ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 198/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 05 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013
của UBND tỉnh ban hành Quy định về kiểm soát thủ tục hành chính; Quyết định số
314/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
447/2013/QĐ-UBND và bãi bỏ một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
số 448/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 06/TTr-STC ngày 01/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính,
gồm có: 06 thủ tục được ban hành mới; bãi bỏ 07 thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực tài chính ngân sách (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Tài chính;
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, KT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 198/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Đã được công bố
tại Quyết định
|
Trang
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách địa phương.
|
Tài chính ngân
sách
|
Sở Tài chính
|
|
|
2
|
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách địa
phương.
|
Tài chính ngân
sách
|
Sở Tài chính
|
|
|
3
|
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho dự
án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư thuộc ngân sách địa phương.
|
Tài chính ngân
sách
|
Sở Tài chính
|
|
|
4
|
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho dự
án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án thuộc ngân sách địa phương.
|
Tài chính ngân
sách
|
Sở Tài chính
|
|
|
5
|
|
Đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư
thuộc ngân sách địa phương.
|
Tài chính ngân
sách
|
Sở Tài chính
|
|
|
6
|
|
Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách địa phương.
|
Tài chính ngân
sách
|
Sở Tài chính
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH BÃI BỎ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Đã
được công bố tại Quyết định
|
A
|
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
T-BGI-107999-TT
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân
sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân sách tỉnh)
|
Tài
chính ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày
22/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
|
2
|
T-BGI-108158-TT
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân
sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư nằm trong kế
hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao
hàng năm thuộc ngân sách cấp huyện, thành phố; cấp xã, phường, thị trấn).
|
Tài
chính ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
|
3
|
T-BGI-108167-TT
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân
sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư
(Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm thuộc ngân
sách cấp tỉnh).
|
Tài
chính ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày
22/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
|
4
|
T-BGI-108201-TT
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân
sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư
(Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư nằm
trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn ODA được
giao hàng năm thuộc ngân sách cấp huyện, thành phố; cấp xã, phường, thị trấn).
|
Tài
chính ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày
22/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
|
5
|
T-BGI-108206-TT
T-BGI-108232-TT
|
Kê khai bổ sung thông tin chuyển
giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang
giai đoạn “thực hiện dự án”) đã đăng ký mã số sử dụng ngân sách tỉnh; Kê khai
bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn
“chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) đã
đăng ký mã số sử dụng ngân sách cấp huyện, thành phố; cấp xã, phường, thị
trấn.
|
Tài
chính ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày
22/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
|
6
|
T-BGI-108243-TT
|
Cấp mã số có quan hệ với ngân sách
dùng cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách tỉnh).
|
Tài
chính ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày
22/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
|
7
|
T-BGI-108274-TT
|
Cấp mã số có quan hệ với ngân sách
dùng cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách huyện, thành phố; cấp xã,
phường, thị trấn).
|
Tài
chính ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày
22/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẮC GIANG
I. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH (06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH)
1. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách địa phương.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các
đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước đăng ký mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách (ĐVQHNS) truy cập vào dịch vụ công trực tuyến bằng tài khoản
và mật khẩu đăng nhập đã được Sở Tài chính cấp để thực hiện kê khai, tải văn bản điện tử và gửi
hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến.
- Địa chỉ: mstt.mof.gov.vn.
- Điện thoại: 0240.3550.500.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Sở
Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trong hồ sơ trực
tuyến và thông báo tình trạng tiếp nhận, đồng thời thông báo qua địa chỉ thư
điện tử và số điện thoại di động của người đại diện đơn vị đăng ký mã số.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến
không đầy đủ, Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ và thông báo đề nghị đơn vị bổ sung
hồ sơ. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo,
đơn vị không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số
trực tuyến của đơn vị không còn hiệu lực.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến
không hợp lệ, Sở Tài chính trả lại hồ sơ và thông báo lý do trả lại hồ sơ cho
đơn vị qua Dịch vụ công trực tuyến.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến
đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài chính có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà
nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách;
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho đơn vị sử
dụng ngân sách, đơn vị dự toán) được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản
hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp
lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
1.6. Cơ quan
thực hiện:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
1.7. Kết quả: Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử theo mẫu 05A-MSNS-BTC.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục Thông
tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS mẫu số
01-MSNS-BTC
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách mẫu số 07-MSNS-BTC.
