ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1786/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
04 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010
của Chính phủ về việc kiểm soát các thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND ngày
05/9/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Quyết định số 314/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND và
bãi bỏ một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND
ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 96/TTr-SGTVT ngày 24/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 7 (bẩy) thủ tục hành chính
mới ban hành; bãi bỏ 11 (mười một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng cơ quan: Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ và tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ,THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác
(QL.31, QL.37, QL279…) và đường tỉnh đang khai thác
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2
|
Cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL279…) và
đường tỉnh đang khai thác
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
3
|
Cấp giấy phép thi công công trình
đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác
(QL.31, QL.37, QL279…) và đường tỉnh đang khai thác
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
4
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ trong phạm vi địa phương quản lý
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
5
|
Thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công, các thiết kế khác triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán đối với
các loại công trình giao thông do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư và các
công trình từ cấp 3 trở lên có tổng mức đầu tư trên 5 (năm) tỷ đồng do Chủ
tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư và các công trình từ cấp II trở
lên sử dụng vốn khác.
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
6
|
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà,
bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
7
|
Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai
thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe
ô tô.
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
T-BGI-240522-TT
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ (QL.31,
QL.37 và QL279) đang khai thác
|
Giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
T-BGI-240523-TT
|
Cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
của Quốc lộ (QL.31, QL.37 và QL.279) đang khai thác
|
Giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
T-BGI-240524-TT
|
Cấp phép thi công xây dựng biển
quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của Quốc lộ
(QL.31, QL.37 và QL.279) đang khai thác
|
Giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
T-BGI-240525-TT
|
Cấp giấy phép thi công công trình
đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với Quốc lộ (QL.31, QL.37 và
QL.279) đang khai thác
|
Giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
T-BGI-240537-TT
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh đang
khai thác
|
Giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
T-BGI-240538-TT
|
Cấp phép thi công công trình thiết
yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường tỉnh đang khai thác
|
Giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
T-BGI-240540-TT
|
Cấp phép thi công xây dựng biển
quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
đối với đường tỉnh đang khai thác
|
Giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
8
|
T-BGI-240542-TT
|
Cấp phép thi công công trình đường
bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
9
|
T-BGI-180851-TT
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ (đối với các tuyến đường tỉnh và Quốc lộ được ủy
thác quản lý: QL.31, QL.37 và QL.279)
|
Giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
10
|
T-BGI-253211-TT
|
Thông báo bổ sung, thay thế xe đang
khai thác trên tuyến
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
11
|
T-BGI-253214-TT
|
Thông báo ngừng hoạt động, giảm tần
suất chạy xe trên tuyến cố định
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy
thác (QL.31, QL.37, QL279…) và đường tỉnh đang khai thác
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, công dân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy
hẹn.
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, tầng 1, Tòa nhà khối cơ
quan chuyên môn, Khu liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang;
- Điện thoại: (0240) 3555376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng
Quản lý giao thông tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại hiện trường
(nếu cần).
Bước 3: Căn
cứ kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra hiện trường (nếu cần) của Phòng Quản lý
giao thông, Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc
lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL279…) và đường tỉnh đang khai thác (Trường
hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
Tổ chức, công dân đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với Quốc lộ ủy thác
- Đơn đề nghị
xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ (bản chính) theo mẫu.
- Hồ sơ thiết
kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu,
hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công
trình).
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công
trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên
quan.
* Đối với đường tỉnh đang khai thác
- Đơn đề nghị xây dựng công trình trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông theo mẫu.
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc,
trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Công trình thiết yếu quy định tại được cơ quan
quản lý đường bộ có thẩm quyền cho phép xây dựng nằm trong phạm vi đất của
đường bộ, hành lang an toàn đường bộ (bao gồm cả phần dưới mặt nước) phải ở
chiều sâu hoặc khoảng cách theo chiều ngang không làm ảnh hưởng đến quản lý,
bảo trì, khai thác và sự bền vững công trình đường bộ. Chiều sâu và khoảng cách
theo chiều ngang do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quyết định cụ thể
trong văn bản chấp thuận xây dựng công trình.
- Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều
ngang đối với cột của công trình thiết yếu (nằm trong hoặc ngoài hành lang an
toàn đường bộ) phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu như sau:
+ Đối với cột có chiều cao (tính từ mặt đất tại
chân cột đến đỉnh cột) lớn hơn 4,0m (bốn mét), khoảng cách tính từ chân mái
đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột tối thiểu bằng 1,3 lần chiều
cao của cột.
