ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1594/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 27 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NỘI VỤ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông
tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết
thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng; Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Về việc ban hành Quy định quản lý nhà
nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ
thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Quyết
định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố
Ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 263/TTr.SNV
ngày 16 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 30
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
gồm các lĩnh vực: Tổ chức Hội, Tổ chức phi chính phủ; Thi đua - Khen thưởng được
quy định tại Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 (có danh mục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC;
- Như Điều 3;
- VP.UBND thành phố (3C, CB, PKS);
- Lưu: VT, KH36
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Công bố kèm theo Quyết định số
1594/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
II. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
|
1
|
Cho phép đặt văn phòng đại diện của tổ chức Hội có phạm vi
hoạt động toàn quốc, liên tỉnh hoặc của địa phương khác đóng trên địa bàn
thành phố Cần Thơ
|
III. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
1
|
Xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc
|
2
|
Xét tặng Cờ thi đua của Chính phủ
|
3
|
Xét tặng Huân chương Sao vàng
|
4
|
Xét tặng Huân chương Sao vàng (trường hợp tập thể nước
ngoài)
|
5
|
Xét tặng Huân chương Hồ Chí Minh
|
6
|
Xét tặng Huân chương Hồ Chí Minh (trường hợp cá nhân, tập
thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
|
7
|
Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhất
|
8
|
Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhất (trường hợp cá
nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
|
9
|
Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhì
|
10
|
Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhì (trường hợp cá nhân,
tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
|
11
|
Xét tặng Huân chương Độc lập hạng ba
|
12
|
Xét tặng Huân chương Độc lập hạng ba (trường hợp cá nhân,
tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
|
13
|
Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhất
|
14
|
Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhất (trường hợp cá
nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
|
15
|
Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhì
|
16
|
Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhì (trường hợp cá nhân
nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
|
17
|
Xét tặng Huân chương Lao động hạng ba
|
18
|
Xét tặng Huân chương Lao động hạng ba (trường hợp cá nhân
nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
|
19
|
Xét tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
|
20
|
Xét tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang
|
21
|
Xét tặng danh hiệu Anh hùng Lao động
|
22
|
Xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
23
|
Xét tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
|
24
|
Xét tặng Bằng khen theo đợt (hoặc theo chuyên đề) và đột
xuất
|
25
|
Xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp thành phố
|
26
|
Xét tặng danh hiệu Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân thành
phố
|
27
|
Xét tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, Đơn vị quyết
thắng
|
28
|
Xét tặng khen thưởng kháng chiến
|
29
|
Cấp đổi hiện vật khen thưởng
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
II. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HỘI, TỔ CHỨC
PHI CHÍNH PHỦ
1. Cho phép đặt văn phòng đại diện
của tổ chức Hội có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh hoặc của địa phương
khác đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận
Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người
đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người
nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người
nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ
13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn
xin phép đặt văn phòng đại diện (nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện);
+ Dự
kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
+ Các giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà và
đất nơi đặt văn phòng đại diện;
+ Bản
sao quyết định thành lập hội, điều lệ hội.
Trường
hợp thuê nhà, đất thuộc sở hữu tư nhân phải có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp thuê, mượn
nhà thuộc sở hữu nhà nước phải có ý kiến của Sở Xây dựng. Thời hạn thuê,
mượn nhà tối thiểu là 06 (sáu) tháng tính từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số
lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành
phố 05 ngày).
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc Văn bản không đồng ý.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là pháp
nhân theo quy định tại Điều 84 Bộ Luật Dân sự:
+ Được thành
lập hợp pháp;
+ Có cơ cấu
tổ chức chặt chẽ;
+ Có tài sản
độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
+ Nhân danh
mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
- Thực hiện
đúng chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều 92 Bộ Luật Dân sự và các văn
bản pháp luật hiện hành có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005
của Quốc hội.
- Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Quyết định
số 49/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Về việc ban hành Quy định quản lý nhà
nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hội, quỹ xã hội,
quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc đóng trên địa bàn thành phố Cần
Thơ.
III. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi
đua toàn quốc
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban
Thi đua - Khen thưởng
(số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại
của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng
điện thoại.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An,
quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ
trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thành phố (02 bản);
+ 01
bản báo cáo thành tích và 01 bản tóm tắt thành tích của cá nhân đề nghị
tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, có xác nhận của cấp trình khen.
+ Báo cáo tóm tắt về nội
dung các đề tài, sáng kiến, kinh nghiệm, các giải pháp trong công tác và quản
lý đem lại hiệu quả thiết thực được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận (02 bản);
+ Biên bản bình xét và
kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen;
Cá nhân lãnh đạo doanh
nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa
vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời
gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tập
thể.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở
Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định hành chính, Giấy chứng nhận và Huy hiệu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Danh hiệu “Chiến sỹ thi
đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân đạt 2 tiêu chuẩn sau đây:
- Có thành tích tiêu biểu xuất sắc
trong số những cá nhân 2 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương”;
- Thành tích,
sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có phạm vi ảnh hưởng rộng đối với
toàn quốc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày
26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Quy chế về công tác
thi đua, khen thưởng.
2. Xét tặng Cờ thi đua
của Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen
thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần
Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ
chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn
Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo
Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới
thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ
trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thành phố (02 bản);
+ 01 bản báo cáo thành
tích và 01 bản tóm tắt thành tích của tập thể được đề nghị “Cờ thi đua
của Chính phủ”,
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng cấp trình khen (02 bản);
Trường hợp là đơn vị
doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Cờ của Chính
phủ
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng cho tập thể đạt các
tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích, hoàn
thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể
tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc;
- Có nhân tố mới, mô
hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập;
- Nội bộ đoàn kết, đi
đầu trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ
nạn xã hội khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen
thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số
14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
3. Xét tặng Huân chương Sao vàng
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan
nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn
Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả
phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất
trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề
nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích
và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác
nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và
kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen (03
bản);
Trường hợp là đơn vị
doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ
quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng
thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích
(đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành
tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Sao vàng để tặng hoặc truy tặng cho cá
nhân đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Tham gia cách mạng từ
năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc
trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã
đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ
Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội,
Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Phó Bí thư Trung ương Cục, Thường vụ xứ ủy, Bí thư khu ủy, Trưởng ban của Đảng
ở Trung ương, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm
Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tham gia hoạt động
cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất
sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm
lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy
viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc
hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Có quá trình tham gia
liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30
tháng 4 năm 1975), có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách
mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong
các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ
tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc được phong quân hàm Đại
tướng lực lượng vũ trang nhân dân trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
- Có quá trình công tác
liên tục trong kháng chiến chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm
1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975
đến nay), có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của
Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức
vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, 2 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);
- Có công lao to lớn, có
công trình, tác phẩm đặc biệt xuất sắc, có tác động sâu rộng, tạo ra sự chuyển
biến tích cực, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: chính
trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác của đất nước,
được Nhà nước thừa nhận, tôn vinh;
- Nguyên thủ quốc gia nước ngoài có công lao to lớn đối với
dân tộc Việt Nam được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thừa nhận,
tôn vinh.
