ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1985/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 02 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tại công văn số 1435/VPUB-NC ngày 12 tháng 9 năm 2013 và của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1276/TTr-STP ngày 20 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có
sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên cập
nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính
nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này theo đúng thời gian quy định.
Đối với thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều
1 Quyết định này, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không
quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung
thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2013
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1
|
Thủ tục phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình; điều chỉnh, bổ sung nội dung dự án; kế hoạch đấu thầu; điều chỉnh kế
hoạch đấu thầu; quyết toán dự án hoàn thành (đối với các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước)
|
2
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất; đăng ký chuyển
mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
|
3
|
Thủ tục cấp,
sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép hoạt động điện lực
|
4
|
Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; thủ
tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; thủ tục phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản; thủ
tục trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; thủ tục chuyển
quyền khai thác khoáng sản; thủ tục gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản; thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ; thủ tục nghiệm thu kết
quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ và quyết định đóng cửa mỏ; thủ tục cấp giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
|
5
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các
thành phần kinh tế không sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
|
6
|
Thủ tục chấp thuận địa điểm đầu tư (đối với các
dự án đầu tư các thành phần kinh tế)
|
7
|
Thủ tục phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt
phương án đấu giá; phê duyệt kết quả đấu giá
|
8
|
Thủ tục phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm hàng hoá có giá trị từ 500 triệu
đồng trở lên
|
9
|
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng
|
10
|
Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
|
11
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
12
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
|
13
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam
|
14
|
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam
|
15
|
Thủ tục phê duyệt phương án tổng thể về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; phê duyệt kinh phí bồi
thường và quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
(đối với dự án có thu hồi đất từ 2 huyện, thành phố trở lên hoặc dự án do Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt)
|
16
|
Thủ tục xử lý vi phạm hành chính
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
I. Thủ tục
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; điều chỉnh, bổ sung nội dung dự án;
kế hoạch đấu thầu; điều chỉnh kế hoạch đấu thầu; quyết toán dự án hoàn thành (đối
với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước)
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2003;
b) Luật Đấu thầu năm 2005;
c) Luật Đầu tư năm 2005;
d) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
đ) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
e) Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
g) Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu theo Luật Xây dựng;
h) Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
i) Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
k) Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn Nhà nước.
2. Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính cụ thể từng loại
công việc:
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án đầu
tư (kể cả báo cáo kinh tế - kỹ thuật):
- Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị phê
duyệt dự án.
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư (chỉ đối với dự án đầu tư), các trường hợp còn lại đối với
báo cáo kinh tế - kỹ thuật là của các sở xây dựng chuyên ngành (4 sở).
- Văn bản tham gia thẩm định thiết
kế cơ sở của sở quản lý chuyên ngành.
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn
của Chủ đầu tư.
- Bản sao kế hoạch vốn.
- Văn bản chấp thuận địa điểm xây
dựng (nếu có).
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu có).
- Văn bản thoả thuận về phòng chống
cháy nổ.
- Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng
theo tỷ lệ quy định (đối với dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực đã
được phê duyệt quy hoạch chi tiết).
- Tập thuyết minh dự án (đã chỉnh
sửa trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Tập hồ sơ thiết kế cơ sở của dự
án (đã được chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định của sở quản lý chuyên ngành, có
đóng dấu thẩm định).
- Phương án tổng thể bồi thường,
giải phóng mặt bằng, tái định cư (đối với dự án có bồi thường, tái định cư) căn
cứ theo Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 và Quyết định
số 38/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung nội dung dự án đầu tư:
- Tờ trình của Chủ đầu tư về việc
xin phê duyệt lại, điều chỉnh, bổ sung dự án; trong đó nêu rõ lý do, nguyên
nhân việc điều chỉnh dự án; các nội dung cần được điều chỉnh (có so sánh với nội
dung đã được phê duyệt trước đó, so sánh giá trị tăng hoặc giảm so với tổng mức
đầu tư đã duyệt).
- Văn bản về chủ trương của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ điều chỉnh thiết kế cơ sở
của dự án (nếu thay đổi về quy mô, kiến trúc, quy hoạch, vị trí, mục tiêu đầu
tư, …) phải được sở có xây dựng chuyên ngành thẩm định.
- Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở
(phần nội dung điều chỉnh) của sở có xây dựng chuyên ngành.
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư (chỉ đối với dự án đầu tư), các trường hợp còn lại đối với
báo cáo kinh tế kỹ thuật là của các sở xây dựng chuyên ngành (4 sở).
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch
đấu thầu:
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Tờ trình của Chủ đầu tư.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án,
thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (nếu có).
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh
kế hoạch đấu thầu:
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Tờ trình của Chủ đầu tư (nêu rõ
lý do xin điều chỉnh kế hoạch đấu thầu, các nội dung xin điều chỉnh).
- Bản sao quyết định phê duyệt kế
hoạch đấu thầu, quyết định phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán
(nếu có).
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Hồ sơ đề nghị phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành:
- Tờ trình và báo cáo kết quả thẩm
tra quyết toán của Sở Tài chính.
- Tờ trình của chủ đầu tư.
- Các văn bản liên quan dự án,
công trình.
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ
phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Chuyển Phòng Quy hoạch - Xây dựng
thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
01 ngày.
II. Thủ tục
giao đất, cho thuê đất; đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp
phải xin phép
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đất đai năm 2003;
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Đất đai năm 2009;
c) Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
d) Nghị
định số 198/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng
đất; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
đ) Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
e) Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất,
giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
g) Thông tư số 117/2004/TT-BTC
ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
h) Thông tư số 120/2005/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất
thuê mặt nước; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài
chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất thuê mặt nước; Thông tư số
94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất thuê mặt nước.
2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính cụ thể từng loại
công việc:
a) Hồ sơ đề nghị giao đất, cho
thuê đất:
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Dự thảo quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Văn bản (đơn) đề nghị giao đất
hoặc thuê đất.
- Dự án đầu tư đã được xét duyệt
hoặc chấp thuận.
Trường hợp thực hiện dự án thăm
dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có giấy phép của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp dự án đầu tư nhưng phải nộp
trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết
định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Trích lục hoặc trích đo địa
chính khu đất.
- Báo cáo việc hoàn thành công tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan thực hiện công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng;
b) Hồ sơ
đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép:
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Dự thảo quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng
đất theo mẫu quy định.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.
- Bản sao có công chứng dự án đầu
tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản chấp thuận dự án của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
4. Quy trình và thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm
định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả: 01 ngày.
III. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung và
gia hạn giấy phép hoạt động điện lực
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Điện
lực ngày 13 tháng 12 năm 2004;
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
c) Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2005
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
d) Quyết định
số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy
phép hoạt động điện lực;
đ) Quyết định
số 15/2008/QĐ-BCT ngày 01 tháng 7 năm 008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung thu hồi và quản lý
sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số
32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính: mỗi bộ hồ sơ
gồm:
a) Đối với hoạt động phát điện của
các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương (giấy phép hoạt
động phát điện được cấp thành 2 giai đoạn để thực hiện đầu tư xây dựng và phát
điện thương mại toàn bộ nhà máy điện). Hồ sơ cho từng giai đoạn cụ thể như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp phép để thực
hiện đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy, bao gồm:
+ Tờ trình của Sở Công Thương.
+ Dự thảo giấy phép của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn
vị, chi nhánh trực thuộc.
+ Bản sao hợp lệ quyết định phê
duyệt dự án đầu tư nhà máy điện được cấp có thẩm quyền duyệt kèm theo tài liệu
dự án đầu tư nhà máy điện.
+ Bản sao hợp lệ tài liệu kỹ thuật
xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, phương án đấu nối chính thức nhà máy điện
vào hệ thống điện và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ thống điện.
+ Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng
tài nguyên nước (đối với nhà máy thủy điện). Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng
tài nguyên nước và phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện).
+ Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án đầu tư nhà máy điện và bản sao văn bản phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Bản sao báo cáo tài chính năm gần
nhất.
- Hồ sơ đề nghị cấp phép để đưa
toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại, bao gồm:
+ Tờ trình của Sở Công Thương.
+ Dự thảo giấy phép của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Danh mục các hạng mục công trình
điện chính của nhà máy điện.
+ Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý như: Giám đốc, Phó Giám đốc, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các
chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà máy điện, kèm theo bản sao hợp lệ
bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
+ Tài liệu về đào tạo và sử dụng
lao động.
+ Bản sao hợp đồng mua bán điện
dài hạn (PPA) đã ký.
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động.
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án phát điện của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Quy trình vận hành hồ chứa thủy
điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với các nhà máy thủy điện).
+ Bản sao văn bản thoả thuận hoặc
hợp đồng đấu nối.
+ Quy
trình phối hợp vận hành nhà máy điện với đơn vị điều độ hệ thống điện.
+ Bản sao biên bản nghiệm thu từng
phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm
thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần
liên động có tải từng tổ máy.
Sau khi hoàn thành xây dựng toàn bộ
nhà máy điện, đơn vị điện lực đã được cấp giấy phép hoạt động phát điện phải bổ
sung bản sao biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình nhà máy điện;
b) Hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực đối với hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực (tư
vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình đường
dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa
phương), bao gồm:
- Tờ trình của Sở Công Thương.
- Dự thảo giấy phép của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn
vị, chi nhánh trực thuộc.
- Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn chính, kèm theo bản sao
hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
- Danh sách các dự án tương tự mà
tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã chủ
trì, tham gia thực hiện trong thời gian 05 năm gần nhất.
- Danh mục trang thiết bị; phương
tiện; phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp phép.
- Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất
(đối với tổ chức đang hoạt động);
c) Hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực đối với hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa
phương, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư
cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị,
chi nhánh trực thuộc.
- Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý như: Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành lưới điện phân phối, kèm
theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
- Tài liệu về năng lực phân phối
điện, cấp điện áp và địa bàn hoạt động.
- Tài liệu về đào tạo và sử dụng
lao động.
- Danh mục các hạng mục công trình
điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
đảm bảo đủ điều kiện đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sao báo cáo tài chính năm gần
nhất trước khi nộp đơn đăng ký cấp giấy phép (đối với tổ chức đang hoạt động);
d) Hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực đối với hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại địa phương,
bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn
vị, chi nhánh trực thuộc.
- Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý như Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
- Cấp điện áp và địa bàn hoạt động.
- Báo cáo tài chính năm gần nhất
(đối với tổ chức đang hoạt động).
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ
phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ: 01 ngày;
b) Phòng Kinh
tế ngành thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả: 01 ngày.
IV. Thủ tục cấp,
gia hạn, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản; thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản; thủ tục chuyển quyền khai thác khoáng sản; thủ tục gia hạn, trả lại
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ; thủ
tục nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ và quyết định đóng cửa mỏ;
thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005;
- Luật Bảo vệ và Môi trường năm
2005;
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cải tạo, phục hồi
môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản;
- Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC
ngày 13 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản;
- Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT
ngày 07 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy
định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về lập,
phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án
thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc
thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015
và định hướng đến năm 2020;
- Công
văn số 3006/BTNMT-VPTL ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 6 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ: tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường, kèm theo dự thảo giấy phép hoặc dự thảo quyết định
và 01 bộ hồ sơ (lập theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định), cụ thể
như sau:
a) Thủ tục cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò
khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại;
văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn
bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về
vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 Luật Khoáng sản (có vốn
chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản);
b) Thủ tục gia hạn giấy phép thăm
dò khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn
giấy phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến
thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu
vực thăm dò khoáng sản (bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất
30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp).
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến
thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản;
c) Thủ tục trả lại giấy phép thăm
dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản; giấy
phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời
điểm đề nghị trả lại; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò
khoáng sản tiếp theo trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến
thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản;
d) Thủ tục chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành
nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật
Khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
đ) Thủ tục phê duyệt trữ lượng
khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị phê duyệt
trữ lượng khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ
và tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính
trữ lượng khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình
thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Dữ liệu của bản chính trong tài
liệu báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản ghi trên đĩa CD (01 bộ);
e) Thủ tục cấp giấy phép khai thác
khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp giấy
phép khai thác khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản hoặc báo cáo kinh
tế kỹ thuật khai thác khoáng sản trong trường hợp tổng vốn đầu tư < 15 tỷ đồng
kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản
hệ toạ độ VN-2000, kinh tuyến trục 108015’ múi chiếu 30.