1.10. Yêu cầu,
điều kiện:
Thủ tục này không áp dụng cho việc
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho đơn vị dự toán, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước, các dự án đầu tư là bí mật quốc gia và khối quốc
phòng, an ninh.
1.11. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Ngân sách Nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử
dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày
08/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính tỉnh Bắc
Giang.
Mẫu số 01-MSNS-BTC
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các
đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn vị tương ứng vào trong ô
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán của đơn vị (cấp I, II, III, IV)
4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích
(ü) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị
đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả lời câu
hỏi bằng cách tích (ü) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự
toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh
phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán
kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán
kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản lý
trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi
rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị
cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi
mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: Số Quyết định
hoặc số văn bản thành lập đơn vị.
- Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết
định hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.
- Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản
thành lập đơn vị.
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành phố trực
thuộc Tỉnh.
- Xã, phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị
trấn.
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là
địa chỉ của đơn vị (nếu có).
8. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: Người
đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
- Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
- Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của
người kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông
tin của người đại diện đơn vị để thực
hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng
ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Lưu ý: Sau
khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ
quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu
07-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản
đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối
với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn
vị.
Nếu đơn vị đồng
thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì
không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (như các hiệp hội, đoàn thể) thì
không phải xác nhận của đơn vị chủ
quản, ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp
lệ văn bản thành lập đơn vị và các văn
bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
Mẫu số: 05A-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn
vị khác có quan hệ với ngân sách)
MÃ SỐ
|
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
|
ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ
|
|
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
|
|
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)
1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố:
...........................................................................................
2. Số lượng đơn vị: ...........................................................................................................
STT
|
Tên
đơn vị
|
Loại
hình đơn vị
|
Chương
ngân sách
|
Cấp
dự toán
|
Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
|
Địa
điểm
|
Tỉnh/
thành phố
|
Quận/
huyện
|
Xã/phường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN XÁC
NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách địa phương.
2.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Các
đơn vị khác có quan hệ với ngân sách đăng ký mã số ĐVQHNS truy cập vào dịch vụ
công trực tuyến bằng tài khoản và mật khẩu đăng nhập đã được Sở Tài chính cấp
để thực hiện kê khai, tải văn bản điện tử và gửi hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
trực tuyến.
- Địa chỉ: mstt.mof.gov.vn.
- Điện thoại: 0240.3550.500.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Sở
Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trong hồ sơ trực
tuyến và thông báo tình trạng tiếp nhận, đồng thời thông báo qua địa chỉ thư điện tử và số điện thoại di động của người đại diện đơn vị đăng ký mã số.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến
không đầy đủ, Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ và thông báo đề nghị đơn vị bổ sung
hồ sơ. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo,
đơn vị không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số trực tuyến của đơn vị
không còn hiệu lực.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến
không hợp lệ, Sở Tài chính trả lại hồ sơ và thông báo lý do trả lại hồ sơ cho
đơn vị qua Dịch vụ công trực tuyến.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ, Sở
Tài chính có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách dùng cho đơn vị
dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thành lập đơn vị;
+ Các văn bản của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng
ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính.
2.7. Kết quả: Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử theo mẫu 05A-MSNS-BTC.
2.8. Phí, lệ
phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước,
đơn vị khác có quan hệ với ngân sách mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục Thông tư
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015.
2.10. Yêu cầu,
điều kiện:
Thủ tục này không áp dụng cho việc
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho đơn vị dự toán, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước, các dự án đầu tư là bí mật quốc gia và khối quốc
phòng, an ninh.
2.11. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11
ngày 16/12/2002;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Thông tư
số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và
sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày
08/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính tỉnh Bắc
Giang.