Huân chương Sao vàng để tặng cho tập thể đạt được một
trong các tiêu chuẩn sau:
- Huân chương Sao vàng để tặng cho tập thể có quy mô lớn:
Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cấp
Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục thuộc Bộ, Tập đoàn kinh
tế, Tổng công ty nhà nước (và tương đương) do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập có bề dày truyền thống, có công lao, cống hiến to lớn trong sự nghiệp
cách mạng của Đảng và của dân tộc, thành tích có phạm vi ảnh hưởng rộng hoặc
tập thể có chức năng, nhiệm vụ đặc biệt, đạt được các tiêu chuẩn sau:
+ Đã được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" từ
10 năm trở lên;
+ Có quá trình xây dựng và phát triển từ 45 năm trở lên;
+ Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 10 năm trở lên
trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 5 lần được tặng “Cờ thi đua của
Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, nội bộ đoàn kết, tổ chức
Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
- Tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc 10 năm trước thời
điểm đề nghị, trong thời gian đó 5 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ", nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn
thể trong sạch, vững mạnh và đã có thời gian 20 năm kể từ khi được tặng thưởng
''Huân chương Sao vàng'' lần thứ nhất thì được xét tặng thưởng ''Huân chương
Sao vàng'' lần thứ 2.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
4. Xét tặng Huân chương Sao vàng
(trường hợp tập thể nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban
Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị khen
thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt
thành tích của tập thể đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời
gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở
Nội vụ.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân
chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tập thể người nước ngoài có công
lao đặc biệt to lớn đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh được xét tặng thưởng “Huân chương Sao vàng”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày
26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Quy chế về công tác
thi đua, khen thưởng.
5. Xét tặng Huân chương
Hồ Chí Minh
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen
thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần
Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ
chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn
Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo
Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới
thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề
nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của
các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu
quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo
doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với
cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Hồ Chí Minh để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân
có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
- Tham gia hoạt động cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt
động liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp
cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một
trong các chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Trung tướng
lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động
liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách
mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong
các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Xứ ủy viên, Khu ủy viên, Bộ
trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực
lượng vũ trang nhân dân;
- Có quá trình tham gia liên tục trong 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có công lao to
lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân
tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Ủy viên Bộ
Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội,
Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
hoặc chức vụ tương đương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân hàm
Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến chống Mỹ
(từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
(từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, có nhiều thành
tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam,
Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5
năm);
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch
nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc các chức vụ tương đương liên tục 2 nhiệm kỳ
(từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân
dân từ 10 năm trở lên;
- Có công lao to lớn, có công trình, tác phẩm đặc biệt xuất
sắc có tác động sâu rộng, thúc đẩy sự phát triển một trong các lĩnh vực: Chính
trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an
ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác được Nhà nước thừa nhận, tôn vinh;
- Người nước ngoài có công lao to lớn
đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.
Huân chương Hồ Chí Minh để tặng cho tập thể đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Huân chương Hồ Chí Minh để tặng cho tập thể có quy mô lớn:
Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp
Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục thuộc Bộ, Tập đoàn kinh
tế, Tổng công ty nhà nước (và tương đương) do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập có bề dày truyền thống, có công lao, cống hiến to lớn trong sự nghiệp
cách mạng của Đảng và của dân tộc, thành tích có phạm vi ảnh hưởng rộng hoặc
tập thể có chức năng, nhiệm vụ đặc biệt, lập được thành tích xuất sắc, đạt các
tiêu chuẩn sau:
+ Đã được tặng “Huân chương Độc lập” hạng nhất hoặc “Huân
chương Quân công” hạng nhất từ 5 năm trở lên;
+ Có quá trình xây dựng và phát triển từ 35 năm trở lên;
+ Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên
trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 3 lần được tặng “Cờ thi đua của
Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”; nội bộ đoàn kết, tổ chức
Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
- Tập thể lập được nhiều thành tích xuất sắc 5 năm trước
thời điểm đề nghị, trong thời gian đó, 3 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính
phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng
trong sạch, vững mạnh và đã có thời gian 10 năm kể từ khi được tặng
thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" lần thứ nhất thì được xét tặng
thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" lần thứ 2.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
6. Xét tặng Huân chương Hồ Chí Minh
(trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách
trính ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt
thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời
gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở
Nội vụ.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân
chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với cá nhân:
Người nước ngoài có công lao to lớn đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước
Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.
