ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2331/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 25
tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới
ban hành, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ tục hành chính
bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp
và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2331/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
VII. Lĩnh vực phát triển
nông thôn
|
1
|
Phê duyệt chủ trương xây
dựng cánh đồng lớn
|
2
|
Phê duyệt Dự án hoặc Phương
án cánh đồng lớn
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
V. Lĩnh vực thủy lợi
|
5
|
T-CTH-257148-TT
|
Thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (cống lấy nước, cống xả nước,
kênh, đường ống kín dẫn nước, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác
không phân biệt cấp)
|
Thông tư số 75/TT-BTC ngày
12 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
|
3. Danh mục thủ tục
hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
IV. Lĩnh vực chất lượng
nông lâm và thủy sản
|
3
|
T-CTH-257205-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận Cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thủy sản (đối với Cơ
sở có sản phẩm chỉ tiêu thụ nội địa)
|
Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
|
4
|
T-CTH-257226-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
Cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thủy sản (đối
với Cơ sở có sản phẩm chỉ tiêu thụ nội địa)
|
Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VII. Lĩnh vực phát
triển nông thôn
1. Phê duyệt chủ
trương xây dựng cánh đồng lớn
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Phát triển nông thôn (số 51, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận
Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát
triển nông thôn (số 51, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh
Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu
cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan tiếp nhận và thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Phát triển nông
thôn.
g) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận nêu rõ lý do.
i) Phí, lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (theo mẫu đính kèm).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1). Tiêu chí bắt buộc
- Phù hợp với quy hoạch của địa
phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản
xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.
- Áp dụng đồng bộ quy trình sản
xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây trồng
và đảm bảo phát triển bền vững.
- Có ít nhất một trong các hình
thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
+ Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu
thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông dân
hoặc nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh
nghiệp với nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh
nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa tổ chức
đại diện của nông dân với nông dân.
- Quy mô diện tích của cánh đồng
lớn:
Theo Quyết định công bố của Ủy ban
nhân dân thành phố quy định quy mô diện tích tối thiểu Dự án hoặc Phương án
cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và từng loại nông sản, hình thành
vùng nguyên liệu.
(2). Tiêu chí khuyến khích
- Có hạ tầng kinh tế như hệ thống
giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác
đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng
sản xuất hàng hóa tập trung.
- Quy mô lớn tập trung và áp dụng
cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn,
VietGAP, Global GAP…) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nơi
sản xuất.
- Các tiêu chí khác do Ủy ban nhân
dân cấp thành phố quy định nếu thấy cần thiết.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
PHỤ LỤC II
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../........
|
.........,
ngày... tháng... năm 20........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG
DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh..…..
Căn cứ Quyết định 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định
62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt
Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn số ………..của UBND tỉnh ……………………..
………….. kính trình Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, xem xét và chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng
lớn tại xã…….huyện…….. tỉnh…., với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án (Phương án): Xây dựng
cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng
lớn …………………………………..
2. Cơ quan xây dựng:
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của
nông dân ………………………..........
3. Đối tác tham gia: (Ghi rõ các
đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng
sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………….……………
4. Mục tiêu: (Bao gồm các mục tiêu
như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối
tác tham gia; bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu
nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu
khác)……………………………………………………………….……………
5. Nội dung và quy mô:
……………………………………………………………….………………
6. Địa điểm triển khai (Ghi rõ tên
các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………….………………
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
……………………………………………………………….………………
8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh
nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
……………………………………………………………….………………
………… đề nghị Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, xem xét, chấp thuận chủ trương xây dựng cánh lớn hợp tác,
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ…………….. để …………………….… làm căn cứ thực hiện./.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
2. Phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Phát triển nông thôn (số 51, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận
Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát
triển nông thôn (số 51, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh
Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu
cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị phê duyệt Dự án
(Phương án) cánh đồng lớn (mẫu đơn theo quy định).
+ Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
(theo mẫu quy định).
+ Giấy phép kinh doanh theo quy
định của pháp luật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh có điều kiện (bản công
chứng).
+ Thông tin về năng lực tiêu thụ
nông sản của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân được tính bằng sản
lượng nông sản tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu trung bình 3 năm gần nhất;
hoặc năng lực bảo quản và chế biến tính theo công suất kho, xưởng và máy móc thiết
bị phục vụ chế biến hiện có của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân.
Các thông tin này do doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tự kê khai và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin.
- Số lượng hồ sơ: 07 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan tiếp nhận và thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Phát triển nông
thôn
g) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân thành phố
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt hoặc văn bản không
chấp thuận nêu rõ lý do.
i) Phí, lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị phê duyệt Dự án hoặc
Phương án cánh đồng lớn (theo mẫu đính kèm).