+ Đối với cột có chiều cao (tính từ mặt đất tại
chân cột đến đỉnh cột) nhỏ hơn hoặc bằng 4,0m (bốn mét), khoảng cách tính từ
chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột tối thiểu bằng 05
mét (năm mét).
+ Trường hợp đường bộ đi qua khu vực nội thành, nội
thị, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang bằng bề rộng của
chỉ giới xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trường hợp đường bộ đi qua khu vực miền núi có
địa hình núi cao, vực sâu, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều
ngang đối với cột của công trình thiết yếu được phép nhỏ hơn khoảng cách quy
định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng tối thiểu phải cách mép phần xe chạy
2,0m (hai mét). Giới hạn do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quyết định
cụ thể trong văn bản chấp thuận xây dựng công trình.
(Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường bộ số 23/2008/QH12 ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của
Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
- Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 của UBND
tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Mẫu: Đơn đề
nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác.
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ
Chấp thuận xây dựng
(…3…)
Kính gửi:
...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng
5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được chấp thuận xây dựng công
trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…7…).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ
thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình
thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc
cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên
quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu
lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(…….2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu
có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa
phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công
trình thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt
đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình
thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên quốc lộ, cấp kỹ thuật của đường hiện
tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải quốc lộ, các vị
trí cắt ngang qua quốc lộ (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu
công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp
khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập
Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.
Mẫu Đơn đề nghị
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày
11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang )
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng
(…3…)
Kính gửi:
...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng
5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012
của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được chấp thuận xây dựng công
trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…7…).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- (...8...)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình
đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và không
đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền yêu cầu di chuyển
hoặc cải tạo và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để (...6...)
được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
....................;
- Lưu VT.
|
(……2…….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp
thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường, địa
phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT.293, địa phận huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công
trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt
dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu có).
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình.
(7) Ghi rõ tên đường bộ, cấp kỹ thuật của đường
hiện tại, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến đường, các vị trí cắt
ngang qua đường bộ (nếu có).
(8) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.
2. Cấp phép thi công xây
dựng công trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL.279,...)
và đường tỉnh đang khai thác
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, công dân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy
hẹn.
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, tầng 1, Tòa nhà khối cơ
quan chuyên môn, Khu liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang;
- Điện thoại: (0240) 3555376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng
Quản lý giao thông tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại hiện trường
(nếu cần).
Bước 3: Căn
cứ kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra hiện trường (nếu cần) của Phòng Quản lý
giao thông, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL.279,...) và đường
tỉnh đang khai thác (Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do).
Tổ chức, công dân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30';
Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình (theo mẫu);
2- Văn
bản chấp thuận thiết kế xây dựng công trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời
của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
3- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công,
trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thi công
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn
đề nghị cấp phép thi công công trình.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Công trình thiết yếu quy định tại được cơ quan
quản lý đường bộ có thẩm quyền cho phép xây dựng nằm trong phạm vi đất của
đường bộ, hành lang an toàn đường bộ (bao gồm cả phần dưới mặt nước) phải ở
chiều sâu hoặc khoảng cách theo chiều ngang không làm ảnh hưởng đến quản lý,
bảo trì, khai thác và sự bền vững công trình đường bộ. Chiều sâu và khoảng cách
theo chiều ngang do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quyết định cụ thể
trong văn bản chấp thuận xây dựng công trình.
- Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều
ngang đối với cột của công trình thiết yếu (nằm trong hoặc ngoài hành lang an
toàn đường bộ) phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu như sau:
+ Đối với cột có chiều cao (tính từ mặt đất tại
chân cột đến đỉnh cột) lớn hơn 4,0m (bốn mét), khoảng cách tính từ chân mái
đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột tối thiểu bằng 1,3 lần chiều
cao của cột.
+ Đối với cột có chiều cao (tính từ mặt đất tại
chân cột đến đỉnh cột) nhỏ hơn hoặc bằng 4,0m (bốn mét), khoảng cách tính từ
chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột tối thiểu bằng 05
mét (năm mét).
