ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2214/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 12 tháng 9 năm
2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH
THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ
trình số 14/TTr-VPUB ngày 09 tháng 9 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công
văn số 962/STP-KSTTHC ngày 07 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Đối với một số trường hợp cá biệt (hồ sơ phức tạp, còn vướng mắc, chưa
rõ ràng, thiếu thông tin, … cần phải xin ý kiến giải quyết tại cuộc họp Chủ
tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), nếu không giải quyết được trong
thời gian quy định thì Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả chủ trì, phối hợp với Chuyên viên tham mưu giải quyết hồ
sơ thông báo cho cơ quan, tổ chức và cá nhân nộp hồ
sơ biết lý do, thời hạn trả kết quả lần hai sau khi có thông báo kết quả cuộc
họp của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo mẫu số 07 tại Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 23
tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận) và
văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân về những bất tiện khi thực hiện thủ tục hành
chính (theo mẫu số 06 tại
Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 1805/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 2214/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thực hiện theo cơ chế một cửa:
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; tài chính
|
1
|
Thủ tục phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; điều
chỉnh, bổ sung nội dung dự án; kế hoạch đấu thầu; điều chỉnh kế hoạch đấu
thầu; quyết toán dự án hoàn thành (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước).
|
2
|
Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân
tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
|
3
|
Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính
phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
|
4
|
Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban
nhân dân tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư).
|
5
|
Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
|
6
|
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
7
|
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ
|
8
|
Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư
|
II
|
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
1
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất;
đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
|
2
|
Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung và
gia hạn giấy phép hoạt động điện lực
|
3
|
Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy
phép thăm dò khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản; thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; thủ tục phê duyệt
trữ lượng khoáng sản; thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
thủ tục chuyển quyền khai thác khoáng sản; thủ tục gia hạn, trả lại giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản; thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ; thủ tục
nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ và quyết định đóng cửa mỏ; thủ
tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
|
4
|
Thủ tục phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt
phương án đấu giá; phê duyệt kết quả đấu giá.
|
III
|
Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng.
|
2
|
Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng.
|
3
|
Thủ tục công nhận chủ đầu tư dự án
khu đô thị mới.
|
4
|
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án
khu đô thị mới.
|
5
|
Thủ tục phê duyệt dự án phát triển
nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
|
6
|
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án
phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng
nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ
đầu tư dự án).
|
7
|
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội
dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước
có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn.
|
IV
|
Lĩnh vực tư pháp
|
1
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam.
|
2
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam.
|
3
|
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt
Nam.
|
4
|
Thủ tục đăng ký lại
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
5
|
Thủ tục giải quyết việc
người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
|
V
|
Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo
|
1
|
Thủ tục cho phép thành
lập trường phổ thông tư thục.
|
2
|
Thủ tục công nhận trường
mầm non đạt chuẩn quốc gia.
|
3
|
Thủ tục công nhận trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
|
4
|
Thủ tục công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
|
5
|
Thủ tục thành lập Trung tâm Tin học,
Ngoại ngữ.
|
6
|
Thủ tục công nhận phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
|
VI
|
Lĩnh vực văn hoá, thể
thao và du lịch
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ
thuật.
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
tượng đài, tranh hoành tráng.
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại
sáng tác điêu khắc.
|
4
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
|
5
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam.
|
6
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam.
|
7
|
Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn
văn hoá”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”.
|
8
|
Thủ tục cấp phép lễ hội.
|
9
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng
ngoài công lập.
|
10
|
Thủ tục cấp giấy phép khai quật
khẩn cấp.
|
11
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
|
12
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
|
13
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
|
14
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
|
15
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
|
16
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
|
17
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô
địch từng môn thể thao của tỉnh.
|
VII
|
Lĩnh vực nội vụ
|
1
|
Thủ tục thành lập hội.
|
2
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội.
|
3
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập, hợp
nhất hội.
|
4
|
Thủ tục đổi tên hội.
|
5
|
Thủ tục hội tự giải thể.
|
6
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội
nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội.
|
7
|
Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng
đại diện.
|
8
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ.
|
9
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận
thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
|
10
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng
quản lý quỹ.
|
11
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) quỹ.
|
12
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ.
|
13
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình
chỉ hoạt động.
|
14
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
|
15
|
Thủ tục đổi tên quỹ.
|
16
|
Thủ tục quỹ tự giải thể.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ:
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung bãi bỏ
|
1
|
Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư
|
- Luật Đầu tư năm 2014.
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
ngày 18 tháng 11 năm 2015 quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo
cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
- Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày
30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh
mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
2
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
- Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11
năm 2014.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch.
|
3
|
Thủ tục xử lý vi phạm hành chính
|
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO
CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
I. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; TÀI
CHÍNH
Thủ tục 1. Thủ tục phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; điều chỉnh, bổ sung nội dung dự án; kế hoạch lựa
chọn nhà thầu; điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; quyết toán dự án hoàn
thành (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước).
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Chuyển Phòng Quy hoạch - Xây dựng
thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận)
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ,
bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án đầu
tư (kể cả báo cáo kinh tế - kỹ thuật):
- Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị phê
duyệt dự án;
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư (chỉ đối với dự án đầu tư), các trường hợp còn lại đối với
báo cáo kinh tế - kỹ thuật là của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành (04 sở);
- Văn bản tham gia thẩm định thiết kế
cơ sở của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn
của Chủ đầu tư;
- Bản sao kế hoạch vốn;
- Văn bản chấp thuận địa điểm xây
dựng (nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận về phòng chống
cháy nổ;
- Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng
theo tỷ lệ quy định (đối với dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực đã
được phê duyệt quy hoạch chi tiết);
- Tập thuyết minh dự án (đã chỉnh
sửa trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư);
- Tập hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án
(đã được chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định của Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, có đóng dấu thẩm định);
- Phương án tổng thể bồi thường,
giải phóng mặt bằng, tái định cư (đối với dự án có bồi thường, tái định cư)
theo quy định pháp luật;
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung nội dung dự án đầu tư:
- Tờ trình của Chủ đầu tư về việc
xin phê duyệt lại, điều chỉnh, bổ sung dự án; trong đó nêu rõ lý do, nguyên
nhân việc điều chỉnh dự án; các nội dung cần được điều chỉnh (có so sánh với
nội dung đã được phê duyệt trước đó, so sánh giá trị tăng hoặc giảm so với tổng
mức đầu tư đã duyệt);
- Văn bản về chủ trương của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Hồ sơ điều chỉnh thiết kế cơ sở
của dự án (nếu thay đổi về quy mô, kiến trúc, quy hoạch, vị trí, mục tiêu đầu
tư, …) phải được Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định;
- Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở
(phần nội dung điều chỉnh) của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư (chỉ đối với dự án đầu tư), các trường hợp còn lại đối với
báo cáo kinh tế kỹ thuật là của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
(04 sở);
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư;
- Tờ trình của Chủ đầu tư;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự
án, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (nếu có);
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều
chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư;
- Tờ trình của Chủ đầu tư (nêu rõ lý
do xin điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, các nội dung xin điều chỉnh);
- Bản sao quyết định phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu, quyết định phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công -
dự toán (nếu có);
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Hồ sơ đề nghị phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành:
- Tờ trình và báo cáo kết quả thẩm
tra quyết toán của Sở Tài chính;
- Tờ trình của chủ đầu tư;
- Các văn bản liên quan dự án, công
trình;
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Đấu thầu năm 2013;
c) Luật Đầu tư năm 2014;
d) Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
đ) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
e) Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và
phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
g) Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
h) Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày
10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại
các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Thủ tục 2. Thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
1.
Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc;
b) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tổng hợp, đưa ra
xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01
ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư
dự án: 03 ngày
làm việc.
d) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tham mưu văn bản
cụ thể hoá và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống
Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3.
Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án
đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận
thành lập doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các
nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu
tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về
lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: đối với vốn tự có phải có báo cáo tài chính được kiểm toán 02 năm gần nhất
của nhà đầu tư, văn bản xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tại
thời điểm đăng ký đầu tư; đối với vốn vay và huy động phải có văn bản cam kết
hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, văn bản cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh
năng lực tài chính của nhà đầu tư. Nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để
thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử
dụng đất dưới 20ha; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô
sử dụng đất từ 20ha trở lên;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối
với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa
điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện
dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ
đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (viết
tắt là hợp đồng BCC) đối với dự
án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Trích lục sơ đồ vị trí khu đất dự kiến đầu tư;
- Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban
Quản lý các khu công nghiệp.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Văn phòng Phát triển kinh tế), Ban Quản lý các khu công
nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội;
b) Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
c) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
d) Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục
hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải
thiện môi trường kinh doanh;
đ) Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ
tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
e) Các quy định của pháp luật có liên
quan.
