do sửa đổi:
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nội dung sửa đổi:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Kèm theo đăng ký gồm: Hiến
chương, điều lệ của tổ
chức tôn giáo đã sửa đổi.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn
giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức tôn giáo
hoạt động trong phạm vi nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức tôn giáo hoạt
động chủ yếu trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
2. Chấp thuận việc đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người
nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nước ngoài có nhu cầu
tập trung sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở tôn giáo hợp pháp tại Việt Nam có trách nhiệm gửi văn bản đến phòng Hành chính
- Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận
hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
trình lãnh đạo Ban chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo.
Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định
ra văn bản chấp thuận hoặc văn bản không chấp thuận trả
lời tổ chức tôn giáo.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị sinh hoạt tôn giáo
(bản chính) nêu rõ: Họ tên, quốc
tịch, tôn giáo của người đại diện; lý do, thời gian, số
lượng người tham gia, cơ sở tôn giáo dự kiến sinh hoạt;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
- Văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo
cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm ngay sau thủ tục): Mẫu đơn: Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam. Mẫu B35.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn
giáo.
Mẫu B35
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ SINH HOẠT
TÔN GIÁO CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI CƠ SỞ TÔN GIÁO HỢP PHÁP Ở VIỆT NAM
Kính gửi:(2)
………………………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………….. Tên
gọi khác ………………… Năm sinh: ………….
Quốc tịch: ………………………………………. Tôn giáo: ………………………………….
Đề
nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ
sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam với nội dung sau:
Lý do đề nghị sinh hoạt tôn giáo:
…………………………………………………………….
Thời gian sinh hoạt tôn giáo:
…………………………………………………………………
Số lượng người tham gia:
……………………………………………………………………
Cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt tôn giáo: ………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
Kèm theo đề nghị gồm: bản sao có
chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện; văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo có cơ sở hợp pháp nơi nhóm
người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn
giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi có cơ sở tôn giáo hợp pháp mà người nước ngoài chọn làm
địa điểm sinh hoạt tôn giáo.
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. Lĩnh
vực tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước
1. Thẩm
định việc thành lập tổ chức sự nghiệp công
lập
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức đến trực tiếp nộp hồ
sơ tại Sở Nội vụ (Số 38 đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân về hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết
phiếu hẹn và chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn.
Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ
sơ.
Bước 3. Văn bản thẩm định trình UBND
tỉnh xem xét quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập
đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập
đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ
đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý
kiến của các cơ quan có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết (thuộc thẩm
quyền Sở Nội vụ): 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thẩm định.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Xác định cụ thể mục tiêu, chức
năng, nhiệm vụ;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ
chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy
hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở
mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động
theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số
55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ về quy định thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Thẩm
định việc tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp công lập
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức đến trực tiếp nộp hồ
sơ tại Sở Nội vụ (số 38 đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân về hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và chuyển hồ sơ lên phòng
chuyên môn.
Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ
sơ.
Bước 3. Văn bản
thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
2.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Tờ trình đề án
tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết (thuộc thẩm
quyền Sở Nội vụ): 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thẩm định.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
* Điều
kiện tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
- Thực hiện việc điều chỉnh về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Phù hợp với quy
hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
* Điều
kiện giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập
- Việc giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện sau:
+ Không còn chức năng, nhiệm vụ;
+ Ba năm liên tiếp không hoàn thành
nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;
+ Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn
vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự
nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28/6/2012 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập.
II. Lĩnh
vực cán bộ, công chức
1. Tuyển
dụng công chức
1.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Khi có thông báo tuyển dụng
công chức của cơ quan có thẩm quyền, cá nhân căn cứ chỉ
tiêu, cơ cấu ngành nghề, trình độ cần tuyển được UBND tỉnh phê duyệt, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức tại các tổ chức, đơn
vị có nhu cầu tuyển dụng.
- Bước 2: Các tổ chức, đơn vị có chỉ
tiêu cơ cấu thu hồ sơ, tổng hợp danh sách các thí sinh đăng ký dự tuyển công
chức nộp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ cho Hội đồng tuyển dụng kiểm tra tính hợp lệ và các
thành phần của hồ sơ dự tuyển theo quy định, đối chiếu nhu cầu, chỉ tiêu ngành
nghề cần tuyển, nếu đủ điều kiện thì được thi tuyển (hoặc xét tuyển) theo quy
định, nếu không đủ điều kiện thì trả hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho tổ chức biết để trả hồ sơ cho cá nhân trong thời
hạn 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Thực hiện tuyển dụng theo
quy định của Luật Cán bộ công chức và Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
Thông tư số 13/2010/TT-BNV.
Khi có kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển Hội đồng tuyển dụng công khai kết quả thi hoặc xét tuyển. Sau đó tham mưu
Quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả những người trúng tuyển.
Khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh; Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng (theo thẩm quyền) chuyển Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo
mẫu.
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến
ngày nộp hồ sơ dự tuyển (bản chính, có dán ảnh);
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến
ngày nộp hồ sơ dự tuyển (bản chính, có gián ảnh);
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có, bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ ngày có thông báo chỉ tiêu cơ cấu.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ, các tổ chức có nhu cầu tuyển dụng công chức
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
1.8. Lệ phí (nếu có): Có.
+ Dưới 100 thí sinh tham dự: Mức phí 260.000 VNĐ/lần dự thi/thí sinh.
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham
dự: Mức phí 200.000 VNĐ/lần dự thi/thí sinh.
+ Từ 500 trở lên thí sinh tham dự:
Mức phí 140.000 VNĐ/lần dự thi/thí sinh.
1.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Có.
Đơn đăng ký dự tuyển công chức (Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội
vụ về quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có.
- Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
- Phẩm chất đạo đức tốt;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng; có văn bằng, chứng chỉ đào tạo
phù hợp với yêu cầu của ngạch dự
tuyển;
- Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ;
- Không trong thời gian bị kỷ luật,
bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ,
quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa
vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
- Khi trúng tuyển phải xuất trình bản
chính các văn bằng, chứng chỉ và bản kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của
ngạch dự tuyển để kiểm tra.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008.
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BNV
ngày 02/06/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số
06/2010/NĐ-CP.
- Thông tư liên
tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về
việc Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và
phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên:
Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường
trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu
tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển công chức của …………………. (2), tôi thấy có đủ điều
kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự
tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý
lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm: ……………………(3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng
của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2)Ghi đúng tên cơ quan, Tổ chức có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
2. Thi nâng ngạch công chức
lên ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức:
- Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ
quan quản lý công chức phải có văn bản báo cáo về số
lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công
chức gửi Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch
theo thẩm quyền.
Bước 2.
Xây dựng và đề nghị phê duyệt kế hoạch tổ chức thi nâng
ngạch công chức đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán sự, chuyên viên hoặc tương
đương:
- Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Nội
vụ về số lượng chỉ tiêu nâng ngạch theo quy định, cơ quan quản lý công chức xây dựng kế hoạch tổ chức thi nâng
ngạch công chức, gửi Bộ Nội vụ phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện theo thẩm
quyền.
Bước 3.