- Đề cương mẫu Dự án hoặc Phương
án cánh đồng lớn (theo mẫu đính kèm)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1). Tiêu chí bắt buộc
- Phù hợp với quy hoạch của địa
phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản
xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.
- Áp dụng đồng bộ quy trình sản
xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây trồng
và đảm bảo phát triển bền vững.
- Có ít nhất một trong các hình
thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
+ Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu
thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông dân
hoặc nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh
nghiệp với nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh
nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa tổ chức
đại diện của nông dân với nông dân.
(Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất
và tiêu thụ nông sản theo phụ lục)
- Quy mô diện tích của cánh đồng
lớn:
Theo Quyết định công bố của Ủy ban
nhân dân thành phố quy định quy mô diện tích tối thiểu Dự án hoặc Phương án
cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và từng loại nông sản, hình thành
vùng nguyên liệu.
(2). Tiêu chí khuyến khích
- Có hạ tầng kinh tế như hệ thống
giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác
đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng
sản xuất hàng hóa tập trung.
- Quy mô lớn tập trung và áp dụng
cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn,
VietGAP, Global GAP…) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nơi
sản xuất.
- Các tiêu chí khác do Ủy ban nhân
dân cấp thành phố quy định nếu thấy cần thiết.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
PHỤ LỤC III
MẪU
ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I:
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)
1. Tên Dự án
(Phương án): Tên Dự án (Phương án) phải ghi rõ đây là Dự án (Phương án) cánh
đồng lớn đối với loại cây trồng gì và địa bàn triển khai chính là ở đâu. Ví dụ:
Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất lúa chất lượng cao xuất khẩu tại huyện X,
tỉnh Y.
2. Địa chỉ
thực hiện Dự án (Phương án): Ghi đầy đủ địa chỉ tên các xã, huyện, tỉnh Dự
án sẽ triển khai.
3. Các đối tác
tham gia Dự án (Phương án)
a) Doanh
nghiệp: Tên của các doanh nghiệp, loại hình dịch vụ kinh doanh chính (ví dụ
chế biến xuất khẩu gạo), năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3
năm trở lại đây.
b) Tổ chức đại
diện của nông dân: Tên Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và số lượng thành
viên tham gia.
c) Nông dân: Số
lượng nông dân tham gia.
4. Căn cứ pháp
lý xây dựng Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Quyết định
số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính Phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn và Thông tư số 15 /2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định
số /QĐ-UBND ngày tháng năm về việc phê duyệt Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn
của Ủy ban nhân dân tỉnh……........
- Văn bản số /
-SNN ngày tháng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh ………….về
việc chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn………………………………………………………...
- Những căn cứ
khác (nếu có) …………………………………………..
5. Mục tiêu:
Nêu rõ các mục tiêu như nâng
cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham
gia; bảo đảm ổn định vùng nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông
sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác.
Phần II.
TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN
(PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN.
1. Bối cảnh xây dựng dự án: Giới
thiệu các nội dung chính sau đây
- Tình hình sản xuất, tiêu thụ
nông sản mà Dự án dự kiến đầu tư sản xuất. Những thuận lợi khó khăn hiện nay
trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đang gặp phải.
- Nhu cầu của thị trường tiêu thụ
(sản lượng, chất lượng và giá cả nông sản) và những rủi ro của phương thức sản
xuất hiện tại (không có liên kết).
- Cơ hội mà liên kết gắn sản xuất
với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tạo ra cho các thành
phần tham gia Dự án (Phương án).
2. Địa bàn triển khai và thời gian
thực hiện
- Địa bàn triển khai: Tên địa điểm
(mô tả theo Quy hoạch hoặc Kế hoạch cánh đồng lớn); đặc điểm kinh tế xã hội
vùng sản xuất.
- Thời gian thực hiện: Ghi rõ số
năm và số vụ sản xuất mà Dự án (Phương án) dự kiến tổ chức xây dựng cánh đồng
lớn.
3. Nội dung kế hoạch đầu tư sản
xuất trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn, bao gồm các kế hoạch cụ thể sau:
- Diện tích, năng suất, sản lượng,
giống nông sản dự kiến theo từng năm, từng mùa vụ liên kết.
- Kế hoạch đầu tư xây dựng và củng
cố hạ tầng phục vụ sản xuất (mương máng, bờ vùng, đường nội đồng, trạm bơm, kho
chứa, hệ thống điện).
- Kế hoạch đầu tư, chi phí vật tư,
phân bón và lao động cho sản xuất theo mùa vụ trong Dự án (Phương án) cánh đồng
lớn.