Thủ tục 3. Thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư)
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tổng hợp, đưa ra
xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01
ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến về nội dung dự án và các nội
dung thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: 01 ngày làm việc.
d) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tham mưu văn bản
của UBND tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư: 0,5 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án
đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận
thành lập doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các
nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu
tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về
lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: đối với vốn tự có phải có báo cáo tài chính được kiểm toán 02 năm gần nhất
của nhà đầu tư, văn bản xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tại
thời điểm đăng ký đầu tư; đối với vốn vay và huy động phải có văn bản cam kết
hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, văn bản cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh
năng lực tài chính của nhà đầu tư. Nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để
thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử
dụng đất dưới 20ha; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô
sử dụng đất từ 20ha trở lên;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối
với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa
điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực
hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ
đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC;
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư
(nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp
bảo vệ môi trường.
- Trích lục sơ đồ vị trí khu đất dự kiến đầu tư;
- Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu
công nghiệp.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Văn phòng Phát triển kinh tế), Ban Quản lý các khu công
nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội;
b) Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
c) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
d) Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục
hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải
thiện môi trường kinh doanh;
đ) Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ
tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
e) Các quy định của pháp luật có liên
quan.
Thủ tục 4. Thủ tục điều chỉnh quyết
định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án đầu tư không
thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
1.
Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc;
b) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tổng hợp, đưa ra
xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01
ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án: 03 ngày làm việc.
d) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tham mưu văn bản
cụ thể hoá và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống
Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3.
Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời
điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án
đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các khoản 4, 5,
6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc
điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều
33 Luật Đầu tư (nếu có);
- Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Văn phòng Phát triển kinh tế).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội;
b) Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
c) Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ
tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
d) Các quy định của pháp luật có liên
quan.
Thủ tục 5. Thủ tục điều chỉnh quyết
định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án đầu tư không
thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tổng hợp, đưa ra
xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01
ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến về nội dung điều chỉnh và các
nội dung thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các nội dung
điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 01 ngày làm việc.
d) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tham mưu văn bản
của UBND tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư: 0,5 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời
điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án
đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các khoản 4, 5,
6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc
điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều
33 Luật Đầu tư (nếu có).
- Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Văn phòng Phát triển kinh tế).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội;
b) Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
c) Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ
tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
d) Các quy định của pháp luật có liên
quan.
Thủ tục 6. Thủ tục điều chỉnh giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc;
b) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tổng hợp, đưa ra
xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01
ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án: 03 ngày làm việc.
d) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tham mưu văn bản
cụ thể hoá và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống
Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3.
Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời
điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc
điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều
33 Luật Đầu tư (nếu có);
- Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Văn phòng Phát triển kinh tế).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội;
b) Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
c) Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ
tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
d) Các quy định của pháp luật có liên
quan.
Thủ tục 7. Thủ tục điều chỉnh giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
1.
Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tổng hợp, đưa ra
xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01
ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến về nội dung điều chỉnh và các
nội dung thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các nội dung
điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 01 ngày làm việc.
d) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tham mưu văn bản
của Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: 0,5 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời
điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà
đầu tư;
- Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản
1 Điều 33 của Luật Đầu tư liên quan đến các nội dung điều chỉnh.
- Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Văn phòng Phát triển kinh tế).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội;
b) Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
c) Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ
tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
d) Các quy định của pháp luật có liên
quan.
Thủ tục 8. Thủ tục chuyển nhượng dự
án đầu tư
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
1.
Trình tự thực
hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc;
b) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tổng hợp, đưa ra
xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01
ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định về điều kiện
chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư, trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc.
d) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tham mưu văn bản
của Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: 0,5 ngày làm việc.
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc;
b) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tổng hợp, đưa ra
xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01
ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư: 03 ngày làm việc.
d) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tham mưu văn bản
cụ thể hoá và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống
Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3.
Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời
điểm chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu
khác có giá trị pháp lý tương đương.
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ
chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là
tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản
quyết định chủ trương đầu tư (nếu có).
- Bản sao hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình
thức hợp đồng BCC.
- Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư
nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: Báo cáo tài chính được kiểm toán 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, xác nhận số dư tài khoản
ngân hàng của nhà đầu tư tại thời điểm nhận chuyển nhượng, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty
mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài
chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển
nhượng quyền sử dụng đất (tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước), hồ sơ
phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 189 Luật Đất
đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản;
- Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Văn phòng Phát triển kinh tế).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội;
b) Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
c) Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ
tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
d) Các quy định của pháp luật có liên
quan.
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
Thủ tục 1. Thủ tục giao đất, cho
thuê đất; đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm
việc.
b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm
định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận)
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ,
bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê
đất:
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Dự thảo quyết định giao đất, cho
thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất).
- Đơn xin giao đất hoặc thuê đất
(Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm
2014).
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc
văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư hoặc bản sao
báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh
dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc
phòng, an ninh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho
hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xin giao đất cho cơ sở
tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
* Lưu ý: trường hợp dự án có sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không
thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của
Luật Đất đai và khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực
tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại xã, phường, thị trấn ven biển mà không thuộc
trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 3 Điều 58
của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải
trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng
nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Trích lục hoặc trích đo địa chính
khu đất;
b) Hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp phải xin phép:
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 05 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014).
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng
đất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Biên bản xác minh thực địa;
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư hoặc bản
sao thuyết minh dự án đầu tư hoặc bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản
3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Mẫu số 01, 02, 03, 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đất đai năm 2013;
b) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
c) Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
d) Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu thuê đất, thuê mặt nước;
đ)
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
e) Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6
năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
g) Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6
năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
Thủ tục 2. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ
sung và gia hạn giấy phép hoạt động điện lực
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01
ngày làm
việc.
b) Phòng Kinh tế ngành thẩm
định, tham mưu kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tư vấn
chuyên ngành điện lực:
- Tờ trình của Sở Công Thương;
- Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu
hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực);
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015.
- Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của
tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015; bản sao có
chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của
người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy
mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị,
phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm
bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi tên,
địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 và bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phát điện
- Tờ trình của Sở Công Thương;
- Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015);
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29
tháng 5 năm 2015.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 7b tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015; bản sao bằng tốt nghiệp và giấy chứng nhận vận hành
được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo
Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy
điện của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà
máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao hợp đồng mua bán điện.
- Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật
trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện
phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao quyết định phê duyệt quy trình vận hành hồ
chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm thu hoàn thiện kết nối tín hiệu với
hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền điều khiển phục vụ vận
hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, tuyến
năng lượng; bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; phương án bảo đảm
an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định; báo cáo kết quả kiểm
định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao biên bản nghiệm thu cuối cùng hoặc văn bản
xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương mại cho từng tổ máy.
- Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với
đơn vị điều độ hệ thống điện.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị
được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29
tháng 5 năm 2015 và bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép truyền tải điện, phân
phối điện
- Tờ trình của Sở Công Thương;
- Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015);
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết
định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 10/2015/TT-BCT
ngày 29 tháng 5 năm 2015; bản sao bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận vận hành được cấp
điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo quy trình
điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do
tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện
phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao thoả thuận đấu nối hoặc hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị
được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015 và bản
sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán buôn điện, bán lẻ
điện
- Tờ trình của Sở Công Thương;
- Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015);
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết
định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép.
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý theo Mẫu 7b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm
2015; bản sao bằng
tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị
được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015 và bản
sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
đ) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất, nhập khẩu điện
- Tờ trình của Sở Công Thương;
- Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015);
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao quyết định phê duyệt chủ trương mua bán điện
với nước ngoài, phương án đấu nối lưới điện đã được phê duyệt để mua, bán điện
với nước ngoài.
- Bản sao hợp đồng xuất, nhập khẩu điện hoặc bản sao
văn bản đề nghị mua điện hoặc chấp thuận bán điện của phía nước ngoài.
- Sơ đồ nguyên lý lưới điện liên quan đến điểm mua,
bán điện và Quy trình phối hợp vận hành và xử lý sự cố lưới điện giữa bên mua
điện và bên bán điện (nếu có).
- Bản sao có chứng thực tài liệu thực hiện các quy định
về phòng cháy, chữa cháy tại các trạm biến áp theo quy định.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị
được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015 và bản
sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
Thương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu 01, Mẫu 2c,
Mẫu 7a, Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Điện lực ngày 13 tháng 12 năm 2004;
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
c) Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
d) Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và
thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
Thủ tục 3. Thủ tục cấp, gia hạn, trả
lại giấy phép thăm dò khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản; thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; thủ tục phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
thủ tục chuyển quyền khai thác khoáng sản; thủ tục gia hạn, trả lại giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản; thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ; thủ tục
nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ và quyết định đóng cửa mỏ; thủ
tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc;
b) Phòng Kinh tế ngành thẩm định, tham mưu kết quả
giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày
làm việc;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc;
d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.