+ Đối với khu vực có diện tích ≥
10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ
trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:50.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ
5 - < 10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản
đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:25.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ
01 - < 5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản
đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:10.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ
0,5km2 đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập
trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ
1:5.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ
0,1km2 đến nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp
phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000,
có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:2.000.
+ Đối với khu vực có diện tích nhỏ
hơn 0,1km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ
trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:1.000.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác
khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo
đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo
vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30%
tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản);
g) Thủ tục gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn
giấy phép khai thác khoáng sản; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề
nghị gia hạn; báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị
gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia
hạn;
h) Thủ tục trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại;
giấy phép khai thác khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến
thời điểm đề nghị trả lại; đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b,
c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại;
i) Thủ tục chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng
sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; bản đồ hiện trạng khai thác
mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng (theo mẫu số 16); báo cáo kết quả khai
thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b,
c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của
tổ chức, cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
k) Thủ tục cấp giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết
định phê duyệt; bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản hệ toạ độ VN-2000,
kinh tuyến trục 108015’ múi chiếu 30.
+ Đối với khu vực có diện tích ≥
10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ
trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:50.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ
5 - < 10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản
đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:25.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ
01 - < 5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản
đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:10.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ
0,5km2 đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập
trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ
1:5.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ
0,1km2 đến nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp
phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000,
có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:2.000.
+ Đối với khu vực có diện tích nhỏ
hơn 0,1km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ
trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:1.000.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định
phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan
quản lý Nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
l) Thủ tục gia hạn giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tận
thu tại thời điểm đề nghị gia hạn; báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực gồm: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a,
b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia
hạn;
m) Thủ tục trả lại giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy
phép; đề án đóng cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b,
c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại;
n) Thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị phê duyệt
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; giấy phép khai thác khoáng sản; đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị
đóng cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b,
c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa
mỏ;
o) Thủ tục nghiệm thu kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản:
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản
của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản kèm theo bản sao giấy phép
khai thác khoáng sản.
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản kèm
theo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện đề
án đóng cửa mỏ của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Biên bản kiểm tra thực địa và kết
quả nghiệm thu đề án đóng cửa mỏ khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Quy trình và thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày;
b) Phòng Kinh tế ngành thẩm định,
tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm
duyệt: 03 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày.
Riêng đối với thủ tục trả lại giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản và thủ tục gia hạn giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản thì thời gian giải quyết là 02 ngày, cụ thể như sau:
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày.
- Phòng Kinh tế ngành thẩm định,
tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm
duyệt: 0,5 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 0,5 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày.
V. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đầu tư cho các thành phần kinh tế không sử dụng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đầu tư năm 2005;
b) Luật Doanh nghiệp năm 2005;
c) Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
d) Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
đ) Nghị định số 102/2010/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều
của Luật Doanh nghiệp;
e) Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành các mẫu
văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam;
g) Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định ký quỹ đảm
bảo thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND;
h) Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cơ chế
phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại
Văn phòng Phát triển Kinh tế (EDO);
i) Quy hoạch tổng thể, quy hoạch
chi tiết sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
k) Các quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu
tư:
a) Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu
tư theo quy trình đăng ký đầu tư (đối với các dự án thuộc diện đăng ký đầu tư
có quy mô vốn đầu tư đến dưới 300 tỷ đồng):
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của nhà đầu tư.
- Các tài liệu liên quan đến sử dụng
đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương của Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu có).
- Văn bản đăng ký cấp giấy chứng
nhận đầu tư (theo mẫu quy định).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh).
- Báo cáo năng lực tài chính nhà đầu
tư (đối với dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - do nhà đầu tư lập và chịu
trách nhiệm).
- Đối với trường hợp đầu tư gắn với
thành lập tổ chức kinh tế, ngoài các hồ sơ trên phải kèm theo:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng
với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và
pháp luật có liên quan.