+ Trường hợp đường bộ đi qua khu vực nội thành, nội
thị, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang bằng bề rộng của
chỉ giới xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trường hợp đường bộ đi qua khu vực miền núi có
địa hình núi cao, vực sâu, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều
ngang đối với cột của công trình thiết yếu được phép nhỏ hơn khoảng cách quy
định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng tối thiểu phải cách mép phần xe chạy
2,0m (hai mét). Giới hạn do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quyết định
cụ thể trong văn bản chấp thuận xây dựng công trình.
(Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường bộ số 23/2008/QH12 ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính Phủ quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của
Bộ Giao thông vận tải v/v hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
- Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 của UBND
tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Mẫu: Đơn đề nghị
cấp phép thi công công trình đối với Quốc lộ ủy thác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công
(…3…)
Kính gửi:
...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng
5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp phép thi công (…6…) tại
(…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng
… năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin
cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành
đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục
theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai
thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây
ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế
đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(…..2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp
phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống
cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
QL39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận
thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa
phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính
của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng
công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù
hợp./.
Mẫu: Đơn đề nghị
cấp phép thi công công trình đối với đường tỉnh đang khai thác
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang )
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp Giấy phép thi
công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng
5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 124 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 5
năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp Giấy phép thi công (…6…)
tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày
…tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Bản phô tô (…5…).
+ (…8…)
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin
cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo và phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai
thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây
ô nhiễm môi trường; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp
luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu
lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) Đối với thi công nút giao đường nhánh đấu nối
vào đường bộ: xin cam tự xóa bỏ hoặc cải tạo nút giao đấu nối vào đường bộ đúng
tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và không đòi bồi
thường, hỗ trợ khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền yêu cầu xóa bỏ hoặc
cải tạo nút giao và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng
thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công
trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi
công.
(…2…) xin cam kết tuân thủ theo quy định của Giấy
phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông
thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(…..2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp Giấy phép thi công, tên đường, địa phương; ví dụ “Cấp Giấy
phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của ĐT.293, địa phận huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”.
(4) Tên cơ quan cấp Giấy phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng công trình của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp Giấy phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận
huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền chấp thuận.
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.
3. Cấp phép thi công công trình
đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31,
QL.37, QL.279,...) và đường tỉnh đang khai thác
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, công dân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy
hẹn.
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, tầng 1, Tòa nhà khối cơ
quan chuyên môn, Khu liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang;
- Điện thoại: (0240) 3555376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng
Quản lý giao thông tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại hiện trường
(nếu cần).
Bước 3: Căn
cứ kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại hiện trường (nếu cần) của
Phòng Quản lý giao thông, Sở Giao thông vận tải xem xét cấp phép thi công công
trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác
(QL.31, QL.37, QL.279,...) và đường tỉnh đang khai thác (Trường hợp không cấp
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
Tổ chức, công dân đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần.
3.2. Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với quốc lộ ủy thác:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình (bản chính) theo mẫu.
- Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao
có xác nhận của Chủ công trình);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông)
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
*Đối với đường tỉnh đang khai thác:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (theo
mẫu)
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện
pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông (bản chính)
- Bản sao Hợp đồng thi công (đối với trường hợp nhà
thầu thi công công trình đường bộ đề nghị cấp phép thi công).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thi công
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn
đề nghị cấp phép thi công công trình.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường bộ số 23/2008/QH12 ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của
Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
- Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 của UBND
tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Mẫu: Đơn đề nghị
cấp phép thi công công trình đối với Quốc lộ ủy thác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công
(…3…)
Kính gửi:
...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng
5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp phép thi công (…6…) tại
(…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng
… năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin
cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành
đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục
theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai
thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây
ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế
đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(…..2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp
phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống
cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
QL39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận
thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa
phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính
của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng
công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù
hợp./.
Mẫu: Đơn đề nghị
cấp phép thi công công trình đối với đường tỉnh đang khai thác
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày
11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp Giấy phép thi
công (…3…)
Kính gửi:
...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng
5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm
2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp Giấy phép thi công (…6…)
tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày
…tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Bản phô tô (…5…).
+ (…8…)
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin
cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo và phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai
thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây
ô nhiễm môi trường; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp
luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu
lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) Đối với thi công nút giao đường nhánh đấu nối
vào đường bộ: xin cam tự xóa bỏ hoặc cải tạo nút giao đấu nối vào đường bộ đúng
tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và không đòi
bồi thường, hỗ trợ khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền yêu cầu xóa bỏ
hoặc cải tạo nút giao và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan;
đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để
công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Giấy cấp
phép thi công.