Riêng đối với thủ tục trả lại giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản và thủ tục gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thì
thời gian giải quyết là 02 ngày làm việc, cụ thể như sau:
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc;
- Phòng Kinh tế ngành thẩm định, tham mưu kết quả
giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 0,5 ngày
làm việc;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 0,5
ngày làm việc;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: tờ trình của Sở Tài nguyên và
Môi trường, kèm theo dự thảo giấy phép hoặc dự thảo quyết định và 01 bộ hồ sơ
(lập theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định), cụ thể như sau:
a) Thủ tục cấp giấy phép thăm dò khoáng sản: 01 bộ hồ
sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản
(Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản); bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề án
thăm dò khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): bản cam kết bảo vệ môi
trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; văn bản xác nhận trúng
đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm
dò khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản của ngân hàng nơi tổ
chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 40 Luật Khoáng sản (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng
50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản).
b) Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản: 01
bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò
khoáng sản (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29
tháng 11 năm 2012); báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời
điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản (bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30%
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp);
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản thực hiện
nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy
phép thăm dò khoáng sản.
c) Thủ tục trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản (Mẫu số 05 ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); giấy
phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến
thời điểm đề nghị trả lại; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò
khoáng sản tiếp theo trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản thực hiện
nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy
phép thăm dò khoáng sản.
d) Thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản: 01
bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29
tháng 11 năm 2012); hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh
việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các
điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản; giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản.
đ) Thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản: 01 bộ hồ
sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng
sản (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11
năm 2012); báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu
nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng
khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò
khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): Đề án thăm dò khoáng
sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Dữ liệu của bản chính trong tài liệu báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản ghi trên đĩa CD (01 bộ).
e) Thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản: 01 bộ
hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng
sản (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11
năm 2012); dự án đầu tư khai thác khoáng sản hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật khai
thác khoáng sản trong trường hợp tổng vốn đầu tư < 15 tỷ đồng kèm theo quyết
định phê duyệt của chủ đầu tư; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản hệ toạ độ
VN-2000, kinh tuyến trục 108015’ múi chiếu 30.
+ Đối với khu vực có diện tích ≥ 10km2, bản
đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa
hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:50.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 5 - < 10km2,
bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ
địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 01 - < 5km2,
bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ
địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:10.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,5km2
đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ
trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ 1:5.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,1km2
đến nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên
nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ
hơn 1:2.000;
+ Đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 0,1km2,
bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ
địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:1.000.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): quyết định phê duyệt
trữ lượng khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; văn bản xác nhận
trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực
đã có kết quả thăm dò; giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo đánh giá tác động môi
trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm
theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn
đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản).
g) Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản: 01
bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29
tháng 11 năm 2012); bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia
hạn; báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh
đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều
55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
h) Thủ tục trả lại giấy phép khai thác khoáng sản
hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao
gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số
09 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012);
bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại; giấy phép khai
thác khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề
nghị trả lại; đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh
đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55
Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
i) Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản (Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29 tháng 11 năm 2012); hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm
theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm đề nghị chuyển nhượng (theo mẫu số 16); báo cáo kết quả khai thác
khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh
đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55
Luật Khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển
nhượng; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức,
cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
k) Thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp phép khai thác tận thu
khoáng sản (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29
tháng 11 năm 2012); dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê
duyệt; bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản hệ toạ độ VN-2000, kinh
tuyến trục 108015’ múi chiếu 30
+ Đối với khu vực có diện tích ≥ 10km2,
bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ
địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:50.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 5 - < 10km2,
bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ
địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 01 - < 5km2,
bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ
địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:10.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,5km2
đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ
trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ 1:5.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,1km2
đến nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên
nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ
hơn 1:2.000;
+ Đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 0,1km2,
bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ
địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:1.000.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): giấy chứng nhận đầu
tư; báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản
cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước
có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
l) Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 11 năm 2012); bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tận thu tại
thời điểm đề nghị gia hạn; báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính
đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh
đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55
Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
m) Thủ tục trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản (Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29 tháng 11 năm 2012); giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; báo cáo kết quả
khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép; đề án đóng
cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh
đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55
Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
n) Thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: 01
bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, đóng
cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 15 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); giấy phép khai
thác khoáng sản; đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai
thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể
nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh
đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55
Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.
o) Thủ tục nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, đóng cửa một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012), kèm theo bản sao giấy phép
khai thác khoáng sản;
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản kèm theo quyết định
phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ
của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Biên bản kiểm tra thực địa và kết quả nghiệm thu đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (riêng đối với thủ tục trả lại giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản và thủ tục gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thì thời
gian giải quyết là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép, quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị cấp, gia hạn,
trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được lập theo các mẫu từ
Mẫu số 03 đến Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012; đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012.
- Đơn đề nghị cấp, gia hạn,
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 07 đến Mẫu số 09 của Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012;
đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 10
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm
2012.
- Đơn đề nghị cấp, gia hạn,
trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo Mẫu số 11, Mẫu số
12 và Mẫu số 13 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29 tháng 11 năm 2012.
- Đơn đề nghị phê duyệt trữ
lượng khoáng sản được lập theo Mẫu số 14 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012.
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản, đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được lập
theo Mẫu số 15
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm
2012.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý.
a) Bộ Luật Dân sự năm 2005;
b) Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
c) Luật Khoáng sản năm 2010;
d) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
đ) Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
e) Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
g) Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, múc thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản;
h) Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
i) Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 5
năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản;
k) Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 6 năm
2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phân cấp trữ lượng và tài
nguyên khoáng sản rắn;
l) Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về lập, phê duyệt,
kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục
hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
m) Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
n) Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
o) Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác
và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020;
p) Công văn số 3006/BTNMT-VPTL ngày 14 tháng 7 năm 2006
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
06/2006/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Thủ tục 4. Thủ tục phê duyệt giá khởi điểm
đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt phương án đấu giá; phê duyệt kết quả đấu
giá
1.
Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;
b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, trình lãnh
đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống
Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3.
Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt giá khởi điểm để bán đấu
giá:
- Văn bản đề nghị xác định
giá khởi điểm của cơ quan được giao chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất: 01 bản
chính;
- Phương án đấu giá quyền sử
dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Hồ sơ địa chính (thông tin
diện tích, vị trí, mục đích sử dụng đất, hình thức thuê đất, thời hạn thuê đất,
...): 01 bản sao;
- Hồ sơ về tài sản gắn liền
với đất đấu giá (trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại điểm e
khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai: 01 bản sao;
- Quyết định giá đất cụ thể
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê): 01 bản sao.
Các bản sao phải có dấu và
chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá
quyền sử dụng đất. Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất
chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ.
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án bán đấu giá:
- Tờ trình của Thường trực Hội đồng đấu giá quyền sử
dụng đất trong trường hợp đặc biệt (Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc của Trung
tâm Dịch vụ bán đấu giá;
- Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt phương án đấu giá;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương bán
đấu giá thửa đất;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt giá khởi điểm;
c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả đấu giá:
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Trung
tâm dịch vụ bán đấu giá.
- Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt kết quả đấu giá;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương bán
đấu giá thửa đất;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt giá khởi điểm;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt
phương án đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Các văn bản chứng minh đã thông báo công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng;
- Danh sách tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá;
- Bản sao hồ sơ của các đơn vị tham gia đấu giá.
4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11.
Căn cứ pháp lý:
a)
Luật Đất đai năm 2013;
b) Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
c) Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
d) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
đ) Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
e) Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
g) Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014
của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong
hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường
kinh doanh;
h) Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm
2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
i) Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm
2010 của Bộ Tư pháp về quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
k) Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm
2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài
chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất;
l) Thông tư số 09/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm
2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, sử dụng đất bãi bồi
ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển;
m) Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
n) Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
o) Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
p) Thông tư số 02/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng
3 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ
tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất;
q) Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày
04 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định
việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất;
r) Quyết định số 76/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
III. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
Thủ tục 1. Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;
b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, trình lãnh
đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống
Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3.
Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình xin thẩm định.
b) Thuyết minh tổng hợp.
c) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (không quy định đối với quy
hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp).
d) Biên bản hoặc thông báo góp ý về đồ án quy hoạch có sự
tham dự của các sở, ban, ngành liên quan.
đ) Biên bản hoặc phiếu lấy ý kiến nhân dân, địa phương (nếu
có).
- Biên bản nghiệm thu đo đạc.
- Bản vẽ đo đạc hiện trạng.