+ Hợp đồng liên doanh (đối với trường
hợp liên doanh nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài).
- Văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Dự thảo giấy chứng nhận đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu
tư theo quy trình thẩm tra dự án đầu tư:
b.1) Đối với dự án đầu tư có quy
mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư (theo mẫu quy định).
+ Các tài liệu liên quan đến sử dụng
đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương của Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu có).
+ Văn bản cam kết tiến độ và biên
nhận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND của Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu có).
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Báo cáo năng lực tài chính nhà đầu
tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật.
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý
của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao
hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
+ Văn bản ý kiến của Bộ, ngành
liên quan (đối với trường hợp dự án cần phải lấy ý kiến).
+ Văn bản chấp thuận chủ trương của
Thủ tướng Chính phủ đối với dự án thuộc trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư (Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Ban Quản lý các khu công nghiệp (đối với cấp giấy chứng nhận đầu tư
dự án nằm trong khu, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).
+ Văn bản cam kết tiến độ và ký quỹ
bảo đảm thực hiện dự án của chủ đầu tư.
+ Đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh, ngoài hồ sơ quy định như
trên, phải kèm theo:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng
với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp
và pháp luật có liên quan; hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ
chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
+ Dự thảo giấy chứng nhận đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b.2) Đối với dự án có quy mô vốn đầu
tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, ngoài
các hồ sơ quy định tại điểm b.1 nêu trên, phải kèm theo:
+ Bản giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự
án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định.
+ Văn bản thẩm tra khả năng đáp ứng
các điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
b.3) Đối với dự án có quy mô vốn đầu
tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu
quy định).
+ Các tài liệu liên quan đến sử dụng
đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương của Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu có).
+ Văn bản cam kết tiến độ và biên
nhận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND của Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu có).
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với đầu tư nước ngoài theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Báo cáo năng lực tài chính nhà đầu
tư (đối với đầu tư nước ngoài; do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
+ Văn bản thẩm tra khả năng đáp ứng
các điều kiện của Bộ, ngành liên quan (đối với trường hợp dự án cần phải lấy ý
kiến).
+ Văn bản chấp thuận chủ trương của
Thủ tướng Chính phủ đối với dự án thuộc trường hợp phải được Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận chủ trương đầu tư (Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
+ Dự thảo giấy chứng nhận đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với trường hợp đầu tư gắn với
thành lập tổ chức kinh tế, ngoài các hồ sơ theo quy định tại điểm b.3 trên, phải
kèm theo:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng
với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
+ Hợp đồng liên doanh (đối với trường
hợp liên doanh nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài).
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ
phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ:
0,5 ngày;
b) Phòng Tổng hợp thẩm định, tham
mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
01 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
0,5 ngày.
VI. Thủ
tục chấp thuận địa điểm đầu tư (đối với các dự án đầu
tư các thành phần kinh tế)
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đầu tư năm 2005;
b) Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
c) Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chí lựa chọn dự
án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (trong đó quy định: “Đối với các dự án
thực hiện tại các khu vực chưa có quy hoạch được duyệt, phải được Ủy ban nhân
dân tỉnh chấp thuận về địa điểm, nội dung đầu tư trước khi triển khai lập thủ tục
đầu tư theo quy định”);
d) Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cơ chế
phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại
Văn phòng Phát triển Kinh tế (EDO);
đ) Công văn số 3112/UBND-TH ngày
03 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nghiêm
túc công tác thẩm định đề xuất chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư dự án trên
địa bàn tỉnh của các thành phần kinh tế;
e) Quy hoạch tổng thể, quy hoạch
chi tiết sử dụng đất; quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
g) Các quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ chấp thuận địa điểm đầu
tư, gồm:
a) Bản đăng ký đầu tư của chủ đầu
tư (theo mẫu);
b) Trích lục sơ đồ vị trí khu đất;
c) Tài liệu chứng minh tư cách
pháp lý của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản
sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước;
tài liệu xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản
sao giấy chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước; bản sao
hộ chiếu (đang còn thời hạn hiệu lực) đối với nhà đầu tư là cá nhân người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
d) Tài liệu giới thiệu năng lực
tài chính và kinh nghiệm của nhà đầu tư (trường hợp có nhiều nhà đầu tư đăng ký
cùng địa điểm);
đ) Văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
e) Dự thảo văn bản chấp thuận của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
g) Văn bản của các sở, ngành, địa
phương có ý kiến đối với địa điểm dự án;
h) Biên bản khảo sát thực địa của
các sở, ngành.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ
phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày;
b) Phòng Tổng hợp tổng hợp, đưa ra
xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01
ngày.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp
thuận về chủ trương đầu tư: 01 ngày;
d) Phòng Tổng hợp tham mưu văn bản
cụ thể hoá và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh: 0,5 ngày.