(…2…) xin cam kết tuân thủ theo quy định của Giấy
phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông
thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(…..2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp Giấy phép thi công, tên đường, địa phương; ví dụ “Cấp Giấy
phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của ĐT.293, địa phận huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”.
(4) Tên cơ quan cấp Giấy phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng công trình của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp Giấy phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận
huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền chấp thuận.
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.
4. Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe
quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
mạng lưới đường bộ trong phạm vi địa phương quản lý (Quốc lộ ủy thác: QL.31,
QL.37, QL.279,... và các tuyến đường tỉnh, đường huyện đang khai thác).
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, công dân gửi hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ,
tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, tầng 1, Tòa nhà khối cơ
quan chuyên môn, Khu liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang;
- Điện thoại: (0240) 3555376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính ( Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng
Quản lý giao thông tổ chức kiểm tra hồ sơ; trường hợp phải kiểm định đường bộ
nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường
đường bộ, trong vòng 2 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giao thông vận
tải phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng trên đường bộ tiến hành kiểm định hoặc gia cường đường bộ.
Bước 3: Căn
cứ kết quả kiểm tra hồ sơ của Phòng Quản lý giao thông, và kết quả kiểm định
đường bộ (đối với trường hợp phải kiểm định đường bộ), Sở Giao thông vận tải
xét cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh
xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên mạng lưới đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL.279,...) và đường tỉnh đang
khai thác (Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
Tổ chức, công dân đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển siêu trường, siêu trọng
trên đường bộ theo mẫu. Kèm theo giấy đề nghị giấy phép lưu hành xe có vẽ sơ đồ
xe ghi đầy đủ chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng hóa phải ghi
đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên
rơ moóc, sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài) khoảng cách các trục
xe, chiều dài đuôi xe. Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe là bản chính, rõ
ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đề nghị phải là chủ phương
tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải. Tổ chức, cá nhân đề nghị phải ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức). Trường hợp giấy đề nghị cấp phép
lưu hành xe không có dấu, người đề nghị cấp giấy phép lưu hành phải trực tiếp
đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân của người đề nghị.
- Bản sao giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời
xe, xe đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (đối với phương tiện mới nhận);
- Bản sao các trang ghi về đặc điểm phương tiện và
kết quả kiểm định gần nhất của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực. Trường
hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản
xuất gửi kèm theo xe)
- Giấy cam kết của chủ phương tiện về quyền sở hữu
phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành xe. Tổ chức, cá nhân đến
làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải mang theo bản gốc hoặc bản
sao có công chứng hoặc chứng thực của các bản sao nêu trên để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối với trường hợp phải kiểm định đường bộ nhằm xác
định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ
thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi
nhận được báo cáo kết quả kiểm định hoặc báo cáo kết quả hoàn thành công tác
gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu
hành an toàn.
(Tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận
tải hoặc người thuê vận tải có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe bánh xích,
xe vận chuyển hàng siêu trọng trên đường bộ phải chịu trách nhiệm chi trả các
khoản chi phí khảo sát, thiết kế gia cường, chi phí kiểm định chất lượng đường
bộ và thực hiện công việc gia cường).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy
phép: 30.000 đ/lần/phương tiện.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
đường bộ.
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích
tự hành đường bộ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng chỉ được cấp
trên các đoạn, tuyến đường bộ cụ thể và trong những trường hợp đặc biệt, khi
không còn phương án vận chuyển nào khác phù hợp hơn hoặc không thể sử dụng
chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp hơn để vận
chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ đó.
- Không cấp giấy phép lưu hành cho xe quá khổ giới
hạn đối với trường hợp chở hàng hóa có thể tháo rời (chia nhỏ) hoặc xe bánh
xích không thực hiện các biện pháp bắt buộc khi tham gia giao thông trên đường
bộ.
- Không cấp giấy phép lưu hành xe cho tổ chức, cá
nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải gây ra hư hỏng
công trình đường bộ do việc lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe
bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ mà chưa
hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục hư hỏng công trình đường bộ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường bộ số 23/2008/QH12 ngày
13/11/2008;
- Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường
bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ;
vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT
ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn
của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên
đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương
tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực giao thông đường bộ.