- Điều lệ quản lý.
- Bản vẽ thiết kế quy hoạch.
- Văn bản báo cáo kết quả thẩm định, tờ trình, dự thảo quyết
định do Sở Xây dựng soạn thảo.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008
của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính
phủ về việc phân loại đô thị thay thế Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày 22 tháng 11 năm
2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng công sở các cơ quan Đảng, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước
đô thị và khu công nghiệp;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng nông thôn;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 8 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và
quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến
lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung
thiết kế đô thị;
- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt có liên quan;
- Các văn bản có liên quan đến công tác thẩm định
(Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về đất đai, quy định, quyết định của địa
phương liên quan).
Thủ tục 2. Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Chuyển Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, trình
Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:
a) Tờ trình xin thẩm định nhiệm vụ quy hoạch.
b) Chủ trương liên quan đến vốn hoặc lập quy hoạch,
chấp thuận địa điểm lập quy hoạch, quy mô, vị trí, …
c) Nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch.
d) Bản vẽ vị trí phạm vi và quy mô ranh giới lập quy
hoạch.
đ) Nhiệm vụ và dự toán chi phí đo đạc.
e) Văn bản ý kiến nhiệm vụ tùy theo loại quy hoạch.
g) Văn bản báo cáo kết quả thẩm định, tờ trình, dự
thảo quyết định do Sở Xây dựng soạn thảo.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây
dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
- Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008
của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009
của Chính phủ về việc phân loại đô thị thay thế Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày 22 tháng 11 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng công sở các cơ quan
Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước
đô thị và khu công nghiệp;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng nông thôn;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 8 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và
quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến
lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung
thiết kế đô thị;
- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt có liên quan;
- Các văn bản có liên quan đến công tác thẩm định
(Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về đất đai, quy định, quyết định của địa
phương liên quan).
Thủ tục 3. Thủ tục công nhận chủ đầu tư dự án
khu đô thị mới
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01
ngày làm việc.
b) Phòng Quy hoạch - Xây
dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị công nhận Chủ đầu tư dự án khu đô
thị mới.
b)
Văn bản chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Giấy đăng ký kinh doanh có đăng ký về đầu tư kinh
doanh bất động sản hoặc giấy tờ khác chứng minh có chức năng phù hợp với việc
thực hiện dự án.
d) Hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư về tài
chính (báo cáo tài chính của Nhà đầu tư và phải được kiểm toán độc lập xác
nhận) và kinh nghiệm về đầu tư và quản lý thực hiện dự án. Trường hợp doanh
nghiệp mới thành lập thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
đ) Thuyết minh đề xuất dự án: cần làm rõ sự cần thiết
đầu tư, mục tiêu đầu tư và cơ sở pháp lý; địa điểm hiện trạng khu đất lập dự
án, hình thức quản lý dự án; diện tích, ranh giới, phương án giải phóng mặt
bằng, tái định cư; phương thức giao, chuyển nhượng, thuê đất; giải pháp thiết
kế; hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư và xác định nguồn vốn thực
hiện dự án; tiến độ thực hiện dự án; đề xuất về hỗ trợ, ưu đãi; đề xuất quản lý
dự án trong quá trình thực hiện đầu tư và cam kết bảo đảm thực hiện dự án đúng
nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây
dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Nhà ở năm 2014;
c) Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;
d) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
đ) Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
e) Quyết định số 81/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu
tư xây dựng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Thủ tục 4. Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án
khu đô thị mới
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01
ngày làm việc.
b) Phòng Quy hoạch - Xây
dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Đối với dự án khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất
dưới 20ha:
- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư thực hiện dự án.
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
hoặc quyết định chỉ định Chủ đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền sử dụng đất đối
với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án.
- Hồ sơ dự án được quy định tại Điều 32 của Nghị định
số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị (không bao gồm: mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án được quy
định tại khoản 3 Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013).
- Các văn bản pháp lý kèm theo: quyết định phê duyệt
khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị; hồ
sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm về đầu
tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn bản pháp lý liên quan khác.
b) Đối với dự án khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất
từ 20ha đến dưới 100ha (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây
dựng):
- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư thực hiện dự án.
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
hoặc quyết định chỉ định Chủ đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền sử dụng đất đối
với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án.
- Hồ sơ dự án được quy định tại Điều 32 của Nghị định
số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát
triển đô thị (không bao gồm: mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án được quy
định tại khoản 3 Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013.
- Các văn bản pháp lý kèm theo: quyết định phê duyệt
khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị; hồ
sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm về đầu
tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn bản pháp lý liên quan khác.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây
dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Nhà ở năm 2014;
c) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
d) Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
Thủ tục 5. Thủ tục phê duyệt dự án phát
triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01
ngày làm việc.
b) Phòng Quy hoạch - Xây
dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Đối với dự án phát triển khu nhà ở:
- Phần thuyết minh của dự án:
+ Tên dự án;
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án;
+ Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy
mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án;
+ Các giải pháp thực hiện: phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); phương án sử dụng công nghệ xây dựng; quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án; đánh giá tác động môi trường;
phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và đấu nối
với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ tầng xã hội của khu
vực;
+ Nơi để xe công cộng và nơi để xe cho các hộ gia
đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án sau khi hoàn thành việc đầu tư xây
dựng nhà ở (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, xe ôtô);
+ Khu vực đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội
(nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí, công viên),
trừ trường hợp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội;
+ Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội (nếu
có);
+ Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gồm nhà biệt
thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu
thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê hoặc cho thuê mua);
+ Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối với dự án (về sử
dụng đất, tài chính và các cơ chế khác);
+ Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo
từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án;
+ Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình thức huy động vốn,
khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn;
+ Trách nhiệm của Nhà nước về việc đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào và đi qua dự án;
+ Các công trình chuyển giao không bồi hoàn;
+ Phương án tổ chức quản lý, khai thác vận hành dự án
và các công trình công ích trong dự án (mô hình tổ chức, hình thức quản lý vận
hành, các loại phí dịch vụ).
- Phần thiết kế cơ sở của dự án:
+ Phần thuyết minh của thiết kế cơ sở: giới thiệu tóm
tắt về địa điểm dự án; hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, việc
đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; phương án bảo vệ môi
trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; phương án kiến trúc các công trình của
dự án thành phần giai đoạn đầu;
+ Phần bản vẽ thiết kế cơ sở: bản vẽ tổng mặt bằng dự
án, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ mặt bằng và các giải pháp kết cấu chịu lực chính của
các công trình thuộc dự án thành phần giai đoạn đầu; bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật của dự án kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
b) Đối với dự án phát triển nhà ở độc lập bao gồm:
- Phần thuyết minh của dự án:
+ Tên dự án;
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án;
+ Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy
mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án;
+ Các giải pháp thực hiện: phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); phương án sử dụng công nghệ xây dựng; quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án; đánh giá tác động môi trường;
phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và đấu nối
với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ tầng xã hội của khu
vực;
+ Nơi để xe công cộng và nơi để xe cho các hộ gia
đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án sau khi hoàn thành việc đầu tư xây
dựng nhà ở (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, xe ô tô);
+ Khu vực đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội
(nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí, công viên),
trừ trường hợp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội;
+ Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội (nếu
có);
+ Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gồm nhà biệt
thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu
thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê hoặc cho thuê mua);
+ Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối với dự án (về sử
dụng đất, tài chính và các cơ chế khác);
+ Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo
từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án;
+ Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình thức huy động vốn,
khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn;
+ Phương án tổ chức quản lý, khai thác vận hành dự án
và các công trình công ích trong dự án (mô hình tổ chức, hình thức quản lý vận
hành, các loại phí dịch vụ).
- Phần thiết kế cơ sở của dự án được thực hiện theo
quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội
dung: giới
thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình,
hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí,
quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công
trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực; phương án công nghệ, dây
chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; phương án kiến trúc
đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ
thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình; phương án bảo vệ môi trường,
phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật; danh mục các quy chuẩn, tiêu
chuẩn chủ yếu được áp dụng.
+ Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm: bản vẽ tổng mặt bằng công
trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công trình xây
dựng theo tuyến; sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công
trình có yêu cầu công nghệ; bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có
yêu cầu kiến trúc; bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng
kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
*. Hồ sơ các giấy tờ pháp lý:
- Tờ trình của chủ đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo mẫu quy định
tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9
năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản
sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận
theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
- Các văn bản về điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo
quy định.
*. Việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án phát triển
nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Nhà ở năm 2014;
c) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm
2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
d) Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
đ) Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
e) Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
g) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
h) Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
i) Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
k) Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình.
l) Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội;
m) Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
n) Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
o) Công văn số 2369/BXD-QLN ngày 24 tháng 11 năm 2010
của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ thể về cơ chế, chính
sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
Thủ tục 6. Thủ tục chấp thuận đầu tư
dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số
lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn
chủ đầu tư dự án)
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01
ngày làm việc.
b) Phòng Quy hoạch - Xây
dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
b) Bản sao văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Bản sao các giấy tờ:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng
kinh doanh bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã).
- Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động
sản (trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam
định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư).
- Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình
để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử
dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử
dụng đất từ 20ha trở lên.
d) Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các
bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với
khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ
lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì
phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch
chấp thuận.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây
dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Nhà ở năm 2014;
c) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm
2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
d) Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
đ) Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
e) Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
g) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
h) Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
i) Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
k) Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
l) Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội;
m) Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
n) Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
o) Công văn số 2369/BXD-QLN ngày 24 tháng 11 năm 2010
của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ thể về cơ chế, chính
sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
Thủ tục 7. Thủ tục chấp thuận bổ
sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà
nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01
ngày làm việc.
b) Phòng Quy hoạch - Xây
dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận bổ sung
nội dung dự án.
b) Bản sao có chứng thực (hoặc nộp bản sao từ sổ gốc
thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) quyết định phê duyệt dự án của
cơ quan có thẩm quyền kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây
dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Nhà ở năm 2014;
c) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm
2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
d) Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
đ) Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
đ) Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
e) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
g) Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
h) Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
i) Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình.
k) Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội;
l) Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
m) Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
n) Công văn số 2369/BXD-QLN ngày 24 tháng 11 năm 2010
của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ thể về cơ chế, chính
sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
IV. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
Thủ tục 1. Thủ tục nhập quốc
tịch Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham mưu công văn đề
xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm
việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
Lưu ý: thời gian giải quyết trên chưa tính
thời gian gửi Bộ Tư pháp kiểm tra, xử lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
để trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 03 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin nhập quốc tịch
Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1);
b) Bản
sao giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế (giấy tờ
khác là những giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó);
c) Bản khai lý lịch (theo
mẫu TP/QT-2010-TKLL);
d) Phiếu lý lịch tư pháp do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc
tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở
nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính
đến ngày nộp hồ sơ;
đ)
Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt là một trong các giấy tờ sau đây: bản
sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc
chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt
Nam cấp;
e)
Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: bản sao thẻ
thường trú;
g)
Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch
Việt Nam gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài
sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm
việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng
minh được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi
thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống
tại Việt Nam của người đó.
h) Bản
sao giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam
theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp
chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng
người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thoả
thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Ủy
ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu
TP/QT-2010-ĐXNQT.1, mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.2, mẫu TP/QT-2010-TKLL ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Quốc tịch Việt Nam
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014;
c) Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
d) Nghị định số
97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
đ) Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010hướng dẫn thi hành Nghị định
số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
e) Thông tư số
08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về
quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
Thủ tục 2. Thủ tục thôi quốc
tịch Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham mưu công văn đề
xuất, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm
việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
d) Gửi Bộ Tư pháp kiểm tra,
xử lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch nước xem xét,
quyết định.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
Lưu ý: thời gian giải quyết trên chưa tính
thời gian gửi Bộ Tư pháp kiểm tra, xử lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
để trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 03 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2010-
ĐXTQT.1) ;
b) Bản khai lý lịch (theo mẫu TP/QT-2010-TKLL);
c) Một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng
minh người có quốc tịch Việt Nam:
- Giấy khai sinh; trường hợp giấy khai sinh không thể
hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt
Nam của cha mẹ;
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Hộ chiếu Việt Nam;
- Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, quyết định
cho trở lại quốc tịch Việt Nam, quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với
trẻ em là người nước ngoài, quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt
Nam làm con nuôi.
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp, không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ xác nhận việc người xin thôi quốc tịch
Việt Nam đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài là giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người đó được nhập quốc
tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp
giấy này. Trường hợp người đó xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước
ngoài thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài.
e)
Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam
cư trú cấp;
g) Đối
với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực
lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi
nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 05 năm thì còn phải nộp giấy
của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn
nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc
tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam (giấy
xác nhận do thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho
thôi việc, miễn nhiệm, cách chức, giải ngũ hoặc phục viên căn cứ vào quy chế
của ngành để xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không ảnh hưởng
đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó).
Trường hợp công dân Việt Nam
không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ như: phiếu lý lịch
tư pháp, giấy xác nhận không nợ thuế, giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra
quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc
giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không
phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản của Ủy
ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu TP/QT-2010-
ĐXTQT.1; mẫu TP/QT-2010- ĐXTQT.2; mẫu TP/QT-2010-TKLL ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Quốc tịch Việt Nam
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014 ;
c) Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
d) Nghị định số
97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
đ) Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010hướng dẫn thi hành Nghị định
số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
e) Thông tư số
08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về
quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
Thủ tục 3. Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham mưu công văn đề
xuất, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm
việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
d) Gửi Bộ Tư pháp kiểm tra,
xử lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch nước xem xét,
quyết định.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
Lưu ý: Thời gian giải quyết trên chưa tính
thời gian gửi Bộ Tư pháp kiểm tra, xử lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
để trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 03 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin trở lại quốc tịch
Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2010- ĐXTLQT);
b) Bản sao giấy khai sinh, hộ
chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch (theo
mẫu TP/QT-2010-TKLL);
d) Phiếu lý lịch tư pháp do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư
trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90
ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ)
Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch
Việt Nam: bản sao giấy khai sinh, bản sao quyết định cho thôi quốc tịch Việt
Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch
Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;
e) Giấy tờ chứng minh đủ
điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật
Quốc tịch năm 2008.
Trường
hợp con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải
nộp bản sao giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ
cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con
chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha
hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch
Việt Nam của con.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Ủy
ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu TP/QT-2010-
ĐXTLQT; mẫu TP/QT-2010-TKLL ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Quốc tịch Việt Nam ngày
13 tháng 11 năm 2008;
b) Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014;
c) Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
d) Nghị định số
97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
đ) Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010hướng dẫn thi hành Nghị định
số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
e) Thông tư số 08/2010/TT-BTP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và
mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
Thủ tục 4. Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham mưu công văn đề
xuất, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 01 ngày làm
việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm: tờ khai đăng ký
lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không
phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì tờ khai phải có cam
kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con
nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (đối với việc đăng ký lại việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài).
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ khai đăng ký lại
việc nuôi con nuôi - TP/CN-2011/CN.04.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền của Việt Nam nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con
nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
-
Cha, mẹ nuôi và
con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Quyết định số 2190/QĐ-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi
con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Thủ tục 5. Thủ tục giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham mưu công văn đề
xuất, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm
việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 10
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ của người nhận con nuôi: (về cơ bản hồ sơ
của người nước ngoài thường trú ở Việt Nam theo quy định tại Điều 17 của Luật
Nuôi con nuôi nhưng thẩm quyền cấp một số loại giấy tờ chưa được xác định rõ);
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định (bản chính);
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá
trị thay thế (bảo sao);
- Phiếu lý lịch tư pháp (bản chính, được cấp chưa quá
06 tháng);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao nếu
là giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc
thân);
- Giấy khám sức khoẻ do cơ sở y tế cấp huyện trở lên
cấp (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ
ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường
trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người
được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa
quá 06 tháng).
+ Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Bản sao giấy
khai sinh;
- Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã
nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc
quyết định của Toà án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ
của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Toà án tuyên bố cha
đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được
giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Toà án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi
dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi
dưỡng.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản chính - mẫu sử dụng
cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh)- TP/CN-2011/CNNNg.01.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi
(mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
+ Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
- không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ,
mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác
ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khoẻ,
kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp
dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận
cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
+ Các trường hợp không được
nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền
của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử
lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xoá án tích về một
trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người
khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công
nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm
pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm
2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng
6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Quyết định số 2190/QĐ-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi
con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục 1. Thủ tục cho phép thành
lập trường phổ thông tư thục
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu công
văn đề xuất, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày
làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập
trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý
kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy
ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
- Tờ trình, dự thảo quyết định cho
phép thành lập trường phổ thông tư thục.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm
vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa
điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương
hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
năm 2009;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP;
- Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008
của Chính phủ, về chính sách khuyến khích xã hội hoá các hoạt động giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường;
- Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy
mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục, đào
tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường;
- Quyết định số 1031/2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định về giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Thông
tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 13/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm
2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học loại hình tư thục;
- Quyết định 46/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, về việc sửa đổi khoản 3 Điều 2 của Quy
định về giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 1031/2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Thủ tục 2. Thủ tục công nhận trường
mầm non đạt chuẩn quốc gia
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu công
văn đề xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 05 ngày
làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 03
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Uỷ ban nhân dân cấp xã nộp hồ sơ đến Uỷ ban nhân
dân cấp huyện, hồ sơ gồm:
+ Báo cáo tự kiểm tra của trường mầm non theo từng nội dung
của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 hoặc mức độ 2 được
quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có
xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp
xã;
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, thẩm
định.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập đoàn
kiểm tra, tiến hành kiểm tra, chuyển hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo trong
thời hạn 15 ngày làm việc, hồ sơ chuyển đến Sở Giáo dục và Đào tạo gồm:
+ Báo cáo tự kiểm tra của trường mầm non theo từng nội dung
của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 hoặc mức độ 2 được
quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có
xác nhận của Ủy
ban nhân dân
cấp xã;
+ Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp
huyện (phụ lục II kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, công
nhận.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo
thẩm định, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
- Bằng công nhận trường Mầm non đạt
chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2).