VII. Thủ tục
phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt phương án đấu giá;
phê duyệt kết quả đấu giá
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đất đai năm 2003;
b) Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
c) Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
d) Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận;
đ) Quyết định số 72/2012/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số
điều Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (ban hành kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính cụ thể từng loại
công việc:
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt giá khởi
điểm để bán đấu giá:
- Tờ trình của Sở Tài chính.
- Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá khởi điểm.
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
về chủ trương bán đấu giá thửa đất.
- Bản sao trích lục bản đồ vị trí
đất của thửa đất đấu giá.
- Biên bản của Hội đồng xác định
giá khởi điểm để đấu giá;
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương
án bán đấu giá:
- Tờ trình của Thường trực Hội đồng
đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt (Sở Tài chính) hoặc của
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá.
- Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đấu giá.
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
về chủ trương bán đấu giá thửa đất.
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt giá khởi điểm;
c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả
đấu giá:
- Tờ trình của Sở Tài chính.
- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả đấu giá.
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
về chủ trương bán đấu giá thửa đất.
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt giá khởi điểm.
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về phê duyệt phương án đấu giá.
- Biên bản đấu giá.
- Các văn bản chứng minh đã thông
báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Danh sách tổ chức, cá nhân tham
gia đấu giá.
- Bản sao hồ sơ của các đơn vị
tham gia đấu giá.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ
phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Tổng hợp thẩm định, trình
lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
01 ngày.
VIII. Thủ tục
phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm hàng hoá có giá trị từ 500 triệu đồng trở
lên
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đấu thầu năm 2005;
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm
2009;
c) Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
d) Thông tư số 68/2012/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định việc đấu thầu để mua sắm
tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
đ) Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định
phân cấp quản lý đối với tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận;
e) Quyết định số
48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính phê duyệt kế
hoạch đấu thầu, cụ thể:
- Văn bản trình duyệt kế hoạch
đấu thầu (cơ quan thẩm định);
- Dự thảo quyết định phê duyệt
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quyết định mua sắm tài sản của
cấp có thẩm quyền;
- Đề án mua sắm trang bị cho
toàn ngành được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có);
- Kết quả thẩm định giá của cơ
quan có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá; của tổ chức có chức năng cung cấp dịch
vụ thẩm định giá hoặc tối thiểu 03 báo giá;
- Dự thảo hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu kế hoạch đấu thầu;
- Các văn bản pháp lý khác liên
quan (nếu có).
4. Quy trình và thời gian giải
quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Tổng hợp thẩm định,
tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm
duyệt: 03 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày.
IX. Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam;
- Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn;
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày
28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày
25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày
07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị thay thế Nghị định số
72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp
quản lý đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày
22 tháng 11 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng công sở các cơ
quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày
20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc thực hiện lập, thẩm định
và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày
21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về
thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày
10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông
thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày
10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày
04 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày
11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô
thị;
- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày
22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày
27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường
chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13
tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
- Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính:
Hồ sơ: 2 (hai) bộ, gồm:
- Tờ trình xin thẩm định;
- Thuyết minh tổng hợp;
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
- Biên bản, thông báo góp ý về đồ
án quy hoạch có tham dự sở, ban, ngành liên quan;
- Biên bản hoặc phiếu lấy ý kiến
nhân dân, địa phương;
- Biên bản nghiệm thu đo đạc;
- Bản vẽ đo đạc hiện trạng;
- Điều lệ quản lý;
- Bản vẽ thiết kế quy hoạch;
- Tờ trình, dự thảo quyết định do
Sở Xây dựng soạn thảo.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ
phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm
định, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
01 ngày.
X. Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam;
- Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn;
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày
25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày
07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị thay thế Nghị định số
72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp
quản lý đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày
22 tháng 11 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng công sở các
cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày
20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc thực hiện lập, thẩm định
và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày
21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về
thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày
10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông
thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày
10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày
11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô
thị;
- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày
22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày
27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường
chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày
13 tháng 5 năm 013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính:
Hồ sơ: 2 (hai) bộ, gồm:
- Tờ trình xin thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch;
- Chủ trương liên quan đến vốn hoặc
lập quy hoạch, chấp thuận địa điểm lập quy hoạch, quy mô, vị trí, …;
- Nhiệm vụ và dự toán chi phí lập
quy hoạch;
- Bản vẽ vị trí quy mô lập quy hoạch;
- Nhiệm vụ và dự toán chi phí đo đạc;
- Văn bản ý kiến nhiệm vụ tùy theo
loại quy hoạch;
- Bản vẽ thiết kế quy hoạch;
- Tờ trình, dự thảo quyết định do
Sở Xây dựng soạn thảo.
4. Quy trình và
thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ
phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Chuyển Phòng Quy hoạch - Xây dựng
thẩm định, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
01 ngày.
XI. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Căn cứ pháp
lý:
a) Luật
Hôn nhân và gia đình ngày 09 tháng 6 năm 2000;
b) Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài.
2. Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ (01 bộ), mỗi bộ gồm:
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập
thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây của mỗi bên:
a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu
quy định);
b) Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân
Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng
minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận
hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng.
Trường hợp pháp luật nước ngoài
không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy
xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp
với pháp luật của nước đó;
c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế
có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày
nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không
có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
d) Bản sao một trong các giấy tờ để
chứng minh về nhân thân như giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với
công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân
Việt Nam định cư ở nước ngoài);
đ) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm
trú hoặc chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại
Việt Nam kết hôn với nhau).
2. Ngoài giấy tờ quy định tại mục
1 nêu trên, tùy từng trường hợp bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau
đây:
a) Đối với công dân Việt Nam đang
phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp
đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước
ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của
ngành đó;
b) Đối với công dân Việt Nam đã ly
hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc
đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
c) Đối với công dân Việt Nam đồng
thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng
hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
d) Đối với người nước ngoài không
thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
đ) Đối với người nước ngoài đã ly
hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp
giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Lưu ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng
nước ngoài phải được hợp pháp hoá và dịch ra tiếng Việt có chứng thực theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
4. Quy trình và thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham
mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: 01 ngày.
XII. Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
1. Căn cứ pháp
lý:
a) Luật Quốc tịch
Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
2. Thẩm quyền
giải quyết: Chủ tịch Nước.
3. Hồ sơ (03 bộ),
mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam
(theo mẫu quy định);
b) Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu
hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế (giấy tờ khác là những giấy tờ có giá trị
chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó);
c) Bản khai lý lịch (theo mẫu quy
định);
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch
Việt Nam cư trú ở Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước
ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến
ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng
Việt là một trong các giấy tờ sau đây: bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở
của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do
cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp;
e) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời
gian thường trú ở Việt Nam: thẻ thường trú;
g) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc
sống ở Việt Nam, gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
tài sản, giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó
làm việc cấp, giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú về khả
năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó, ...;
h) Bản
sao giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam
theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ
cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người
đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thoả thuận
của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.
4. Quy trình và thời gian giải quyết:
70 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham
mưu công văn đề xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Gửi Bộ Tư
pháp kiểm tra, xử lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch
Nước xem xét, quyết định: 65 ngày;
đ) Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.
Lưu ý: thời gian giải quyết trên
chưa tính số ngày chuyển hồ sơ bằng đường bưu điện.
XIII. Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam
1. Căn cứ pháp
lý:
a) Luật Quốc tịch
Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
2. Thẩm quyền
giải quyết: Chủ tịch Nước.