Tổ chức thi nâng ngạch công chức
- Căn cứ kế
hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức được Bộ Nội vụ phê duyệt, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định danh sách công chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch lên ngạch cán sự, chuyên viên
hoặc tương đương; thành lập Hội đồng thi nâng ngạch để tổ chức kỳ thi và báo cáo kết quả kỳ thi về Bộ Nội vụ theo quy
định.
- Việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức được thực hiện theo Nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức và Quy chế
tổ chức thi nâng ngạch công chức (ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ).
Bước 4.
Thông báo kết quả kỳ thi nâng ngạch theo Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 34 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP:
- Hội đồng thi nâng ngạch công chức
có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có thông báo điểm thi, nếu xét thấy chưa chính xác thì
công chức có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng thi
nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ chức
chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thông báo điểm thi và điểm chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng
ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công
chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng
tuyển, người đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch có trách
nhiệm thông báo cho cơ quan sử dụng công chức;
Bước 5.
Bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch theo Khoản 5 Điều 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP; Điều 18 Thông
tư số 13/2012/TT-BNV:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu
cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển và báo cáo kết quả về Bộ Nội vụ để
theo dõi.
- Việc xếp lương đối với công chức
được bổ nhiệm vào ngạch mới sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ.
2.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại cơ quan nhà nước
- Qua đường công văn
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ đăng ký dự thi
nâng ngạch:
- Bản sơ yếu lý lịch của công chức
theo mẫu 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá công chức
của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo yêu cầu các tiêu chuẩn, điều kiện quy
định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày
nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm
việc.
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Hà Tĩnh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.8. Phí, lệ phí:
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
Ngạch chuyên viên và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
360.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
2.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức
(mẫu 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV)
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính
- Công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ
trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc
đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng
chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn, nghiệp vụ của ngạch
công chức đăng ký dự thi.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
- Thông tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV
ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên
chức.
Mẫu 2C BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định
số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC …… Số hiệu cán bộ, công chức: ………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
………………………………………………………………
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa): …………………………………………….
2) Tên gọi khác:
………………………………………………………………………..
3) Sinh ngày: ….. tháng ….. năm ….. Giới tính
(nam, nữ): ……………………….
4) Nơi sinh: Xã ………….., Huyện ……….........., Tỉnh
…………………………….
5) Quê quán: Xã …………………., Huyện ………………………, Tỉnh
……………………
6) Dân tộc: ……………………………………… 7) Tôn giáo: ………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường
phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện
nay: ..........................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
………………………………………………………
11) Ngày tuyển dụng: ………./………./………., Cơ quan tuyển
dụng: ……………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện
tại:
Ngày tháng năm bổ nhiệm:
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức):
…………………………… Ngày tháng năm bổ nhiệm
ngạch: ……………………………………………………… Mã ngạch: ………………………
Bậc lương: ….., Hệ
số: ….., Ngày hưởng: …../……/……., Phụ cấp chức vụ: ……………
Phụ cấp khác:
……………………………………………………………………………………
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ………………
……………………………………………………………………………………………………
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
………………………………………………………
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao
đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị:
.................................................................... 15.4- Quản
lý nhà
nước:
……………………………………………………………………………………………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương)
(Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên
viên, cán sự, ………..)
15.5- Ngoại ngữ:
…………………………………….. 15.6- Tin học: ………../…………..
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D, ...........)
(Trình độ A, B, C, ...................)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt nam: ………../…………/
…………, Ngày chính thức: .........../…………/……………….
17) Ngày tham gia tổ chức chính
trị-xã hội: …………………………………………………
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,
..................... và làm việc gì
trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: ………/…………../…………, Ngày xuất
ngũ …………/…………../…………,
Quân hàm cao nhất: …………………………………………………………...
19) Danh hiệu được phong tặng cao
nhất: …………………………………………………
(Anh hùng lao động, anh hùng lực
lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc,
nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, .....................)
20) Sở trường công
tác: ……………………………………………………………………………………
21) Khen thưởng:
………………………………………. 22) Kỷ luật: ………………………
(Hình thức cao nhất, năm
nào)
(về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ………………..,
Chiều cao: ………., Cân nặng: ………..kg,
Nhóm máu:
………………………………………………………………………………………
24) Là thương
binh hạng: ……………/……………….., Là con gia
đình chính sách: ……
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ……………………… Ngày cấp:
………/………./………..
26) Số sổ BHXH:
………………………………………………………………………………
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý
luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm -Đến
tháng, năm
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
|
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
|
………./……… -
………./………..
………./……… -
………./………..
………./……… -
………./………..
|
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
|
………..
………..
………..
………..
………..
………..
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ......./ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ...........................
28)
Tóm tắt quá trình công tác
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ, ...........
|
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
|
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
29)
Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì ? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu …… ?): ………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ …..)?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
30)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a)
Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh
chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh? chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội...?
|
……
.……
………….
………….
………….
………….
………….
………….
|
………………………...
………………………...
………………………………...
………………………………...
………………………………...
………………………………...
………………………………...
………………………………...
|
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
|
………………………………………………….
………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
|
b)
Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh? chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội...?
|
…………
.………...
………….
………….
………….
………….
|
………………………………...
………………………………...
………………………………...
………………………………...
………………………………...
………………………………...
|
………..
………..
………..
………..
………..
………..
|
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
|
31)
Diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32)
Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………….., Ngày …..
tháng …… năm 20……
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Tiếp nhận về trợ cấp thường xuyên cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP, 111/HĐBT
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân đến trực tiếp nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các
loại giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho cá nhân về hoàn chỉnh;
nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ viết phiếu hẹn và biên nhận cho cá nhân;
- Bước 2. Chuyển hồ sơ lên các phòng,
ban chuyên môn xử lý. Các phòng, ban, chuyên môn tham mưu văn bản trình lãnh
đạo Sở ký, chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành;
- Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển trả hồ sơ cho cá nhân (theo ngày hẹn).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chuyển trợ cấp của UBND cấp xã
- nơi chuyển đi (bản chính).
- Văn bản đồng ý tiếp nhận của UBND
huyện, thị xã, thành phố - nơi chuyển đến (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản đồng ý tiếp nhận.
3.8. Lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị quyết của Hội đồng Bộ trưởng
trong phiên họp Thường vụ Hội đồng Bộ trưởng ngày 29/9/1981;
- Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975
của Hội đồng Chính phủ về việc bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán
bộ xã;
- Quyết định số 111-HĐBT ngày
13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách,
chế độ đối với cán bộ xã, phường.
- Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày
13/02/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng
từ ngày 01/01/2015 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP
ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981
của Hội đồng Bộ trưởng.
4. Chuyển
đi về trợ cấp
thường xuyên cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP, 111/HĐBT
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân đến trực tiếp nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ; Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các loại giấy tờ có trong hồ sơ,
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho cá nhân về hoàn chỉnh; nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ viết phiếu hẹn và biên
nhận cho cá nhân;
- Bước 2. Chuyển hồ sơ lên các phòng,
ban chuyên môn xử lý. Các phòng, ban, chuyên môn xử lý, tham mưu văn bản trình
Lãnh đạo sở ký, chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả ban hành;
- Bước 3. Bộ phận tiếp nhận vả trả
kết quả chuyển trả hồ sơ cho cá nhân (theo ngày hẹn).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chuyển trợ cấp của UBND cấp xã
- nơi chuyển đi (bản chính).