Mẫu số 01-MSNS-BTC
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các
đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn vị tương ứng vào trong ô
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán của đơn vị (cấp I, II, III, IV)
4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích
(ü) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị
đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả lời câu
hỏi bằng cách tích (ü) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự
toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh
phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán
kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán
kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản lý
trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi
rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị
cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi
mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: Số Quyết định
hoặc số văn bản thành lập đơn vị.
- Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết
định hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.
- Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản
thành lập đơn vị.
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành phố trực
thuộc Tỉnh.
- Xã, phường: Ghi rõ tên
phường/xã/thị trấn.
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là
địa chỉ của đơn vị (nếu có).
8. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: Người
đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
- Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
- Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của
người kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông
tin của người đại diện đơn vị để thực
hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng
ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Lưu ý: Sau
khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ
quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu
07-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản
đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối
với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn
vị.
Nếu đơn vị đồng
thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì
không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (như các hiệp hội, đoàn thể) thì
không phải xác nhận của đơn vị chủ
quản, ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp
lệ văn bản thành lập đơn vị và các văn
bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
Mẫu số: 05A-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn
vị khác có quan hệ với ngân sách)
MÃ SỐ
|
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
|
ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ
|
|
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
|
|
3. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư thuộc ngân
sách địa phương.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các
chủ đầu lư của các dự án đầu tư đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(ĐVQHNS) ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, truy cập vào dịch vụ
công trực tuyến bằng tài khoản và mật khẩu đăng nhập đã được Sở Tài chính cấp
để thực hiện kê khai, tải văn bản điện tử và gửi hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
trực tuyến đến Sở Tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.
- Địa chỉ: mstt.mof.gov.vn.
- Điện thoại: 0240.3550.500.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước
2: Sở Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra các
thông tin trong hồ sơ trực tuyến và thông báo tình trạng tiếp nhận, đồng thời
thông báo qua địa chỉ thư điện tử và số điện thoại di động của người đại diện
đơn vị đăng ký mã số.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến
không đầy đủ, Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ và thông báo đề nghị đơn vị bổ sung
hồ sơ. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo,
đơn vị không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số trực tuyến của đơn vị
không còn hiệu lực.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến
không hợp lệ, Sở Tài chính trả lại hồ sơ và thông báo lý do trả lại hồ sơ cho
đơn vị qua Dịch vụ công trực tuyến.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ, Sở
Tài chính có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư;
- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn
bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng
ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
3.6. Cơ quan
thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tài chính.
3.7. Kết quả: Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử theo mẫu 05B-MSNS-BTC.
3.8. Phí, lệ
phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC
tại Phụ lục Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015.
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
Thủ tục này không áp dụng cho việc
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho đơn vị dự toán, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước, các dự án đầu tư là bí mật quốc gia và khối quốc
phòng, an ninh.
3.11. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Ngân sách Nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày
08/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài
chính tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số: 02-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: …………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG
CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:
...................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với
tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên:
...............................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:
................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:
.....................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ..............................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:
.........................................................................................................
- Quận, huyện: …………………………………….
Xã, phường:
.....................................
- Số nhà, đường phố:
....................................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc di động):
..............................................................................
- Email:
..........................................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu
có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án:
..........................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: ...............................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:
..........................................................................................................
- Quận, huyện:
...............................................................................................................
- Xã, phường:
................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
.....................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Email:
............................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp
trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ..............................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .................................................................
6. Quyết định hoặc văn bản
thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản:
..............................................................................
6.2. Số Quyết định/văn bản:
............................................................................................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản:
....................................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản:
..................................................................................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư
(nếu có):
...................................................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại diện
đăng ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại diện: ........................................................................................
7.2. Điện thoại cơ quan:
.................................................................................................
7.3. Điện thoại di động:
...................................................................................................
7.4. Email: .......................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN
VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02-MSNS-BTC
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự
án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo Quyết định hoặc văn bản
thông báo chủ trương đầu tư dự án.
2. Dự án cấp trên
2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự
án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư
3.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà,
đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại
di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản
lý dự án để quản lý dự án
4.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2. Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản
lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.