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu báo cáo kết quả thẩm định của đoàn
kiểm tra cấp huyện (phụ lục II).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Trường mầm non đạt danh hiệu
trường tiên tiến của năm học liền kề;
- Đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Chương II của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công
nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Thủ tục 3. Thủ tục công nhận trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu công
văn đề xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 05 ngày
làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 13
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện, hồ sơ gồm:
+ Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội
dung đã được quy định, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Văn bản Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, thẩm định.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập đoàn
kiểm tra, tiến hành kiểm tra, chuyển hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo trong
thời hạn 20 ngày làm việc, hồ sơ chuyển
đến Sở Giáo dục và Đào tạo gồm:
+ Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội
dung đã được quy định, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp
huyện;
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
- Bằng công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2).
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Đạt danh hiệu trường tiểu học tiên tiến của năm học
trước;
- Đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Mục 2 hoặc Mục
3 Chương II của quy định ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số
59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng
tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
Thủ tục 4. Thủ tục công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu công
văn đề xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày
làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
• Đối với trường THPT, hồ sơ gồm:
- Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định tại
Chương II của Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm
tra của Đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
• Đối với trường THCS, hồ sơ gồm:
- Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định tại
Chương II của Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra của trường;
- Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp
huyện;
- Văn bản của trường báo cáo Phòng Giáo dục và
Đào tạo đề nghị xem xét, xác nhận;
- Công văn của Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy
ban nhân dân huyện xem xét, có ý kiến;
- Công văn của Ủy ban nhân dân huyện đề nghị Sở Giáo
dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt quyết
định công nhận trường Trung học đạt chuẩn quốc gia.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
- Bằng công nhận trường trung học
đạt chuẩn quốc gia.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Đạt danh hiệu trường trung học tiên tiến năm liền
kề;
- Đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của
Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm
2012.
11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
Thủ tục 5. Thủ tục thành lập Trung tâm Tin học, Ngoại
ngữ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu công
văn đề xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày
làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin thành lập Trung tâm;
- Đề án thành lập Trung tâm gồm các nội dung sau:
+ Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt
trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;
+ Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo;
+ Cơ sở vật chất của trung tâm;
+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó
giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung
tâm;
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
- Giấy phép.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt;
- Đề án thành lập trung tâm xác định rõ: mục tiêu,
nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương
hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số
03/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy
chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
Thủ tục 6. Thủ tục công nhận phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (PCGDTHĐĐT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu công
văn đề xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày
làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị được xét công nhận đơn vị đạt
chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi;
- Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả phổ cập giáo
dục tiểu học đúng độ tuổi (mức độ 1 hoặc mức độ 2);
- Biểu thống kê tổng hợp học sinh trong diện PCGDTHĐĐT, đội ngũ giáo
viên tiểu học và cơ sở vật chất cho giáo dục tiểu học của đơn vị cấp huyện;
- Quyết định của đơn vị cấp huyện công nhận đơn vị
trực thuộc;
- Biên bản kiểm tra các đơn vị trực thuộc.
- Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
- Bằng công nhận phổ cập giáo dục tiểu
học đúng độ tuổi.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): tiêu chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi tại Điều 6, 7 Chương II Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
36/2009/TT-BGDĐT.
11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 12 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định kiểm tra, công
nhận phổ cập giáo dục tiểu học và PCGDTHĐĐT.
VI. LĨNH VỰC VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
Thủ tục 1. Thủ tục cấp giấy phép
triển lãm mỹ thuật
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm
việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm
định, tham mưu, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02
ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 03 ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu
số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
(2) Danh sách tác giả, tác phẩm,
chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;
(3) Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích
thước 10x15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính
diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội
dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra
tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
(4) Đối với triển lãm ngoài trời
được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết
đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh
môi trường và phòng chống cháy nổ;
(5) Đối với trường hợp đưa tác phẩm
mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm, ngoài đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 2 ban
hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ về hoạt động mỹ thuật) và hồ sơ quy định tại thành phần hồ sơ (2) và (3)
nêu trên phải kèm theo giấy mời hoặc văn bản thoả thuận của đối tác nước ngoài
và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 1 ban hành kèm
theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về
hoạt động mỹ thuật).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 2 ban hành kèm
theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về
hoạt động mỹ thuật) đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài
triển lãm.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): địa điểm tổ chức triển lãm phải có
diện tích, trang thiết bị đáp ứng với quy mô của triển lãm; đảm bảo các điều
kiện về trật tự an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và
phòng, chống cháy nổ.
11. Căn cứ pháp lý: Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Thủ
tục 2. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng
đài, tranh hoành tráng
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 03
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
(Đối với trường hợp phải có
ý kiến của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch thì thời hạn giải quyết là 20 ngày
làm việc).
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 7 ban hành kèm
theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về
hoạt động mỹ thuật);
(2) Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ
quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ
ảnh 18x24 cm có kèm chú thích;
(3) Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp
luật về đầu tư xây dựng.
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp phải có ý
kiến của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch thì thời hạn giải quyết là 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý: Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Thủ tục 3. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu
khắc
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 03
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy
phép (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
(2) Đề án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
(3) Thể lệ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy
phép (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
Cơ quan, tổ chức Việt Nam đề
nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc, phải đáp ứng các điều kiện
sau:
- Có chức năng hoạt động văn
hoá nghệ thuật;
- Có đề án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Có thể lệ tổ chức trại
sáng tác điêu khắc.
11. Căn cứ pháp lý: Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Thủ tục 4. Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 01 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký
theo mẫu do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ
có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu
khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(4) Các giấy tờ quy định tại điểm 2 và điểm 3
nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện
việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Điều 41 của Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6
năm 2012.
- Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo.
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Thủ tục 5. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 01 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có
chứng thực.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Điều 41 của Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6
năm 2012.
- Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo.
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Thủ tục 6. Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 01 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
ký theo mẫu do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản gốc giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện đã được cấp. Trường hợp giấy phép bị mất phải có giấy xác
nhận của cơ quan công an nơi bị mất giấy phép.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp
lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Điều 41 của Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6
năm 2012.
- Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo.
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Thủ tục 7. Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn
văn hoá”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Báo cáo thành tích 05 năm xây dựng cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá của Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp,
có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
(2) Công văn đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” cấp tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
hành chính và giấy công nhận.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Điều kiện 1: Đạt các tiêu chuẩn dưới đây và các
tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; ban, Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương (nếu có);
+ Đối với cơ quan, đơn vị:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực,
hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao
động tiên tiến trở lên”;
b) 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường
xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ;
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
d) Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được
áp dụng vào thực tiễn.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hoá
công sở:
a) 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi
phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong
việc cưới, việc tang và lễ hội;
b) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hoá phẩm độc
hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt
nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau
cùng tiến bộ;
d) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang
phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên
công sở theo thiết kế đã phê duyệt.
3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ
hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có người
khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc
có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn
kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh
phòng, chống tham nhũng.
+ Đối với doanh nghiệp:
1. Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
b) Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín
trên thị trường;
c) Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao
động hợp lý;
d) 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn,
nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất,
chất lượng và hiệu quả.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hoá
doanh nghiệp:
a) Có quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tiến bộ giữa
người lao động và người sử dụng lao động;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm
bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
c) 80% trở lên người sử dụng lao động và người lao
động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang
và lễ hội;
d) Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử
dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hoá độc hại; đảm bảo trật tự, an
ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ
thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật;
khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống
rượu, bia trong giờ làm việc.
3. Nâng cao đời sống vật chất, văn hoá tinh thần của
người lao động:
a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động,
có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà
ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn
nạn;
c) Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hoá, thể thao
cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao,
tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động
được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực
tham gia các chương trình về an sinh xã hội;
c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi
hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật;
d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo
quy định của pháp luật.
- Điều kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá là năm (05) năm trở lên đối với trường
hợp đã được công nhận (công nhận lại).
- Điều kiện 3: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá vào đầu năm.