- Văn bản đồng ý cho chuyển và đề
nghị Sở Nội vụ giải quyết của UBND cấp huyện - nơi chuyển đi (bản chính).
- Giấy đồng ý tiếp nhận của Sở Nội vụ
- nơi chuyển đến (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chuyển trợ cấp (Văn bản đồng ý chuyển trợ cấp)
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
4.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết của Hội đồng Bộ trưởng
trong phiên họp Thường vụ Hội đồng Bộ trưởng ngày 29/9/1981;
- Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ về việc bổ sung chính
sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã;
- Quyết định số 111-HĐBT ngày
13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách,
chế độ đối với cán bộ xã, phường.
- Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày
13/02/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng
từ 01/01/2015 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo quyết định số 130-CP ngày
20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của
Hội đồng Bộ trưởng.
III. Lĩnh vực Hội, tổ chức phi Chính
phủ (thuộc tỉnh)
1. Thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ban vận động thành lập Hội
đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (số 38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh).
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ lên phòng chuyên
môn xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Lãnh đạo sở
duyệt, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành; chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì
thông báo cho Ban vận động biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển trả hồ sơ cho Ban vận động thành lập Hội (theo
ngày hẹn).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thành lập hội;
- Dự thảo điều
lệ;
- Danh sách những người trong ban vận
động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban
vận động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt
trụ sở của hội;
- Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
1.8. Lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Thành lập Hội (Mẫu 4) và Mẫu 9 (mẫu điều lệ hội) ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Hội xin phép được thành lập phải có
mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp
trước đó trên cùng địa bàn tỉnh Hà Tĩnh,
- Có điều lệ.
- Có trụ sở.
- Có số lượng
công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội:
+ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
+ Hiệp hội có
phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp
nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt
động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội.
Đối với hội nghề
nghiệp có tính đặc thù chuyên môn, số lượng công dân và tổ chức tự nguyện đăng
ký tham gia thành lập hội do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét
quyết định từng trường hợp cụ thể.
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP.
Mẫu 4 - Đơn đề nghị thành lập hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thành
lập Hội ...(1)...
Kính
gửi: ...(2)...
Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, cho
phép thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở
thành lập
1. Sự cần thiết
----------------------------------------------------------------(3)-----------------------------------------------
2. Cơ sở
----------------------------------------------------------------(4)-----------------------------------------------
II. Tên hội, tôn chỉ, mục
đích
1. Tên Hội:
----------------------------------------------------------------(5)-----------------------------------------------
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
----------------------------------------------------------------(6)-----------------------------------------------
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt
động và nhiệm vụ, quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
----------------------------------------------------------------(7)-----------------------------------------------
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
----------------------------------------------------------------(8)-----------------------------------------------
IV. Tài sản, tài chính và
trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài chính đóng góp (nếu
có): …………………………………………………….
2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội: ……………………………………………………………
V. Hồ sơ, gồm:
----------------------------------------------------------------(9)----------------------------------------------.
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:
………………………………………………………………………………….
Ban Vận động thành lập Hội đề nghị …(2)… xem xét,
quyết định cho phép thành lập Hội …(1)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
TM. BAN VẬN ĐỘNG
TRƯỞNG BAN
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội
dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Bảo đảm theo quy định tại Khoản 1
Điều 2 và Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định
pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên
viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh
vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ
thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp
luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực
hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội
dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của
hội phù hợp tên gọi và quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(9) Theo quy định tại Điều 7 Nghị
định số 45/20120/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có).
Trưởng ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
Mẫu 9 - Điều lệ hội (*)
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐIỀU LỆ HỘI …(2)...
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ - ... ngày ... tháng ... năm ... của ...)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt:
……………………………………………………………………………….
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
…………………………………………………………….
3. Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………
4. Biểu tượng (nếu có): …………………………………………………………………………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là
Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập
hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào
việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu,
tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt
tại ……………………………………………………………………………………
Điều 4. Pbạm vi, lĩnh vực hoạt
động
1. Hội hoạt động trên phạm vi
…(5)…, trong lĩnh vực …(6)...
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của
...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy
định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai,
minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và
Điều lệ Hội.
Chương
II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối
quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề
tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan
nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh
vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo
quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định
của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp
luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo
quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí
của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định
của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà
nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp
luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức,
hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được
lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của
dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ
chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện
đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến
hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho
hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà
nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến
nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật,
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo
đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương
III
HỘI
VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội
viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên
chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức (9): Công dân,
tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn Quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập
Hội, có thể trở thành hội viên chính
thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có)
…………………….(10)…………………………….
c) Hội viên danh dự (nếu có)
…………………...(11)…………………………….
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
………………………(12)…………………………….
Đỉều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ
chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết
định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề
xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự đại hội, ứng cử, đề cử,
bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định
của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của
Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy
không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính
thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử
Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh
hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để
xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được
nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công
bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn
theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết
nạp hội viên; thủ tục ra hội
------------------------------------------------------------(13)-------------------------------------------------
Chương
IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu
có).
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội
là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức
...(14)…, một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai
phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2
(một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất
thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại
hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có
trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên
1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt dự đại hội.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo
tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của
Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ;
Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể
Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo
kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại
hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các
quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai)
đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu
trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu
chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp
hành:
a) Tổ chức triển
khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội
giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và
quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy
của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản
lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hội; Quy chế
khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù
hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành,
Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không
được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết
định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy
chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên ... tổng số ủy
viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là
hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức
biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành
bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn
ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ
cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban
Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực
hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định
của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định
triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức,
đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ
chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban
Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy
chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi ... họp ... lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên... tổng số ủy
viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là
hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức
biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành
và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ
tịch Hội.
Điều 16.
…………………………………………….(16)………………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban,
Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định.
Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm
tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực
thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm
tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ
quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân
của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của
Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội.
Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch
Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh
vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của
Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp
hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc
chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch
Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó
Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ
đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ
tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực
công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19.
………………………………………………(17)……………………………………
Chương
V
CHIA,
TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất; đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất;
đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định
của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội của Hội và các quy định pháp luật có
liên quan.
Chương
VI
TÀI
CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều
21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng
năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo
quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà
nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ
của Hội;
- Chi thuê hoặc xây dựng trụ sở làm
việc, mua sắm phương tiện làm việc theo quy định của Ban Chấp hành Hội và theo quy định của pháp luật;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách
đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù
hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi
khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội
bao gồm trụ sở (nếu có), trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội.
Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do hội viên danh dự, hội viên hoặc các tổ chức, cá nhân hiến, cho, tặng
theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài
chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ
được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi Hội
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể được giải quyết theo quy định của pháp
luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy
định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương
VII
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể
hình thức, thẩm quyền, quy trình, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy
định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội
thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: ……………(18)…………..
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể
thẩm quyền, quy trình, thủ tục xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định
của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương
VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Hội
Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có
quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung
Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt
tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ...