5. Cơ quan chủ quản cấp trên
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường
hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì
ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1.
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ
quản cấp trên, trường hợp chủ
đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2.
6. Quyết định hoặc văn bản
thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn
bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thông báo
phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
6.2. Số Quyết định/văn bản: Số Quyết định hoặc văn
bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.3. Ngày ra Quyết định/văn
bản: Ngày ký Quyết định hoặc
văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.4. Người ký Quyết định/văn
bản: Người ký Quyết định
hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.5. Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định
phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).
6.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư
này phải bằng 100%.
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
7.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
7.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố
định.
7.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
7.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ
thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử
lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số: 05B-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ SỐ
|
|
TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
4. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án thuộc
ngân sách địa phương.
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các chủ đầu tư của các dự án đầu tư đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) ở giai đoạn thực hiện dự án truy cập
vào dịch vụ công trực tuyến bằng tài khoản và mật khẩu
đăng nhập đã được Sở Tài chính cấp để thực hiện kê khai,
tải văn bản điện tử và gửi hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực
tuyến.
- Địa chỉ:
mstt.mof.gov.vn.
- Điện thoại: 0240.3550.500.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Bước 2: Sở
Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trong hồ sơ trực
tuyến và thông báo tình trạng tiếp nhận, đồng thời thông báo qua địa chỉ thư
điện tử và số điện thoại di động của người đại diện đơn vị
đăng ký mã số.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến
không đầy đủ, Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ và thông báo đề nghị đơn vị bổ sung
hồ sơ. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo,
đơn vị không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số trực tuyến của đơn vị
không còn hiệu lực.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến
không hợp lệ, Sở Tài chính trả lại hồ
sơ và thông báo lý do trả lại hồ sơ cho đơn vị qua Dịch vụ công trực tuyến.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy
đủ, hợp lệ, Sở Tài chính có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện
tử cho đơn vị.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
4.6. Cơ
quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính.
4.7. Kết quả: Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu dùng cho các
dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án tại Phụ lục Thông tư 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC;
- Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử theo mẫu 05B-MSNS-BTC.
4.10. Yêu cầu,
điều kiện:
Thủ tục này không áp dụng cho việc
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho đơn vị dự toán, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước, các dự án đầu tư là bí mật quốc gia và khối quốc
phòng, an ninh.
4.11. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Ngân sách Nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử
dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày 08/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác
của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: …………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG
CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư: ..................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A
□ Dự án nhóm C
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới
□ Cải tạo mở rộng
□ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực
hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên
ngành
|
□ Chủ đầu tư
trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án
đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
5. Dự án cấp trên (đối với
tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên: .................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên: ..................................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố:
...........................................................................................................
- Quận, huyện:
...............................................................................................................
- Xã, phường: ................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
....................................................................................................
- Điện thoại: ...................................................................................................................
- Email:
..........................................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu
có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án:
..........................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành
phố: ...........................................................................................................
- Quận, huyện:
................................................................................................................
- Xã, phường:
.................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: .....................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................................
- Email: ...........................................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định:
...........................................................................................
9.2. Số quyết định:
.........................................................................................................
9.3. Ngày quyết định: .....................................................................................................
9.4. Người
ký quyết định:
...............................................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện
được duyệt:
................................................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:
...............................................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí xây dựng:
…………………………
|
o Chi phí dự phòng:
……………………..
|
o Chi phí thiết bị:
……………………………
|
o Chi phí quản lý dự án:
………………..
|
o Chi phí đền bù giải phóng
mặt bằng tái định cư: ……………………………
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
o Chi phí khác:
|
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có):
Mã
ngành kinh tế
|
Tên
ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện: ......................................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan:
...............................................................................................
10.3. Điện thoại di động:
................................................................................................
10.4. Email:
....................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định đầu tư.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực
hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình
thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư dự án.
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của
chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại
di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
7. Ban Quản lý dự án đầu tư
(nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban
quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
7.2. Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự
án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo
như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản
cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên,
trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư
ở mục 6.1.
8.2. Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ
quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở
mục 6.2.