- Kế hoạch tiêu thụ, bảo quản và
chế biến nông sản cho nông dân.
4. Hình thức liên kết:
Mô tả cụ thể các hình thức liên
kết dự kiến sẽ áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Hình thức liên kết giữa doanh
nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong tiêu thụ sản phẩm nông sản.
- Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp,
tổ chức đại diện của nông dân trong cung cấp dịch vụ và vật tư phân bón cho
nông dân.
- Vai trò của doanh nghiệp, tổ
chức đại diện nông dân, chính quyền nhà nước và các tác nhân khác trong liên
kết sản xuất.
5. Quy trình sản xuất và quy trình
kỹ thuật dự kiến áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn:
- Mô tả quy trình sản xuất (kỹ
thuật làm đất; chủng loại giống; yêu cầu phẩm cấp chất lượng giống sử dụng
trong sản xuất; quy trình bón phân, chăm sóc, tưới nước, làm cỏ; quy trình thu
hoạch và sơ chế và bảo quản…) được quy định trong Dự án (Phương án) cánh đồng
lớn (thường do các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm đề xuất và được các đối tác
tham gia cánh đồng lớn như nông dân, doanh nghiệp cung cấp phân bón vật tư nông
nghiệp chấp nhận nhằm bảo đảm chất lượng nông sản và nâng cao hiệu quả sản
xuất).
- Mô tả phương thức kiểm soát quy
trình sản xuất và chất lượng nông sản trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
6. Các hoạt động và các giải pháp
chính nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Củng cố, đầu tư xây dựng hạ tầng
trong vùng cánh đồng lớn.
- Xây dựng các tổ chức nông dân.
- Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản
phẩm nông sản và hợp đồng cung cấp vật tư dịch vụ đầu vào cho sản xuất.
- Đào tạo, tập huấn cho nông dân.
- Chuyển giao khoa học kỹ thuật.
- Các giải pháp khác(nếu có)
7. Đề xuất kinh phí thực hiện Dự
án (Phương án) cánh đồng lớn
- Xác định những khoản mục, hoạt
động cần thiết nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Dự toán chi tiết kinh phí đầu tư
thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Nguồn kinh phí thực hiện Dự án
(Phương án) cánh đồng lớn.
Phần III:
HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG
LỚN
1. Phân tích hiệu quả kinh tế của
Dự án (Phương án)
- Lợi ích chung mà Dự án (Phương
án) cánh đồng lớn có thể mang lại như: Nâng cao được chất lượng và giá bán
nông sản; nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và năng lực cạnh tranh của sản phẩm
nông sản; góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở địa phương.
- Lợi ích đối với nông dân và các
tổ chức đại diện của nông dân như: Nâng cao thu nhập cho người sản xuất; hạn
chế rủi ro trong sản xuất.
- Lợi ích đối với các doanh
nghiệp: Bảo đảm ổn định nguồn nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp; nâng
cao chất lượng nguyên liệu phục vụ chế biến và tiêu thụ của doanh nghiệp; nâng
cao hiệu quả xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đánh giá các rủi ro và các biện
pháp giảm thiểu
- Các rủi ro về thị trường và giải
pháp khắc phục trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Những rủi ro về mặt tổ chức thực
hiện các Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Các rủi ro và rào cản khác Dự án
hoặc Phương án có thể gặp phải.
Phần IV.
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu cụ thể các nội dung sau đây
trong Kế hoạch tổ chức thực hiện:
1. Kế hoạch xây dựng tổ chức đại
diện của nông dân.
2. Kế hoạch đào tạo kỹ thuật cho
nông dân.
3. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
4. Kế hoạch hỗ trợ các dịch vụ đầu
vào phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
5. Kế hoạch tài chính.
6. Kế hoạch giám sát và đánh giá
thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
PHỤ LỤC IV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../........
|
.........,
ngày... tháng... năm 20.......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh………………………………………………
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh……………………..
|
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày
29/4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt Quy hoạch hoặc Kế hoạch
cánh đồng lớn số … ngày... Tháng … năm… của UBND tỉnh ………………………..
- Căn cứ vào Văn bản chấp thuận số…………ngày … tháng
… năm …… của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc chấp thuận chủ trương xây dựng dự
án (phương án) cánh đồng lớn …………………………………………………………………
………….. kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh…………, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ……… xem xét và phê duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng
lớn tại xã …….huyện…….. tỉnh………………….., với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án (Phương án): Xây dựng cánh đồng lớn
liên kết sản xuất và tiêu thụ ………. …………………………………………………………………..
2. Cơ quan xây dựng Dự án (Phương án):
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông
dân……………………………...