Chương, ... Điều đã được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ...
tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của
...
2. Căn cứ quy
định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách
nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ
hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ, (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định
của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh
vực hoạt động, tổ chức… của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều
lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc
chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội…;
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;
(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc
liên tỉnh hoặc trong tỉnh…, trong huyện…, trong xã…;
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động
chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;
(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội
viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ
thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ
thể thủ tục, thẩm
quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban
Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức
khác: Thường trực hội, ban thư ký... (nếu có);
(17) Các chức đanh khác: Tổng thư ký, thư ký ... (nếu có);
(18) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách,
cảnh cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ ... hoặc đại
hội bất thường.
2. Chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
2.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức hội gửi (trực tiếp
hoặc qua bưu điện) hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (Số
38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết
phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Lãnh đạo sở
duyệt, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành; chuyển về Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho hội biết
trong thời gian 05 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển trả hồ sơ cho tổ chức hội (theo ngày hẹn).
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực
tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước hoặc gửi qua bưu điện đến cơ quan nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội (bản chính);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao
động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động
và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện (bản chính);
- Nghị quyết đại
hội của hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của
hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời
do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm
thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất
hội (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nộì vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
2.8. Lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị tách hội (Mẫu 10, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ).
- Đơn đề nghị chia hội (Mẫu 11, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
- Đơn đề nghị sáp nhập hội
(Mẫu 12, ban hành Kèm theo Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
- Đơn đề nghị hợp nhất hội
(Mẫu 13, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Các hội chia; sáp nhập; hợp nhất (trừ
trường hợp tách hội) chấm dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của
Chủ tịch UNND tỉnh cho phép chia; sáp nhập; hợp nhất hội.
Các quyền và nghĩa vụ của hội chia; sáp nhập; hợp nhất được chuyển giao cho các
hội mới. Đối với trường hợp tách hội thì hội tách và hội
thành lập mới do tách hội phải cùng
nhau chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của hội trước khi tách.
2.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP.
Mẫu 10 - Đơn đề nghị tách hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Tách
Hội ...(1)... thành Hội
...(1)... và Hội ...(2)...
Kính
gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP;
Hội ...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội
...(2)... như sau:
1. Lý
do tách hội
------------------------------------------------------------(4)------------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
---------------------------------------------------------------(5)---------------------------------------------
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:
………………………………………………………………………………..
Hội ...(1)... đề nghị ...(3)... xem
xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
..........,
ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội bị tách;
(2) Tên hội được thành lập mới do
tách hội;
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải
tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác quy định về thẩm
quyền ký văn bản theo điều lệ hội bị
tách.
Mẫu 11 - Đơn đề nghị chia hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Chia Hội ...(1)... thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)...
Kính
gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP;
Hội ...(1)... thông qua việc chia Hội ...(1)... thành Hội
...(2)... và Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do chia hội
------------------------------------------------------------(5)--------------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
---------------------------------------------------------------(6)-----------------------------------------------
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:
…………………………………………………………………………………
Hội ...(1)... đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội
...(1)... thành Hội ...(2)... và Hội
...(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
..........,
ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội bị chia;
(2) (3) Tên hội được thành lập mới do
chia;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 12 - Đơn đề nghị sáp nhập hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)...
Kính
gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP;
Hội ...(1)... và Hội …(2)… đã thông qua việc sáp
nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội
------------------------------------------------------------(4)--------------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
---------------------------------------------------------------(5)-----------------------------------------------
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:
…………………………………………………………………………………..
Đề nghị ...(3)...
xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội bị sáp nhập;
(2) Tên hội được sáp nhập;
(3) Cơ quan có
thẩm quyền cho phép sáp nhập hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết sáp
nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 13 - Đơn đề nghị hợp nhất hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hợp
nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành
Hội ...(3)…
Kính
gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... và Hội
…(2)... đã thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội
...(3)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội
……………………………………(5)……………………………………………………………
2. Hồ sơ
gồm:
……………………………………(6)……………………………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:
……………………………………………………………………………………
Đề nghị …(4)... xem xét, quyết định
cho phép hợp nhất Hội …(1)… và Hội ...(2)… thành Hội …(3)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (7)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (7)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) (2) Tên hội bị hợp nhất;
(3) Tên hội thành lập mới do hợp
nhất;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép hợp nhất hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết hợp
nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(7) Tên gọi khác theo quy định điều
lệ hội.
Mẫu 9 - Điều lệ hội (*)
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐIỀU LỆ HỘI …(2)...
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số
/QĐ - ... ngày ... tháng ... năm ... của ...)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: …………………………………………………………………………………
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
………………………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu có):
………………………………………………………………………….
4. Biểu tượng (nếu có): …………………………………………………………………………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là
Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập
hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào
việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu,
tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt
tại ……………………………………………………………………………………
Điều 4. Pbạm vi, lĩnh vực hoạt
động
1. Hội hoạt động trên phạm vi
…(5)…, trong lĩnh vực …(6)...
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của
...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy
định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai,
minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và
Điều lệ Hội.
Chương
II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối
quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề
tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan
nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh
vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo
quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định
của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp
luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo
quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội
phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy
định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà
nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp
luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức,
hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được
lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của
dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ
chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện
đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến
hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho
hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà
nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến
nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo
đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương
III
HỘI
VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội
viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên
chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức (9): Công dân,
tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn Quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập
Hội, có thể trở thành hội viên chính
thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có)
…………………….(10)…………………………….
c) Hội viên danh dự (nếu có)
…………………...(11)…………………………….
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
………………………(12)…………………………….
Điều
9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ
chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết
định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề
xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự đại hội, ứng cử, đề cử,
bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định
của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của
Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy
không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính
thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử
Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh
hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để
xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được
nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công
bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn
theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết
nạp hội viên; thủ tục ra hội
------------------------------------------------------------(13)---------------------------------------------------
Chương
IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu
có).
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội
là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức
...(14)…, một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai
phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2
(một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất
thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại
hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có
trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên
1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo
tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của
Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ;
Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể
Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo
kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại
hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các
quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai)
đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu
trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu
chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp
hành:
a) Tổ chức triển
khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội
giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và
quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy
của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản
lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật;
các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định
của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành,
Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không
được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết
định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy
chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên ... tổng số ủy
viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là
hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức
biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành
bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn
ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ
cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban
Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực
hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định
của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định
triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức,
đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ
chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban
Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy
chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi ... họp ... lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên... tổng số ủy
viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là
hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức
biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành
và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ
tịch Hội.
Điều 16.
…………………………………………….(16)………………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban,
Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định.
Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm
tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực
thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm
tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ
quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân
của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của
Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội.
Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch
Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh
vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của
Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp
hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc
chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch
Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó
Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ
đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ
tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực
công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19.
………………………………………………(17)………………………………………
Chương
V
CHIA,
TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất; đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất;
đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định
của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội của Hội và các quy định pháp luật có
liên quan.