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
9.2. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
9.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
9.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
9.5. Thời gian bắt đầu thực
hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện
được duyệt nếu có.
9.6. Thời gian hoàn thành
dự án được duyệt: Ghi rõ
thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các
loại chi phí.
9.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng
nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
9.9. Địa điểm thực hiện dự
án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự
án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn
(tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc
nhiều địa điểm tại Việt Nam.
9.10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định đầu
tư (nếu có). Mã và tên ngành kinh tế ghi theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
và các văn bản sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành kinh tế (nếu có).
10. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
10.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố
định.
10.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
10.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông
tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông
tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ
cơ quan tài chính.
Mẫu số: 05B-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ SỐ
|
|
TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
5. Đăng ký thông tin chuyển
giai đoạn dự án đầu tư thuộc ngân sách địa phương.
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các
dự án đầu tư chuyển từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai
đoạn thực hiện dự án: sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
án đầu tư. Chủ đầu tư truy cập vào dịch vụ công trực tuyến bằng tài khoản và
mật khẩu đăng nhập đã được Sở Tài chính cấp để thực hiện kê khai, tải văn bản điện tử và gửi
hồ sơ đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư trực tuyến.
- Địa chỉ: mstt.mof.gov.vn.
- Điện thoại: 0240.3550.500.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách (ĐVQHNS) chỉ cấp cho từng giai đoạn của dự án đầu tư (giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện dự án) trong trường hợp các giai đoạn
của dự án được quyết định là dự án độc lập. Với những dự án không tách riêng các
giai đoạn của dự án thành dự án độc lập hoặc những dự án các giai đoạn chuẩn bị
đầu tư và giai đoạn thực hiện dự án cùng thực hiện trong một năm kế hoạch và
được bố trí thực hiện vốn chuẩn bị đầu tư cùng đồng thời với vốn thực hiện dự
án thì chỉ cấp một mã số chung cho tất cả giai đoạn của dự án đầu tư.
* Trường hợp tên của dự án hoặc tên
chủ đầu tư của dự án có sự thay đổi trong giai đoạn thực hiện dự án thì mã số
đã cấp cho dự án ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư không thay đổi,
Sở Tài chính nơi cấp mã cập nhật lại tên dự án hoặc tên chủ đầu tư theo hồ sơ
đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư và
cấp lại Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử. Trường hợp tên dự án, tên chủ đầu
tư vẫn giữ nguyên như giai đoạn chuẩn bị đầu tư thì Giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử vẫn giữ nguyên, thông tin trong hồ sơ đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư được
Sở Tài chính nơi cấp mã cập nhật trong Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.
Bước 2: Sở
Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra các thông tin
trong hồ sơ trực tuyến và thông báo tình trạng tiếp nhận, đồng thời thông báo
qua địa chỉ thư điện tử và số điện thoại di động của người đại diện đơn vị đăng
ký mã số.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến
không đầy đủ, Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ và thông báo đề nghị đơn vị bổ
sung hồ sơ. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo, đơn vị không bổ
sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số
trực tuyến của đơn vị không còn hiệu lực.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến
không hợp lệ, Sở Tài chính trả lại hồ sơ và thông báo lý do
trả lại hồ sơ cho đơn vị qua Dịch vụ công trực tuyến.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ, Sở
Tài chính có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo chuyển giai đoạn dự án
đầu tư.
- Bản sao hợp lệ
một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
5.7. Kết quả: Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử theo mẫu 05B-MSNS-BTC.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo chuyển giai đoạn dự án
đầu tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại Phụ lục Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015.
5.10. Yêu cầu, điều kiện:
Thủ tục này không áp dụng cho việc
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho đơn vị dự toán, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước, các dự án đầu tư là bí mật quốc
gia và khối quốc phòng, an ninh.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Ngân sách Nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày
08/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính tỉnh Bắc
Giang.
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: ………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG
CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:
.......................
Địa chỉ Chủ đầu tư: .....................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng
ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A
□ Dự án nhóm C
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới
□ Cải tạo mở rộng
□ Cải tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực
hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên
ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực
hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng
thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án
đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt,
có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định: .........................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định:
...........................................................................................