11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình
tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hoá”, “Đơn vị đạt chuẩn văn
hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”.
Thủ tục 8. Thủ tục cấp phép lễ hội
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 05 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 03
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (ghi rõ
nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm
tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức lễ hội, cam kết đảm bảo chất lượng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm và các điều kiện cần thiết khác để
đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội) (Mẫu 22 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
(2) Kế hoạch bảo vệ môi trường. Nội dung kế hoạch
phải có cam kết bảo vệ môi trường, phương án ứng phó trong trường hợp xảy ra ra
sự cố về môi trường trước, trong và sau quá trình tổ chức lễ hội.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: đơn
đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (Mẫu 22 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): tất cả các lễ hội
khi tổ chức đều phải thành lập Ban Tổ chức lễ hội.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn
hoá công cộng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm
2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy
định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm
2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng 8 năm
2001về việc ban hành Quy chế tổ chức lễ hội.
- Thông tư liên tịch số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT
ngày 30 tháng 12 năm 2013 giữa Bộ VHTTDL - BTNMT về hướng dẫn bảo vệ môi trường
trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ phát huy giá trị di tích.
Thủ tục 9. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động
bảo tàng ngoài công lập
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 05 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 03
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động Bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012);
(2) Văn bản xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt
động Bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động Bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu
có): không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Di sản văn hoá số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hoá số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hoá và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hoá.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.
Thủ tục 10. Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn
cấp
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 01 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: chưa quy định
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: chưa quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu
có):
(1) Trong trường hợp địa điểm khảo cổ đang bị hủy
hoại hoặc có nguy cơ bị hủy hoại.
(2) Các tổ chức được thăm dò, khai quật khảo cổ:
+ Cơ quan nghiên cứu khảo cổ
học của Nhà nước.
+ Trường đại học có bộ môn
khảo cổ học.
+ Bảo tàng và Ban Quản lý di
tích của Nhà nước có chức năng nghiên cứu khảo cổ.
+ Hội có chức năng nghiên cứu khảo cổ ở trung ương.
(3) Người chủ trì cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ
phải có các điều kiện sau đây:
+ Có bằng cử nhân chuyên ngành khảo cổ học hoặc bằng
cử nhân chuyên ngành khác có liên quan đến khảo cổ học;
+ Có ít nhất 05 năm trực tiếp làm công tác khảo cổ;
+ Được tổ chức xin phép thăm dò, khai quật khảo cổ đề
nghị bằng văn bản với Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Trong trường hợp cần thay đổi người chủ trì thì phải
được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật di sản văn hoá số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6
năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hoá số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hoá và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hoá.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.
Thủ tục 11. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 05 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 03
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(theo mẫu số M4b, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
(2) Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau:
- Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình;
- Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn
và những người khác làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm, quyền lợi của nạn nhân bạo lực gia đình khi được tiếp
nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất
hành chính phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình.
(3) Xác nhận bằng văn bản của Uỷ ban nhân xã, phường, thị trấn về địa
điểm của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên
địa bàn;
(4) Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm những nội dung sau:
- Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có
trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài
trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và
thời gian tài trợ;
- Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).
(5) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở có xác nhận của Uỷ ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý Nhà nước quản lý người đứng đầu;
(6) Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ
sở, kèm theo bản sao giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo
lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc
nạn nhân bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập
huấn cho người làm việc.
(7) Biên bản thẩm định của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình.
- Quy chế hoạt động của cơ sở được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (mẫu số M4b, ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
(1) Có nơi làm việc cố định, có
nguồn kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;
(2) Người đứng đầu cơ sở có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang trong thời gian chấp
hành bản án, quyết định hình sự của Toà án hoặc quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo
dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
(3) Có nhân viên tư vấn và người làm
việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Nghị định số
08/2009/NĐ-CP, gồm các tiêu chuẩn:
a. Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ; có phẩm chất đạo đức tốt;
b. Có kiến thức và kinh nghiệm phù
hợp với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;
c. Có chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc
nạn nhân bạo lực gia đình.
d. Người làm việc tại cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
(4) Cơ sở có diện tích tối thiểu là
30m2, có phòng được bố trí là nơi tạm lánh cho nạn nhân bạo lực gia
đình, đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh, môi trường;
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình.
Thủ tục 12. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm
việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm
định, tham mưu, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 05
ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 08 ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc
hư hỏng);
(3) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động bị mất).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (cấp lại).
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M8b
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình.
Thủ tục 13. Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm
việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm
định, tham mưu, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03
ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 02 ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở;
(3) Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người
đứng đầu, nội dung hoạt động);
(4) Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa
đổi, bổ sung).
(5) Biên bản thẩm định của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình.
- Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở được Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt (trường hợp Quy chế hoạt động được sửa đổi, bổ sung)
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị đổi giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số
M8b1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
Thủ tục 14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm
việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm
định, tham mưu, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 05
ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 03 ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình (mẫu số M4a, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
(2) Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau:
- Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình;
- Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn
và những người khác làm việc tại cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm, quyền lợi của người gây bạo lực gia đình khi được tiếp
nhận vào cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình;
- Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất
hành chính phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình.
(3) Xác nhận bằng văn bản của Uỷ ban nhân xã, phường, thị trấn về địa
điểm của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình có trụ sở chính hoạt
động đặt trên địa bàn;
(4) Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm những nội dung sau:
- Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có
trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài
trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và
thời gian tài trợ;
- Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).
(5) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý Nhà nước quản lý người đứng đầu;
(6) Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ
sở, kèm theo bản sao giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham
gia tập huấn cho người làm việc.
(7) Biên bản thẩm định của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quy chế hoạt động của cơ sở được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình (mẫu số M4a, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
(1) Có nơi làm việc cố định, có nguồn
kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;
(2) Người đứng đầu cơ sở có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang trong thời gian chấp
hành bản án, quyết định hình sự của Toà án hoặc quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo
dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
(3) Có nhân viên tư vấn và người làm
việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Nghị định số
08/2009/NĐ-CP, gồm các tiêu chuẩn:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có kiến thức và kinh nghiệm phù
hợp với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;
- Có chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình;
- Người làm việc tại cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia
đình.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình.
Thủ tục 15. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm
việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm
định, tham mưu, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03
ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 02 ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở;
(3) Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người
đứng đầu, nội dung hoạt động);
(4) Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa
đổi, bổ sung).
(5) Biên bản thẩm định của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cho cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở được cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động phê duyệt (trường hợp Quy chế hoạt động được sửa
đổi, bổ sung).
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị đổi giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (Mẫu
số M8a1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình.
Thủ tục 16. Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm
việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm
định, tham mưu, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 05
ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 08 ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc
hỏng);
(3) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động bị mất).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (cấp lại).
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình (mẫu số
M8a Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
10. Yêu
cầu, điều kiện (nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình.
Thủ tục 17. Thủ tục đăng cai tổ chức giải
thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm
việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm
định, tham mưu, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03
ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức, trong đó nêu rõ mục
đích tổ chức, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật (mẫu số
3):
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Danh sách ban tổ chức giải thể thao;
(4) Chương trình thi đấu và các hoạt động khác của
giải thể thao;
(5) Tên giải thi đấu; huy chương, huy hiệu, cờ hiệu,
biểu tượng của giải.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị đăng cai tổ
chức giải thi đấu vô địch tỉnh (Mẫu số 03 kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014).
10. Yêu
cầu, điều kiện (nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao.
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
VI. LĨNH VỰC NỘI VỤ
Thủ tục 1. Thủ tục thành lập hội
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thành lập hội
(theo mẫu);
- Dự thảo Điều lệ hội (theo
mẫu);
- Danh sách những người trong
ban vận động thành lập hội được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Phiếu lý lịch tư pháp của
người đứng đầu ban vận động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến
đặt trụ sở hội;
- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu
có).
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu 4 Phụ lục I
Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Dự thảo Điều lệ hội (theo mẫu 9 Phụ lục I Thông tư
số 03/2013/TT-BNV).
10.
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành
lập đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
- Điều kiện thành lập hội:
+ Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật,
không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành
lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
+ Có điều lệ;
+ Có trụ sở;
+ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm
mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký
tham gia thành lập hội;
+ Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai
mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký
tham gia thành lập hội;
+ Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại
diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân ở Việt Nam có phạm vi hoạt động
trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng
lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành
lập hiệp hội.
- Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan
quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận.
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho
phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại
hội.
- Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội
không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ
chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan Nhà nước đã
quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá
30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ
chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu
tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại
hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 2. Thủ tục phê duyệt điều lệ
hội
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu);
- Điều lệ (theo mẫu) và biên bản thông qua điều
lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra
(có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội, công văn báo cáo
thay đổi chức danh lãnh đạo hội (nếu có);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu 5 Phụ
lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Điều lệ hội (theo mẫu 9 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10.