Chương
VI
TÀI
CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều
21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng
năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo
quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà
nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ
của Hội;
- Chi thuê hoặc xây dựng trụ sở làm
việc, mua sắm phương tiện làm việc theo quy định của Ban Chấp hành Hội và theo quy định của pháp luật;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách
đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù
hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi
khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội
bao gồm trụ sở (nếu có), trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội.
Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do hội viên danh dự, hội viên hoặc các tổ chức, cá nhân hiến, cho, tặng
theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài
chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ
được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi Hội
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể được giải quyết theo quy định của pháp
luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy
định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương
VII
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể
hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội
thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: ……………(18)…………………..
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể
thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp
luật và Điều lệ Hội.
Chương
VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có
quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung
Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt
tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ...
Chương, ... Điều đã được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ...
tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của
...
2. Căn cứ quy
định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách
nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ
hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ, (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định
của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh
vực hoạt động, tổ chức… của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc
chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội…;
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;
(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc
liên tỉnh hoặc trong tỉnh…, trong huyện…, trong xã…;
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động
chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;
(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội
viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ
thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ
thể thủ tục, thẩm
quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban
Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức
khác: Thường trực hội, ban thư ký... (nếu có);
(17) Các chức danh
khác: Tổng thư ký, thư ký ... (nếu có);
(18) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách,
cảnh cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ ... hoặc đại
hội bất thường.
4. Đổi tên Hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện Hội đến trực tiếp
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội
vụ (số 38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh).
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cho tổ chức hội hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết
phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên
môn xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn
bản trình Lãnh đạo Sở duyệt, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành; chuyển trả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì
thông báo cho Hội biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển trả hồ sơ cho tổ chức hội (theo ngày hẹn).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó
nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội (bản chính);
- Nghị quyết đại hội của hội về việc
đổi tên hội (bản chính);
- Dự thảo điều lệ
sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp
đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban
lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu
hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, nếu nhân sự thuộc diện quản
lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hội.
4.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ
pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP.
IV. Lĩnh vực Tôn giáo
1. Chấp
thuận việc tổ chức các lễ hội tín ngưỡng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện cơ sở tín
ngưỡng nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ
thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình
Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Phật giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình
văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời người đại diện tổ
chức lễ hội.
- Bước 3: Cơ sở tín ngưỡng nhận kết
quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội (theo mẫu);
- Danh sách Ban tổ chức lễ hội.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các cơ sở tín ngưỡng.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ
chức lễ hội tín ngưỡng.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Mẫu
đơn Đề nghị tổ chức lễ hội tín ngưỡng (Mẫu B3, ban hành kèm theo Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Đối với lễ hội được tổ chức
định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm không phải nêu
lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội trong văn bản đề nghị.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu đơn B3:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm
…..
ĐỀ
NGHỊ TỔ CHỨC LỄ HỘI TÍN NGƯỠNG
Kính gửi: (2)
…………………………………………………………………
Tên cơ sở tín
ngưỡng (chữ in hoa): …………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
Người đại diện:
…………………………………………………………………………………
Họ và tên: ………………………………… Tên gọi khác: ………. Năm sinh: ……………..
Giấy CMND số: ………………………….. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: ………
Đề nghị về việc tổ chức lễ hội tín
ngưỡng:
Tên lễ hội:
……………………………………………………………………………………….
Nguồn gốc lịch sử (3): …………………………………………………………………………..
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi tổ chức: …………………………………………………………………………………
Nội dung lễ hội:
………………………………………………………………………………….
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thời gian tổ chức:
……………………………………………………………………………….
Địa điểm tổ chức:
………………………………………………………………………………..
Kèm theo văn bản gồm: chương trình
lễ hội; danh sách Ban tổ chức lễ hội.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa danh nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra lễ
hội.
(3) Đối với lễ hội tín
ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước
thì không nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội.
2. Công
nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo đã được
cấp đăng ký hoạt động tôn giáo nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban
Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì
nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
trình Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Công giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ
quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận
để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời người
đại diện tổ chức lễ hội.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh
Hà Tĩnh.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường
bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức
tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức đề nghị
công nhận, tên giao dịch quốc tế (nếu có), họ và tên người
đại diện tổ chức, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm
đề nghị, cơ cấu tổ chức, trụ sở chính của tổ chức, (bản
chính)
- Báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động
của tổ chức từ khi cấp đăng ký hoạt động tôn giáo (bản
chính).
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi (bản
sao).
- Hiến chương, điều lệ của tổ chức
(bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Có quyết định công nhận tổ chức tôn giáo hoặc văn
bản trả lời về việc không công nhận tổ chức tôn giáo.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Mẫu Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu B6, ban hành kèm theo Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Sau thời
hạn 3 năm kể từ ngày được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo,
tổ chức có hoạt động tôn giáo liên tục, không vi phạm các quy định của Nghị
định 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo và đáp ứng các
điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo (tổ chức
được công nhận là tổ chức tôn giáo khi có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Là tổ chức của những người có cùng
tín ngưỡng, có giáo lý, giáo luật, lễ nghi không trái với thuần phong, mỹ tục,
lợi ích của dân tộc;
b) Có hiến
chương, điều lệ thể hiện tôn chỉ, mục đích, đường hướng hành đạo gắn bó với dân
tộc và không trái với quy định của pháp luật;
c) Có đăng ký
hoạt động tôn giáo và hoạt động tôn giáo ổn định;
d) Có trụ sở, tổ chức và người đại diện hợp pháp;
đ) Có tên gọi không trùng với tên gọi
của tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)
…………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức (chữ in hoa):
…………………………………………………………………………
Tên tôn giáo:
………………………………………………………………………………………
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức: (3) ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………………………
Trụ sở chính:
………………………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ……………………………….. Tên gọi khác: ……………….. Năm sinh: ………..
Giấy CMND số: ………………………… Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ……………
Chức vụ trong tổ chức (nếu
có): …………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo số: ………/………. ngày cấp: ………../………………
Cơ quan cấp:
……………………………………………………………………………………
Số lượng tín đồ:
…………………………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động:
………………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ
chức: ……………………………………………………………………………………………..
Kèm theo văn bản gồm: báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức
từ khi được cấp đăng ký
hoạt động tôn giáo;
giáo lý, giáo luật, lễ
nghi; hiến chương, điều lệ của tổ chức.
|
TM.
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ
chức.
(2) Thủ tướng Chính phủ (đối với tổ chức
có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức có phạm vi hoạt
động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đã được cấp đăng ký hoạt
động tôn giáo (bằng chữ in hoa).
Mẫu A2
………. (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-….. (2)
|
………. (3), ngày ….. tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc công nhận tổ chức tôn giáo
…………….. (4)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Điều 16 Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
……………. (5)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
……………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………
Trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………
Năm hình thành tại Việt Nam:
…………………………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:
…………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động:
……………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức: ………………………………………………………………………………..
Điều 2. ………………………..
(6) được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận.
Điều 3.
(hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong
việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, …..
|
…………………………..(4)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết
định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành Quyết định.
(5) Thừa ủy quyền (nếu có).
(6) Tên tổ chức công giáo được công
nhận.
3. Chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức
tôn giáo trực thuộc (tổ chức tôn giáo cơ sở) đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 17, Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ
chức tôn giáo nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Công giáo, Ban Tôn
giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự
thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không
chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh
Hà Tĩnh.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các tổ chức tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
3.6. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đối với việc thành lập tổ chức tôn
giáo cơ sở: Có quyết định về việc chấp thuận thành lập tổ chức tôn giáo hoặc
văn bản trả lời về việc không chấp thuận cho thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Đối với việc chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở: Có quyết định về việc
chấp thuận chia hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở hoặc văn
bản trả lời về việc không chấp thuận
cho chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở.
3.8. Lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Mẫu
đơn Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B7, B8 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Đối với việc
thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn
giáo;
+ Tổ chức được thành lập thuộc hệ
thống của tổ chức tôn giáo đã được nhà nước công nhận;
+ Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng
điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
- Đối với việc chia, tách tổ chức tôn
giáo cơ sở:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức sau khi chia, tách vẫn
thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
+ Số lượng tín đồ của tổ chức tôn
giáo trực thuộc đông, địa bàn hoạt động rộng, khó tổ chức hoạt động tôn giáo.
- Đối với việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở:
+ Có văn bản đề
nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn
thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ
NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị thành
lập tổ chức tôn giáo trực thuộc:
…………………………………………………………………………………………………….
Trụ sở:
……………………………………………………………………………………………
Đề nghị được thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự
kiến thành lập: …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Lý do thành lập:
…………………………………………………………………………………..
Phạm vi hoạt động tôn giáo: ……………………………………………………………………
Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm
thành lập: ………………………………………………
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi thành lập: ……………………………………….
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự
kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được thành lập.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức
tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2)
Thủ tướng Chính phủ đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương đối với việc
thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu B8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ
NGHỊ ... (2) TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (3)
………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị…………………………………………………….
(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc:
………………………………………………………………………
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị được ... (2) tổ
chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi (2): …………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau
khi (2): ……………………………………………………
Lý do (2):
………………………………………………………………………………………….
Phạm vi hoạt động tôn giáo:
…………………………………………………………………….
Số lượng tín đồ trước khi (2): ……………………………………………………………………
Số lượng tín đồ sau khi (2):
………………………………………………………………………
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức
sau khi (2):
………………………………………………..
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1)
Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị chia (hoặc tách, sáp nhập,
hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc).
(2)
Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(3)
Thủ tướng Chính phủ đối với việc chia (hoặc tách, sáp
nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ
sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu A5
ỦY
BAN NHÂN DÂN … (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-UBND
|
…..(2)….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc chấp thuận thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Chấp thuận cho ………………. (3) được thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở:
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:
……………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động:
………………………………………………………………………………
Số lượng tín đồ khi thành lập:
………………………………………………………………….
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….
Điều 2.
………. (4) thuộc hệ thống tổ
chức của ……….(3), được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ của ………. (3) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3.
(hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như điều 2; điều 3;
- Lưu: VT, .....
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Ủy ban nhân dân nơi có thẩm quyền ban hành
Quyết định.
(2) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(3) Tên tổ chức tôn giáo đề nghị cho thành lập tổ
chức tôn giáo cơ sở.
(4) Tên tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu A7
ỦY
BAN NHÂN DÂN ….. (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./QĐ-UBND
|
….. (2)
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc chấp thuận ….. (3) tổ chức tôn giáo cơ sở
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chấp thuận cho ….. (4) được ..... (3) tổ chức tôn giáo cơ sở.
Tên tổ chức trước khi
………………………… (3) …………………………………………
Tên tổ chức sau khi …………………………
(3)………………………………………………
Số lượng tín đồ trước khi
………………………… (3) ………………………………………
Số lượng tín đồ sau khi …………………………
(3) …………………………………………
Phạm vi hoạt động:
……………………………………………………………………………
Trụ sở:
…………………………………………………………………………………………..
Điều 2.
….. (5) thuộc ………. (4), được hoạt động tôn giáo theo quy định
của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ của ………. (4) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận.
Điều 3.
(hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong
việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Lưu: VT, .....
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Ủy ban nhân dân nơi có thẩm quyền ban hành
Quyết định.
(2) Địa danh nơi ban hành quyết định.
(3) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(4) Tên tổ chức tôn giáo đề nghị cho chia (hoặc
tách, sáp nhập, hợp nhất).
(5) Tên tổ chức tôn giáo sau khi được chia (hoặc
tách, sáp nhập, hợp nhất).
4. Cấp
đăng ký cho Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động nhiều quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo thành lập
hội đoàn nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy
đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
trình Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Công
giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan,
thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc
văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo. Nếu không có ý kiến khác thì
sau 20 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ, hội đoàn được hoạt động theo nội dung đã đăng ký.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký Hội đoàn tôn giáo
của tổ chức tôn giáo (Bản chính) trong
đó nêu rõ:
+ Tên tổ chức tôn giáo, tên Hội đoàn,
cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội đoàn;
+ Danh sách những người tham gia điều
hành Hội đoàn;
+ Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của Hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
(Mẫu
đơn đăng ký Hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu đơn B9:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………………………………
Tổ chức tôn giáo: ……………………………………………………………………………….
Trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội
dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):
…………………………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………….
Mục đích hoạt động:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………........
Cơ cấu tổ chức và quản lý:
…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….........
Người chịu trách nhiệm về hoạt động
của hội đoàn:
Họ và tên: …………………….…… Tên gọi khác ………………………. Năm sinh ………
Giấy CMND số: ……………………………. Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ……….
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo
(nếu có): …………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội
đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của
tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với
hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn
có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có
phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu A8
……………….. (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./GCN - … (2)
|
….. (3)
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
……………………………………………………………………………. (1) chứng nhận:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):
………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………………………
Mục đích hoạt động:
………………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức và quản lý:
………………………………………………………………………
Người chịu trách nhiệm về hoạt động
của hội đoàn:
Họ và tên: …………………………… Tên gọi khác ………………………. Năm sinh ………
Giấy CMND số: ……………………………. Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ………
Chức vụ, phẩm
trật trong tôn giáo (nếu có): ……………………………………………………
Được hoạt động theo quy định của pháp
luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp
thuận./.
|
...................................
(4)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với
tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức có phạm vi hoạt
động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân
cấp huyện (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh).
(2) Viết tên cơ quan cấp giấy chứng
nhận.
(3) Địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
5. Cấp đăng ký hoạt động
cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đứng đầu dòng tu, tu
viện và các tổ chức tu hành tập thể khác nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính - Tổng
hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy
đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
trình Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Công giáo, Ban Tôn giáo
phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo
văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản
không chấp thuận trả lời người đứng đầu dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành
tập thể khác.
- Bước 3: Người đứng đầu dòng tu, tu
viện và các tổ chức tu hành tập thể khác nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký (Bản chính) trong
đó nêu rõ: Tên dòng tu tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc
nơi làm việc, tên người đứng đầu.
- Danh sách tu sỹ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt
động trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống
tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt
động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách các cơ sở tu hành trực
thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của
UBND cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt
động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Các dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập
thể khác chưa được cấp đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
5.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
5.8. Lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đăng ký dòng tu (Mẫu B10, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng,
tôn giáo).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn
giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3)
………………………………………………………………………………………
Tổ chức chức tôn giáo:
…………………………………………………………………………
Trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………….