4.3. Ngày quyết định:
.....................................................................................................
4.4. Người ký quyết định: ...............................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện:
...................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án: ..................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công
trình:
..................................................................
o Chi phí xây dựng: ……………….
|
o Chi phí dự phòng:
………………………..
|
o Chi phí thiết bị: …………………..
|
o Chi phí quản lý dự án:
…………………..
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
tái định cư ……………………………
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
………….
o Chi phí khác: ………………………..
|
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án:
………………………………………………………………….
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
5.3. Điện thoại di động: .....................................................................................................
5.4. Email: ........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04-MSNS-BTC
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực
hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình
thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Quyết định đầu tư:
4.1. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
4.2. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết
định đầu tư.
4.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
4.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
4.5. Thời gian bắt đầu thực
hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian
bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
4.6. Thời gian hoàn thành
dự án được duyệt: Ghi rõ
thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng
dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả
các loại chi phí.
4.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ từng nguồn vốn
đầu tư và tổng tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
4.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi
rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố,
quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại
Việt Nam.
5. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
5.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng
- số điện thoại cố định.
5.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
5.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ
thông tin của người đại diện đơn
vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình
đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số: 05B-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ SỐ
|
|
TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
6. Đăng ký thay đổi thông
tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách địa
phương.
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường
hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) như tên đơn vị, tên dự
án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản
cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo qua dịch vụ công trực tuyến bằng tài khoản và
mật khẩu đăng nhập đã được Sở Tài chính cấp để thực hiện
kê khai, tải văn bản điện tử và gửi hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đến Sở Tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS. Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015.
- Địa chỉ: mstt.mof.gov.vn.
- Điện thoại: 0240.3550.500.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở
Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trong hồ sơ trực
tuyến và thông báo tình trạng tiếp nhận, đồng thời thông báo qua địa chỉ
thư điện tử và số điện thoại di động của người đại diện đơn vị
đăng ký mã số.
Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến
không đầy đủ, Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ và thông báo đề nghị đơn vị bổ sung
hồ sơ. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo,
đơn vị không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số
trực tuyến của đơn vị không còn hiệu lực.
Trường hợp hồ sơ
đăng ký trực tuyến không hợp lệ, Sở Tài chính trả lại hồ
sơ và thông báo lý do trả lại hồ sơ cho đơn vị qua Dịch vụ công trực tuyến.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
trực tuyến đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài chính có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã
số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị với mã số được giữ nguyên như đã cấp trước đây, thông tin đăng ký mã số được cập nhật theo
Thông báo của đơn vị.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi thông tin mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
6.5. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
6.7. Kết quả: Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử theo mẫu 05B-MSNS-BTC.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách mẫu
số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục Thông tư 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015.
6.10. Yêu cầu, điều kiện:
Thủ tục này không áp dụng cho việc
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho đơn vị dự toán, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước, các dự án đầu tư là bí mật quốc gia và khối quốc
phòng, an ninh.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Ngân sách Nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày
08/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài
chính tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO
THAY
ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ..........................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp:
..................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư:
........................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin
chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT
|
Chỉ
tiêu thay đổi
(1)
|
Thông
tin đăng ký cũ (2)
|
Thông
tin đăng ký mới (3)
|
1
|
Ví
dụ 1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán
|
Cấp
dự toán: 3
|
Cấp
dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng ký
thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện:
............................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
4.3. Điện thoại di động:
......................................................................................................
4.4. Email: ..........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
Thông
báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách
1. Tên Đơn vị /Dự án đầu
tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu tư
theo quyết định thành lập.
2. Mã số ĐVQHNS đã được
cấp: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã
được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu
tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi tương ứng trên
các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin
đã kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
4. Thông tin về người đại
diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện: người
đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
4.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện
thoại cố định.
4.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
4.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai thay đổi thông tin mã số.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn
vị đăng ký thay đổi thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin
về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số: 05B-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ SỐ
|
|
TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ
|
|