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Trường hợp điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp với
quy định của pháp luật thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối phê
duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 3. Thủ tục chia, tách; sáp nhập, hợp
nhất hội
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
(theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành
lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của
người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ
sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chia (theo mẫu 11 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV)
- Đơn đề nghị tách (theo mẫu 10 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV)
- Đơn đề nghị sáp nhập (theo mẫu 12 Phụ lục I Thông
tư số 03/2013/TT-BNV)
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo mẫu 13 Phụ lục I
Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10.
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành phải tổ chức
đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.
- Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 4. Thủ tục đổi tên hội
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên
hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban
lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm
theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8
Thông tư 03/2013/TT-BNV.
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
10.
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể được
phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu tượng của
hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được thành lập
hợp pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hoá
dân tộc.
- Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội
có hiệu lực kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 5. Thủ tục hội tự giải thể
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính,
lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ khác.
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị giải thể
hội (theo mẫu 14 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10.
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ
chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số liên tiếp
ở báo địa phương.
- Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại khoản
1 Điều 31 Nghị định 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hội tự
giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) và cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của hội.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 6. Thủ tục báo cáo tổ chức
đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
* Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ
chức đại hội nhiệm kỳ;
- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và
phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh
đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban
kiểm tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo,
ban kiểm tra hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu
lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội,
số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương
trình đại hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số
hội viên chính thức của hội;
- Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của
đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
* Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ
chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại
đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định
tại đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội,
số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương
trình đại hội.
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
10.
Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp
hội tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định thì cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền không phê duyệt điều lệ hội đã được thông qua.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 7. Thủ tục cho phép hội đặt
văn phòng đại diện
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện (theo
mẫu);
- Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại
diện;
- Bản sao các giấy tờ hợp pháp liên quan đến
quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện (bản sao có chứng
thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản sao quyết định thành lập hội và điều lệ
hội (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản photo kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin phép đặt văn
phòng đại diện (theo mẫu 15 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10.
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Đối tượng áp dụng là những hội có phạm vi hoạt động
cả nước hoặc liên tỉnh, khi đặt văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội.
- Sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh về việc cho phép đặt văn phòng đại diện, hội báo cáo bằng văn bản
với Bộ Nội vụ và Bộ quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 8. Thủ tục cấp giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ quỹ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu, trình
Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ (theo mẫu):
- Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập
quỹ (cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành
viên ban sáng lập quỹ.
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo mẫu 1 Phụ lục I
Thông tư số 02/2013/TT-BNV);
- Dự thảo điều lệ quỹ (theo mẫu 2 Phụ lục I Thông tư
số 02/2013/TT-BNV);
- Cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ (theo mẫu 3
Phụ lục I Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10.
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành
lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước
ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
- Điều kiện thành lập quỹ:
+ Có mục đích hoạt động phù hợp: Hỗ trợ và khuyến
khích phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện,
nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận;
+ Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ
chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên
là công dân Việt Nam: có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối
với sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: có điều lệ hoặc văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham
gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách
sáng lập viên thành lập quỹ;
+ Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành
lập quỹ;
+ Có hồ sơ thành lập quỹ.
- Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban
sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng
Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.000.000.000 (một tỷ).
Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng
giá trị tài sản quy đổi.
- Quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài góp
với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài
sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện:
1.000.000.000 (một tỷ);
+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 500.000.000
(năm trăm triệu).
Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ
tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.
- Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển
quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.
- Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền sở hữu
tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.
Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển quyền sở
hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo quy định,
Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan Nhà nước đã cấp giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một
lần và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không
thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ hết hiệu lực.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc thành
lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối với quỹ
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập về các nội dung chủ yếu
sau đây:
+ Tên quỹ;
+ Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email
hoặc website (nếu có) của quỹ;
+ Tôn chỉ, mục đích của quỹ;
+ Phạm vi hoạt động của quỹ;
+ Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
+ Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở tài
khoản;
+ Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của quỹ;
+ Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
+ Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng lập
viên.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 9. Thủ tục công nhận quỹ đủ
điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Tài liệu chứng minh quỹ đã công bố về việc thành
lập quỹ liên tiếp trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.
-
Văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà sáng
lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ.
- Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu
lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý
lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch;
- Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các
chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
10.
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
Quỹ được hoạt động khi đủ các điều kiện sau:
- Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Đã công bố về việc thành lập quỹ.
- Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký
mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ
trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền
sở hữu tài sản theo quy định.
- Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công
nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 10. Thủ tục công nhận thay đổi, bổ
sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống
Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ
yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được
bổ sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng
ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán
bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ.
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Hội đồng quản lý quỹ
là cơ quan quản lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của quỹ. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập
viên đề cử, trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập quỹ, Hội đồng
quản lý quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ
không quá 05 năm. Hội đồng quản lý quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các
thành viên.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 11. Thủ tục thay đổi giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về
việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo mẫu như điều
lệ quỹ khi thành lập mới).
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo mẫu 5 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo mẫu 2 Phụ
lục I Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): trong trường hợp
thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công
bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được
cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp
trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 12. Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ (theo mẫu).
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp lại giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ (theo mẫu 6 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): trong trường hợp
thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công
bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được
cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết
hoặc báo điện tử ở địa phương.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 13. Thủ tục cho phép quỹ hoạt động
trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị được hoạt động trở lại của quỹ (theo
mẫu);
- Báo cáo của Hội đồng quản lý và các tài liệu chứng
minh quỹ đã khắc phục sai phạm (theo mẫu).
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị được hoạt động trở lại của quỹ (theo
mẫu 14 Phụ lục I Thông tư số 02/2013/TT-BNV);
- Báo cáo của Hội đồng quản lý và các tài liệu chứng
minh quỹ đã khắc phục sai phạm (theo mẫu 15 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10.
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
- Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động từ 03 đến 06 tháng
khi vi phạm một trong những quy định sau:
+ Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của quỹ
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận;
+ Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài
sản, tài chính;
+ Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các
tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;
+ Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích
được quy định trong điều lệ;
+ Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06 tháng;
+ Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình hình
tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi
nhận được văn bản đôn đốc quỹ vẫn không khắc phục;
+ Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính,
thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
luận sai phạm tại quỹ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ
hoạt động của quỹ. Ngoài việc bị tạm đình chỉ hoạt động, tùy theo tính chất và
mức độ vi phạm, quỹ có thể bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thường thiệt hại và những người có trách nhiệm quản lý quỹ bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
- Hết thời hạn tạm đình chỉ mà quỹ không khắc phục
được vi phạm, thời hạn tạm đình chỉ hoạt động kéo dài thêm 01 tháng, quá thời
hạn kéo dài thêm mà quỹ vẫn không khắc phục được sai phạm, cơ quan có thẩm
quyền quyết định giải thể quỹ.
- Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ quyết
định xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý vi
phạm.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 14. Thủ tục hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách quỹ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ,
trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên
hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động
khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hợp nhất (theo mẫu 12 Phụ lục I Thông
tư số 02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập (theo mẫu 13 Phụ lục I Thông
tư số 02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia (theo mẫu 11 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị tách quỹ (theo mẫu 10 Phụ lục I Thông
tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): các quỹ hợp nhất,
quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia chấm dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất, sáp nhập và chia
quỹ. Quyền và nghĩa vụ của các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia
được chuyển giao cho các quỹ mới và quỹ sáp nhập. Đối với trường hợp tách quỹ,
thì quỹ bị tách và quỹ được tách (quỹ thành lập mới) thực hiện quyền, nghĩa vụ
phù hợp với mục đích hoạt động của quỹ và phải cùng liên đới chịu trách nhiệm
về nghĩa vụ của quỹ trước khi tách.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 15. Thủ tục đổi tên quỹ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm định, tham mưu,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01
ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450
Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo
mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý về
việc đổi tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của
sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo mẫu 9
Phụ lục I Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): trong trường hợp thay đổi nội dung
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những
thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết
hoặc báo điện tử ở địa phương.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Thủ tục 16. Thủ tục quỹ tự giải
thể
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm
việc.
b) Phòng Khoa giáo - Văn xã thẩm
định, tham mưu, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03
ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm
việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị giải thể (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý
quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của
quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc
và phụ trách kế toán;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản,
tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ
(nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và
thông báo liên tiếp trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương đối
với quỹ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phép thành lập, báo viết hoặc báo điện tử ở
địa phương đối với quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện cho phép
thành lập;
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn
thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ.
- Văn bản trình của Sở Nội vụ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị giải thể quỹ (theo mẫu 8
Phụ lục I Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Quỹ chấm dứt hoạt động
kể từ ngày quyết định giải thể quỹ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có hiệu
lực.
11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ./.