Đăng ký dòng tu
……………………… (2):
Tên dòng tu (2)
……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích:
………………………………………………………………………………..
Hệ thống tổ chức và quản lý:
……………………………………………………………………
............................................................................................................................................
Trụ sở hoặc nơi làm việc:
………………………………………………………………………..
Người đứng đầu dòng tu …………… (2):
Họ và tên: …………………….. Tên gọi khác …………………………….. Năm sinh ………
Giấy CMND số: ………………………… Ngày cấp: …………………….. Nơi cấp: ..............
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có):
…………………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy,
quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ;
(họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành
trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở
chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc
các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ
(đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện
có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong
một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu A9
……………….. (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./GCN - … (2)
|
….. (3)
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng
ký .......... (4)
……………………………………………. (1) ………………………………….
chứng nhận:
Tên … (4):
………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
……………………………………………………………..
Tôn chỉ, mục đích: ……………………………………………………………………………
Hệ thống tổ chức:
…………………………………………………………………………….
Trụ sở hoặc nơi làm việc:
……………………………………………………………………
Người đứng đầu ….. (4):
Họ và tên: ……………… Tên gọi khác …………………………… Năm sinh ………….
Giấy CMND số: ………………………… Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: …………
Chức vụ, phẩm
trật trong tôn giáo tại thời điểm đăng ký (nếu có): ..............................
………………………………………………………………………………………………….
Được hoạt động theo quy định của pháp
luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
|
...................................
(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ
chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện,
quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với tổ
chức có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng
nhận.
(3) Địa danh nơi cấp giấy chứng nhận.
(4) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu
hành tập thể khác.
(5) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức
tu hành tập thể.
6. Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.
6.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo gửi văn
bản đề nghị đến Phòng Hành chính – Tổng hợp, Ban Tôn giáo
Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
trình lãnh đạo Ban chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo, Ban Tôn giáo phối hợp
với các cơ quan liên quan, thẩm định ra văn bản chấp thuận hoặc văn bản không chấp thuận trả
lời tổ chức tôn giáo.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (bản chính) nêu rõ:
Tên lớp, địa điểm mở lớp, lý do mở lớp, thời gian học, nội
dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng
viên.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận.
6.8. Lệ phí (nếu
có): Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
Mẫu
đơn: Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo. B15.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ MỞ LỚP BỒI DƯỠNG NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những
người chuyên hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
Tên lớp:
……………………………………………………………………………………………
Địa điểm tổ chức:
…………………………………………………………………………………
Lý do mở lớp: ……………………………………………………………………………………..
Thời gian học:
…………………………………………………………………………………….
Nội dung học:
……………………………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình
học; danh sách giảng viên (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, chức vụ, phẩm
trật).
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ)
|
_______________
(1)
Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi mở lớp.
7. Tiếp nhận đăng ký người
được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy
cử theo quy định tại khoản 2, Điều 19, Nghị định số
92/2012/NĐ-CP
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo quản lý
linh mục (Tòa giám mục địa phận Vinh), nhà sư (Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam) gửi hồ sơ đăng ký tại Phòng Hành chính tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ
sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu UBND cấp tỉnh
không có ý kiến khác thì người được đăng ký được hoạt động
tôn giáo theo chức danh đã đăng ký.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình
lãnh đạo Ban chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo, Ban
Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất
và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký (Bản chính) trong
đó nêu rõ:
+ Họ tên, phẩm trật, chức vụ;
+ Phạm vi phụ trách;
+ Tóm tắt quá trình hoạt động của
người được đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
7.8. Lệ phí (nếu có): Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu
đơn: Đăng ký người được
phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử. Mẫu B16.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Người được phong chức, phong phẩm, bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là công dân Việt Nam, có tư cách đạo đức tốt;
- Có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân
tộc;
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013
của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG
KÝ NGƯỜI ĐƯỢC PHONG CHỨC, PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
Đăng
ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử với nội dung sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Tên
gọi khác trong tôn giáo
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Phẩm
trật
|
Phạm vi phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
Đính
kèm bản đăng ký gồm: tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người được đăng ký.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ)
|
_______________
(1)
Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2)
Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp phong chức, phong phẩm, bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc
quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định
8. Tiếp nhận thông báo cách
chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành trong tôn giáo theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi cách
chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành thuộc thẩm quyền quản lý gửi hồ sơ thông báo tại Phòng Hành chính Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ
tỉnh Hà Tĩnh.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
trình lãnh đạo Ban chuyển Phòng Công giáo hoặc Phật giáo.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản thông báo (Bản chính) trong
đó nêu rõ: Lý do cách chức, bãi nhiệm, kèm theo văn bản của tổ chức tôn giáo về
cách chức, bãi nhiệm.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
8.8. Lệ phí
(nếu có): Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu
đơn thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức
sắc, nhà tu hành: Mẫu B18.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013AT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B18
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG BÁO
VỀ
VIỆC CÁCH CHỨC, BÃI NHIỆM CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………………………
Trụ sở chính:
………………………………………………………………………………………
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên:
…………………………………………………….. Năm sinh ………………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
…………………………………………………………………
Giấy CMND số:
……………………………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp:
…………
Chức vụ, phẩm trật:
………………………………………………………………………………
Phạm vi phụ trách:
………………………………………………………………………………..
Lý do cách chức, bãi nhiệm:
…………………………………………………………………….
Từ ngày ………………………. tháng …………………….. năm ………………………………
Kèm theo Thông báo gồm: văn bản của tổ chức tôn giáo về việc
cách chức, bãi nhiệm.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ)
|
_______________
(1)
Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2)
Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc
quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).
9. Chấp thuận hoạt động tôn
giáo ngoài chương trình đăng ký hằng năm có sự tham
gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo cơ sở có
hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm
có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc
ngoài tỉnh gửi văn bản đến Phòng Hành chính - Tổng hợp, cơ
quan Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nêu đầy đủ thì
nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo Ban chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo.
Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn
giáo cơ sở.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (bản chính) nêu rõ:
Tên hoạt động tôn giáo, người tổ chức, dự kiến số lượng
người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các
điều kiện đảm bảo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
9.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
9.8. Lệ phí (nếu có): Không
9.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu
đơn; Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình
đã đăng ký. B22.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B22
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở: ……………………………………………………………………
Trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài
chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo: ………………………………………………………………………
Nội dung hoạt động:
…………………………………………………………………………..
Người tổ chức:
…………………………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật:
……………………………………………………………………………
Thời gian:
……………………………………………………………………………………….
Địa điểm:
……………………………………………………………………………………….
Dự kiến số lượng
người tham dự: …………………………………………………………..
Các điều kiện đảm bảo
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ)
|
_______________
(1)
Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2)
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với hoạt động tôn
giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
hoặc ngoài tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh).
10. Chấp thuận Hội nghị
thường niên, Đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định tại Điều 27, 28
Nghị định 92/2012/NĐ-CP
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo gửi văn
bản đến Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh. Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ
sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
trình lãnh đạo Ban chuyển Phòng Công giáo hoặc Phật giáo
Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm
định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức
tôn giáo cơ sở.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu
điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Văn bản đề
nghị (bản chính) nêu rõ: Tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành
phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ
chức hội nghị, đại hội.