3. Hồ sơ (03 bộ),
mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
(theo mẫu quy định);
b) Bản khai lý lịch (theo mẫu quy
định);
c) Bản sao hộ chiếu Việt Nam, giấy
chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (được quy định tại
Điều 11 Luật Quốc tịch năm 2008);
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ xác nhận về việc người
đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó
không quy định về việc cấp giấy này;
e) Giấy xác nhận không nợ thuế do
Cục Thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
g) Đối với người trước đây là cán
bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ,
phục viên chưa quá 05 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc
giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không
phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam (giấy xác nhận do thủ trưởng cơ
quan, đơn vị nơi đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, cách
chức, giải ngũ hoặc phục viên căn cứ vào quy chế của ngành để xác nhận việc
thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc
gia hoặc không trái với quy định của ngành đó).
Trường
hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy
tờ như: phiếu lý lịch tư pháp, giấy xác nhận không nợ thuế, giấy của cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm,
cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của
người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
4. Quy trình và thời gian giải quyết:
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham
mưu công văn đề xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Gửi Bộ Tư
pháp kiểm tra, xử lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch
Nước xem xét, quyết định: 40 ngày;
đ) Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.
XIV. Thủ tục
trở lại quốc tịch Việt Nam
1. Căn cứ pháp
lý:
a) Luật Quốc tịch
Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
2. Thẩm quyền
giải quyết: Chủ tịch Nước.
3. Hồ sơ (03 bộ),
mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin trở lại quốc tịch Việt
Nam (theo mẫu quy định);
b) Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu
hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch (theo mẫu quy
định);
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch
Việt Nam cư trú ở Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở
nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính
đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh người xin trở
lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam: bản sao giấy khai sinh, bản
sao quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt
Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch
Việt Nam trước đây của người đó;
e) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Quốc tịch năm
2008.
Trường hợp con chưa thành niên
cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao giấy khai sinh
của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp
chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người
đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thoả
thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại Bộ
phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham
mưu công văn đề xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Gửi Bộ Tư
pháp kiểm tra, xử lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch
Nước xem xét, quyết định: 50 ngày;
đ) Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.
XV. Thủ tục
phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất; phê duyệt kinh phí bồi thường và quyết định bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (đối với dự án có thu hồi đất từ 2 huyện,
thành phố trở lên hoặc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt)
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đất đai năm 2003;
b) Luật Xây dựng năm 2003;
c) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Đất đai năm 2009;
d) Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
đ) Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai;
e) Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất,
giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
g) Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất;
h) Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
i) Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
k) Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hằng năm;
l) Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn
tỉnh (có hiệu lực tại thời điểm áp dụng);
m) Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh (có hiệu lực tại thời
điểm áp dụng);
n) Quyết định phê duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn.
2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính cụ thể từng loại
công việc:
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương
án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo
luật định:
- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, kèm theo hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư của cơ quan, đơn vị trình đề nghị thẩm định, phê duyệt.
- Biên bản họp thẩm định về phương
án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Hội đồng thẩm định tỉnh.
- Văn bản góp ý đối với phương án
tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Dự thảo quyết định phê duyệt phương
án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kinh
phí bồi thường và quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất theo luật định (đối với dự án có thu hồi đất từ 2 huyện trở lên hoặc dự
án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt):
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và
Môi trường (Chủ tịch Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư tỉnh), kèm theo hồ sơ bồi thường của cơ quan, đơn vị trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
kinh phí bồi thường, hỗ trợ và bảng kê chi tiết, tổng hợp kinh phí bồi thường,
hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ
phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Chuyển Phòng Nội chính thẩm định,
tham mưu, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.
XVI. Thủ
tục xử lý vi phạm hành chính
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
b) Nghị
định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
c) Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong từng lĩnh vực cụ thể;
d) Các văn bản quy phạm pháp luật
khác hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
2. Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính cụ thể:
a) Tờ trình của cơ quan, tổ chức đề
nghị xử lý vi phạm hành chính;
b) Dự thảo quyết định xử phạt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Bản sao biên bản vi phạm hành
chính được lập theo mẫu quy định;
d) Các văn bản khác (nếu có).
4. Quy trình và thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Nội chính thẩm định, tham
mưu trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.