Mẫu: Giấy đề
nghị cấp phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
(Theo mẫu tại phụ
lục số 02 ban hành kèm theo thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ
Giao thông vận tải về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 07/2010/TT-BGTVT
ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ
giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh
xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng
hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG
SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ………… (Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành) ………
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
…………………………………………………………….……..…
- Địa chỉ: …………………………………………… Điện thoại:
………………………………
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe: …………………………………………………………………………………..………..
- Nhãn hiệu xe: ………………………………… Biển số đăng ký:
…………………….…....
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc):
……………….……………………………….......
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc):
…………………………
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x
rộng x cao: …………….(m)
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x rộng x cao:
………………………(m)
- Tải trọng thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ
moóc): ……………….... (tấn)
- Tải trọng thiết kế của rơ moóc:
..……………………………………..…….(tấn)
- Trọng lượng bản thân xe: .… (tấn) Trọng lượng bản
thân sơmirơmoóc (rơmoóc): ... (tấn)
- Số trục của xe: .… Số trục sau của xe: …… Số trục
của sơ mi rơ moóc: ………
- Số trục của rơ moóc: ……………… Số trục sau của rơ
moóc: ………………
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng:
…………….................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở: ……………………………………………………
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp hàng: … (m) Hàng
vượt hai bên thùng xe: . (m)
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng: … (m) Chiều
cao toàn bộ xe khi xếp hàng: ……. (m)
- Hàng vượt phía trước thùng xe: ….… (m) Hàng vượt
phía sau thùng xe: … (m)
- Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên các trục
xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
+ Trục đơn: ………. tấn;
+ Trục kép: ………………………... tấn, khoảng cách giữa
hai tâm trục, d = …………m;
+ Trục ba: …………………………. tấn, khoảng cách
giữa hai tâm trục liền kề, d = ......m.
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên
từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng): ………………………………
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………… đến
……………………………
|
……….… , ngày ……
tháng …… năm …...…
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải
kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao
của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe.
- Nếu người đề nghị cấp giấy phép lưu hành là
lái xe hoặc chủ xe tư nhân thì xuất trình giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư
nhân dân.
Mẫu: Giấy đề
nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ
(Theo mẫu tại phụ
lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/20102010
của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ………… (Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành) …………
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ………………………………………………..………
- Địa chỉ: ………………………………… Điện thoại: ……………..……...
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích:
……………………..……
- Biển số đăng ký (nếu có):
………………….………………...…..……………
- Trọng lượng bản thân xe: …………………………….…… (tấn)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ……………….…...…… (m)
+ Chiều rộng: ………………..…..…… (m)
+ Chiều cao: …………………...….… (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):
………..……………………………………...……
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: …………………………… (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: …………… (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên
từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng): ………...……..…
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………….………… đến.........
|
……….… , ngày ……
tháng …… năm ..
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải
kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao
của xe
- Nếu người đề nghị cấp giấy phép lưu hành là
lái xe hoặc chủ xe tư nhân thì xuất trình giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư
nhân dân.
5. Thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế
bản vẽ thi công, các thiết kế khác triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán đối
với các loại công trình giao thông do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư và
các công trình từ cấp 3 trở lên có tổng mức đầu tư trên 5 (năm) tỷ đồng do Chủ
tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư và các công trình từ cấp II trở
lên sử dụng vốn khác.
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán
bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, tầng 1, Tòa nhà khối cơ
quan chuyên môn, Khu liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang;
- Điện thoại: (0240) 3555376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính ( Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng
Quản lý giao thông tổ chức thẩm tra hồ sơ liên quan đến đường giao thông nông
thôn trên địa bàn tỉnh; Phòng Quản lý đầu tư xây dựng tổ chức thẩm tra hồ sơ
liên quan đến đường đô thị và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.
Bước 3: Căn
cứ kết quả thẩm định của Phòng Quản lý giao thông hoặc của Phòng Quản lý đầu tư
xây dựng, Sở Giao thông vận tải có công văn trả lời.
Tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần.
5.2. Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây
dựng công trình (bản chính): theo mẫu phụ lục 1.
2- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công
trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở
được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê
duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
3- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế
xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế
kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
4- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có
liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế công trình (bản chính hoặc bản
sao có đóng dấu của chủ đầu tư);
5- Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế
công trình theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư 13/2013/TT-BXD
ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (bản chính);
6- Dự toán xây dựng công trình (bản
chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết
quả thẩm tra
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của
Chính phủ quy định về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt
thiết kế xây dựng công trình.
- Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của
UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư
và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định 160/2014/QĐ-UBND
ngày 27/3/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc sửa đổi một số điều của Quy định
một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang
Mẫu: Tờ trình thẩm tra thiết
kế xây dựng công trình
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………....
|
Tên
địa phương, ngày...... tháng......năm.....
|
TỜ TRÌNH
Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20,
Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư
số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định
thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
- Căn cứ Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND
ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định một số nội
dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang; Quyết định 160/2014/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang
về việc sửa đổi một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và
xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo
Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang.
(Tên chủ đầu
tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết
định đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin
để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên
quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao
gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ
sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt
phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản
khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo
sát, thiết kế, dự toán:
Theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư
về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong
đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của
chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và
đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài
(nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình....
với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
6. Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến
phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ bến gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải (hồ sơ phải ghi rõ địa chỉ và
ghi số điện thoại của người gửi).
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Giao thông vận tải ,Tầng 1 - Tòa nhà
khối cơ quan chuyên môn - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang. (Khu vực Quảng
trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0240.3.555.376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30’ - 16h30’), từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Quản lý vận tải công nghiệp
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu kiểm tra không đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải trả lời
bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định và
ra quyết định phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (Buổi
sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30’ - 16h30’), từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần.
6.2. Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến theo mẫu (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động
của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ( bản sao công
chứng);
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
(bản sao công chứng - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng);
- Dự thảo Quy trình vận hành, khai thác bến;
- Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, nếu kiểm tra hồ sơ không đủ, Sở Giao thông vận tải trả
lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải thẩm định và ra quyết định
phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7 Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu kê khai hành chính:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành,
khai thác bến theo mẫu.
6.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT ngày 06/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn xây dựng quy trình vận hành khai thác bến phà, bến
khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt quy
trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi
chở khách và xe ô tô
Kính gửi:………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: …………………….. Chức vụ: ………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………....... Số điện thoại:
…………………….
2. Tên công trình:
- Địa điểm:
………………………………………………………………………………
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1.
|
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến
|
|
2.
|
Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động
của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công
chứng)
|
|
3.
|
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
(bản sao công chứng)
|
|
4.
|
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng)
|
|
5.
|
Dự thảo quy trình vận hành, khai thác bến
|
|
6.
|
Các tài liệu liên quan
|
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………..……………………………………
|
……..,
ngày……tháng….năm…..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
7. Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai
thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô
tô.
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ bến gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải (hồ sơ phải ghi rõ địa chỉ và
ghi số điện thoại của người gửi).
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Giao thông vận tải ,Tầng 1 - Tòa nhà
khối cơ quan chuyên môn - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang. (Khu vực Quảng
trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0240.3.555.376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30’ - 16h30’), từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Quản lý vận tải công nghiệp
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu kiểm tra không đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải trả lời
bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định và
ra quyết định phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (Buổi
sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30’ - 16h30’), từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần
7.2. Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến theo mẫu (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động
của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ( bản sao công
chứng);
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
( bản sao công chứng - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực ( bản sao công chứng);
- Dự thảo Quy trình vận hành, khai thác bến;
- Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, nếu kiểm tra hồ sơ không đủ, Sở Giao thông vận tải trả
lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải thẩm định và ra quyết định
phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt
7.8. Phí, lệ phí: Không có.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu kê khai hành chính:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành,
khai thác bến theo mẫu.
7.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT ngày 06/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn xây dựng quy trình vận hành khai thác bến phà, bến
khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt quy
trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi
chở khách và xe ô tô
Kính gửi:………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: …………………….. Chức vụ: ………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………....... Số điện thoại:
…………………….
2. Tên công trình:
- Địa điểm:
………………………………………………………………………………
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1
|
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến
|
|
2
|
Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động
của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công
chứng)
|
|
3
|
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
(bản sao công chứng)
|
|
4
|
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng)
|
|
5
|
Dự thảo quy trình vận hành, khai thác bến
|
|
6
|
Các tài liệu liên quan
|
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
……..,
ngày……tháng….năm…..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|