3. Đối tác tham gia: (Ghi rõ các đối tác tham
gia là những tổ chức cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng sản xuất gắn
với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………….……………
4. Mục tiêu: (Bao gồm các mục tiêu như nâng cao hiệu
quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm
ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất
lượng nông sản và những mục tiêu khác)
……………………………………………………………….……………
……………………………………………………………….……………
5. Nội dung và quy mô Dự án (Phương án):
……………………………………………………………….………………
……………………………………………………………….………………
……………………………………………………………….………………
6. Địa điểm triển khai (Ghi rõ tên các xã, huyện
dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………….………………
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
……………………………………………………………….………………
8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh nghiệp đầu tư,
nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
……………………………………………………………….………………
9. Lộ trình thực hiện:
……………………………………………………………….………………
10. Dự kiến kết quả triển khai:
………………………………………………….………………………….
………………………………………………….………………………….
11. Tổ chức thực hiện:
……………………………………………………………….…………….
………… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh…………, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn………, xem xét, phê duyệt Dự án (Phương án) cánh
đồng lớn hợp tác, liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ …….. để …………… làm căn cứ
thực hiện./.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
V. Lĩnh vực Thủy lợi
5. Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn (cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống
kín dẫn nước, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác không phân biệt cấp)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy lợi (số 61/26, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy
lợi (số 61/26, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu
cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm tra thiết kế xây
dựng công trình theo quy định (theo mẫu quy định);
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công
trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở được
phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt
đối với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy,
báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
+ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư
về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định
15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây
dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm
theo có xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư;
+ Các hồ sơ khảo sát xây dựng có
liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế (bản chính hoặc bản sao có
đóng dấu của chủ đầu tư);
+ Các bản vẽ và thuyết minh thiết
kế theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 7 Thông tư 13/2013/TT-BXD (bản
chính);
+ Dự toán xây dựng công trình (bản
chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các công trình thiết kế 2
bước, 3 bước; 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với
công trình thiết kế một bước.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan tiếp nhận và thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả thẩm tra thiết kế
h) Phí, lệ phí:
Phí thẩm tra: Theo Phụ lục Biểu mức phí đính kèm (1)
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo
quy định (Phụ lục
01);
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11
năm 2003;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ Quy định chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt
thiết kế xây dựng công trình;
- Thông tư số 75/TT-BTC ngày 12
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
PHỤ LỤC 01
(Kèm
theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
|
Tên địa phương, ngày...
tháng... năm..........
|
TỜ TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21
của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BXD
ngày…tháng…năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định
và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu tư)
trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình (TKKT/TKBVTC)....
I. Thông
tin chung công trình:
1. Tên công
trình:
2. Cấp công
trình:
3. Thuộc dự
án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu
tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm
xây dựng:
6. Giá trị dự
toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn
đầu tư:
8. Các thông
tin khác có liên quan:
II. Danh
mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản
pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu
của chủ đầu tư):
- Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế
cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác
có liên quan.
2. Tài liệu
khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 7 của
Thông tư.
3. Hồ sơ năng
lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng
hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết
kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà
thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm
theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà
thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành
nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì
thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu
tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình.... với các nội
dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
BIỂU MỨC PHÍ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/ 6/2014 của Bộ Tài chính)
Phụ lục số 1: Phí
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan
quản lý nhà nước thực hiện toàn bộ công việc thẩm tra
1. Phí thẩm tra thiết kế
Đơn
vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công
trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt
(tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
4
|
Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
0,121
|
0,080
|
0,061
|
0,048
|
0,037
|
0,028
|
0,023
|
0,017
|
0,014
|
2. Phí thẩm
tra dự toán
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công
trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt
(tỷ đồng)
|
<15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
4
|
Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
0,117
|
0,076
|
0,060
|
0,046
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
0,016
|
0,014
|
Phụ
lục số 2: Phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước khi cơ quan quản lý nhà nước thuê tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm tra
1. Phí thẩm tra thiết kế
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công
trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
4
|
Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
0,0363
|
0,0240
|
0,0183
|
0,0144
|
0,0111
|
0,0084
|
0,0069
|
0,0051
|
0,0042
|
2. Phí thẩm tra
dự toán
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công
trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
4
|
Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
0,0351
|
0,0228
|
0,0180
|
0,0138
|
0,0105
|
0,0078
|
0,0066
|
0,0048
|
0,0042
|
Phụ lục số 3:
Phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn khác
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công
trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
4
|
Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
0,072
|
0,048
|
0,036
|
0,029
|
0,022
|
0,017
|
0,014
|
0,010
|
0,009
|