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn
giáo;
- Dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc
hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
10.8. Lệ phí (nếu có): Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu
đơn: Đề nghị tổ chức Hội nghị thường niên, đại hội. B25.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B25
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:
……………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên:
………………………………………………………. Năm sinh ……………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)
…………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật:
………………………………………………………………………………
Đề
nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội
dung sau:
Lý do tổ chức:
……………………………………………………………………………………
Nội dung hội nghị, đại hội:
………………………………………………………………………
Thời gian tổ chức:
……………………………………………………………………………….
Địa điểm tổ chức:
……………………………………………………………………………….
Dự kiến thành phần tham dự:
…………………………………………………………………
Số lượng người tham dự:
………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình
tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo; dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ)
|
_______________
(1)
Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2)
Ban Tôn giáo Chính phủ đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo
quy định tại Điều 28 Nghị định; Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại
hội theo quy định tại Điều 29 Nghị định.
11. Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của
nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi
một tỉnh hoặc từ nhiều thành phố trực thuộc Trung ương.
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người phụ trách tổ chức tôn
giáo gửi văn bản đến Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh
Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ,
trình lãnh đạo Ban chuyển Phòng Công giáo hoặc Phật giáo, Ban Tôn giáo phối hợp
với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề
xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức
tôn giáo cơ sở.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Văn bản đề
nghị (bản chính) nêu rõ: Tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô,
thành phần tham dự cuộc lễ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
11.8. Lệ phí (nếu có): Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu đơn: Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo. B27.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B27
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ
NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): ……………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên:
………………………………………………………. Năm sinh ………………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)
……………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm trật:
……………………………………………………………………………
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ
sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:
…………………………………………………………………………………….
Nội dung: ………………………………………………………………………………………..
Thời gian tổ chức:
………………………………………………………………………………
Địa điểm tổ
chức: ………………………………………………………………………………
Người chủ trì:
……………………………………………………………………………………
Quy mô:
………………………………………………………………………………………….
Thành phần:
…………………………………………………………………………………….
Kèm theo
đề nghị gồm: chương trình tổ chức cuộc lễ.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ)
|
_______________
(1)
Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2)
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín
đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
12. Chấp thuận việc tổ chức
quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở
tín ngưỡng, tôn giáo
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo gửi văn bản đến Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban
Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo ban chuyển Phòng Công giáo hoặc Phật giáo, Ban
Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp
thuận trả lời tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Bước 3: Tổ
chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh
Hà Tĩnh.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản thông
báo (bản chính) nêu rõ: Mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản
lý, sử dụng tài sản được quyên góp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
12.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
12.8. Lệ phí (nếu có): Không.
12.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu
đơn: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo. B30.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức quyên góp
trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ
chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở
tín ngưỡng, tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi
quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi dụng việc quyên góp
để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG
BÁO
VỀ VIỆC TỔ CHỨC QUYÊN GÓP CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo: …………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp với nội dung sau:
Mục đích quyên
góp: ……………………………………………………………………………
Phạm vi tổ chức quyên góp:
……………………………………………………………………
Cách thức quyên góp:
……………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện quyên góp:
…………………………………………………………………
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được
quyên góp: ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ)
|
_______________
(1)
Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2)
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ
chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra
ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
13. Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi
hoạt động ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ
chức tôn giáo gửi văn bản đến Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội
vụ tỉnh Hà lĩnh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ
sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
trình lãnh đạo Ban chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo, Ban Tôn giáo phối hợp
với các cơ quan liên quan, thẩm định ra văn bản chấp thuận
hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Hành chính – Tổng hợp, Ban Tôn
giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo
(bản chính) nêu rõ: Tên tôn giáo, tên tổ chức, họ và tên
người đại diện tổ chức, nơi cư trú, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển
ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động, dự kiến nơi
đặt trụ sở chính;
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
hợp pháp xác nhận;
- Số lượng người tin theo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính; Tổ chức.
13.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
13.8. Lệ phí (nếu có): Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu đơn: đăng ký hoạt động tôn giáo. B5.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Để được cấp đăng ký hoạt động tôn
giáo, tổ chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có sinh hoạt tôn giáo ổn định từ
hai mươi năm trở lên kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp
xã chấp thuận sinh hoạt tôn giáo, không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8
và Điều 15 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
b) Là tổ chức của những người có cùng
niềm tin; có giáo lý, giáo luật, lễ nghi, đường hướng hành đạo và hoạt động gắn
bó với dân tộc, không trái với thuần phong, mỹ tục và quy định của pháp luật;
c) Không thuộc tổ chức tôn giáo đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
d) Tên gọi của tổ chức không trùng với tên các tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền công nhận hoặc tên các danh nhân, anh hùng dân tộc;
đ) Có địa điểm hợp pháp để hoạt động
tôn giáo;
e) Có người đại diện là công dân Việt
Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong tổ chức và nghiêm
chỉnh chấp hành pháp luật.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thuờng vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức: (3)……………………………………………………………………………………
Tên tôn giáo:
……………………………………………………………………………………
Đăng ký hoạt động tôn giáo với nội dung như sau:
Người đại diện: …………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………………… Tên gọi khác ……………….... Năm sinh ………
Giấy CMND số: ………………………… Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………
Nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………………
Nguồn gốc hình thành:
…………………………………………………………………………..
Tôn chỉ, mục đích:
………………………………………………………………………………..
Phạm vi hoạt động:
………………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức: …………………………………………………………………………………
Số lượng người tin theo:
……………………………………………………………………….
Dự kiến nơi đặt trụ sở chính:
………………………………………………………………….
Kèm theo văn bản gồm: giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quá trình phát
triển ở Việt Nam; danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số Giấy CMND, địa chỉ).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1)
Địa danh nơi đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2)
Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương); Sở Nội vụ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt
động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đăng ký hoạt động tôn
giáo.
14. Đăng ký thuyên chuyển
nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi
phạm pháp luật đã bị xử lý
14.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo trước khi
thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu
hành có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký tại Phòng Hành chính Tổng hợp, Ban Tôn
giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ
thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
trình lãnh đạo Ban Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định,
trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn
giáo.
- Bước 3: Tổ chức
nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà
Tĩnh.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu
điện.
14.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký nêu rõ: họ tên,
phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển,
lý do thuyên chuyển, nơi hoạt động tôn giáo trước khi chuyển đến và nơi chuyển
đến.
- Văn bản của tổ chức tôn giáo về
việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
14.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
14.8. Lệ phí (nếu có): Không
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu
đơn: Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành. B20.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
14.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày
8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1),
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:
……………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………………………
Trụ sở chính:
………………………………………………………………………………………
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên:
………………………………………………………. Năm sinh ……………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)
…………………………………………………………………
Giấy CMND số: ………………………… Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): ……………………………………………………………………
Nơi thuyên chuyển đi:
……………………………………………………………………………
Nơi thuyên chuyển đến:
…………………………………………………………………………
Lý do thuyên chuyển:
……………………………………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về
việc thuyên chuyển.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ)
|
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở
chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.