- Đối với tập thể: Tập thể nước ngoài có nhiều thành
tích xuất sắc đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam thừa nhận, tôn
vinh, được xét tặng thưởng “Huân chương Hồ Chí Minh”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
7. Xét tặng Huân chương
Độc lập hạng nhất
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề
nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của
các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu
quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo
doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với
cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá
nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động
liên tục, có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng,
của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung
ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Trung tướng
lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tham gia hoạt động liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có thành tích đặc biệt
xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm
lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ
trưởng và chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung
ương, liên tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng
tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tham gia hoạt động liên tục trong thời kỳ kháng chiến
chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đã có nhiều thành tích đặc
biệt xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
+ Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch
nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, liên tục 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được
phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ
trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội,
Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 3 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm);
hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở
lên;
- Có thành tích, công trình, tác phẩm
xuất sắc có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: Chính
trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an
ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận, tôn vinh;
Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng cho tập thể đạt
được các tiêu chuẩn sau:
- Đã
được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhì từ 5 năm trở lên;
- Có quá
trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở lên;
- Lập
được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị,
trong thời gian đó 2 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ” (hoặc 1 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 3
lần được tặng ''Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương''), nội bộ
đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
8. Xét tặng Huân chương Độc lập hạng
nhất (trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường
Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại
của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng
điện thoại.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận
kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách
trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt
thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời
gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở
Nội vụ.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân
chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với cá nhân: Người nước ngoài và
người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích đặc biệt xuất sắc đối với Nhà nước
Việt Nam được Bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương công nhận, đề nghị.
- Đối với tập
thể: Tập thể nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được
Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công
nhận, đề nghị, được xét tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhất.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
9. Xét tặng Huân chương Độc lập hạng
nhì
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban
Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề
nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của
các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu
quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng
cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo
doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với
cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Độc lập hạng
nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc, đạt một
trong các tiêu chuẩn sau:
- Được công nhận là cán bộ tiền khởi
nghĩa, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó bí thư
Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó chủ tịch Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương
1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
- Tham gia hoạt động
liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có nhiều thành tích xuất sắc
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn,
đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
+
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh
ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng
đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
+ Phó Trưởng ban của
Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành
ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, liên tục 2 nhiệm
kỳ (từ 8 đến 10 năm);
- Tham gia hoạt động
liên tục trong thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc
thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay),
đã có nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một
trong các chức vụ:
+
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh
ủy,
Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính
trị - xã hội ở Trung ương, 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân
hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 5 năm trở lên;
+ Phó Trưởng ban của
Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành
ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 3 nhiệm kỳ
(từ 13 đến 15 năm);
- Có thành tích, có công
trình, tác phẩm xuất sắc có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các
lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ,
quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh
vực khác, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị;
Huân chương Độc lập hạng
nhì để tặng cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Đã được tặng thưởng
“Huân chương Độc lập” hạng ba từ 5 năm trở lên;
- Có quá trình xây dựng
và phát triển từ 20 năm trở lên;
- Lập được thành tích xuất
sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó, 2
lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ” (hoặc 1 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 2 lần được tặng ''Cờ
thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương''), tổ chức Đảng, đoàn thể
trong sạch, vững mạnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen
thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số
02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số
14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
10. Xét tặng Huân chương Độc lập
hạng nhì (trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan
nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38,
đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả
phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất
trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách
trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt
thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời
gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở
Nội vụ.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với cá nhân: Người
nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà
nước Việt Nam được các Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị.
- Đối với tập thể: Tập thể nước
ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể
trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị, được xét
tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhì.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày
26/11/2003.
- Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số
14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
11. Xét tặng Huân chương Độc lập
hạng ba
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan
nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38,
đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận
kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề
nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của
các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu
quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc
cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với
cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân
chương Độc lập hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất
sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Được công
nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm
lớn, đã giữ một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng ở Trung ương, Tỉnh ủy
viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh (và chức vụ tương đương) hoặc
người tham gia hoạt động liên tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ từ
1964 đến 1975, đã đảm nhiệm chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương
trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
- Tham gia 2
cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975),
có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm
khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở
Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy,
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn
thể chính trị - xã hội ở Trung ương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
- Tham gia trong
thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có thành tích xuất
sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
+ Trưởng ban
của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành
ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị -
xã hội ở Trung ương, 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân hàm
Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến
10 năm);
- Người có thành tích xuất sắc, có
công trình, tác phẩm có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh
vực: Chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc
phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác được cấp có thẩm quyền công
nhận, đề nghị;
Huân chương Độc lập hạng
ba để tặng cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Đã được tặng thưởng
“Huân chương Lao động” hạng nhất từ 5 năm trở lên;
- Có quá trình xây dựng
và phát triển từ 15 năm trở lên;
- Lập được thành tích xuất sắc liên
tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó được tặng “Cờ
thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc 3 lần được
tặng ''Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương''.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày
26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác
thi đua, khen thưởng.
12. Xét tặng Huân chương Độc lập
hạng ba (trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen
thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần
Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ
chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn
Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo
Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới
thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách
trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt
thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời
gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở
Nội vụ.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân
chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với cá nhân: Người
nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị.
- Đối với tập thể: Tập thể nước ngoài có
thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể
trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị, được xét
tặng “Huân chương Độc lập” hạng ba.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày
26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác
thi đua, khen thưởng.
13. Xét tặng Huân chương Lao động
hạng nhất
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen
thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần
Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ
chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn
Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo
Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới
thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích
ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo
cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của
cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ
phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp
hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về
tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề
nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập
thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân
- mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối
với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Lao động hạng nhất để tặng hoặc truy tặng
cho cá nhân quy định tại các tiêu chuẩn sau:
- Đạt tiêu chuẩn quy định tại một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Ðã được tặng "Huân chương Lao động" hạng nhì và
sau đó được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc";
+ Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm
xuất sắc cấp Nhà nước.
- Tiêu chuẩn về quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ
quan, tổ chức, đoàn thể quy định cụ thể là:
+ Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, có thành tích
xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó
Cục trưởng, Phó Vụ trưởng ở trung ương, Phó Trưởng ban, ngành cấp tỉnh và chức
vụ tương đương;
+ Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ
1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có nhiều thành tích
xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm
lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí
thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó
Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương;
. Vụ
trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, từ 10 năm trở lên;
+ Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng
4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 đến nay), có nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ:
. Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ
tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể
chính trị - xã hội ở Trung ương;
. Phó
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư
Tỉnh
ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó
trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, từ 5 năm trở lên;
. Vụ
trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy , Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, từ 15 năm trở
lên.
Huân chương Lao động hạng nhất để
tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Ðã được tặng "Huân chương Lao động" hạng nhì, 5
năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc
"Ðơn vị quyết thắng" và có ba lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc hai lần được tặng "Cờ thi đua của Chính
phủ";
- Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất. Trường
hợp lập được thành tích xuất sắc, đột xuất phải là những thành tích có phạm vi
ảnh hưởng lớn, sâu rộng được nêu gương,
học tập trong toàn quốc của Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương hoặc toàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
14. Xét tặng Huân chương Lao động
hạng nhất (trường hợp cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách
trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt
thành tích của cá nhân đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời
gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở
Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người nước ngoài và
người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội của nước Việt Nam được Bộ, ban, ngành, đoàn thể
trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày
26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác
thi đua, khen thưởng.
15. Xét tặng Huân chương Lao động
hạng nhì
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban
Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề
nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của
các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu
quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo
doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân
chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá
trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Lao động hạng nhì để tặng hoặc truy tặng
cho cá nhân quy định tại các tiêu chuẩn sau:
- Đạt tiêu chuẩn quy định tại một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Ðã được tặng "Huân chương Lao động" hạng ba, sau
đó có hai lần được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn
thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ";
+ Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm
xuất sắc cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Tiêu chuẩn về quá trình cống hiến lâu dài quy định cụ thể
là:
+ Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ
1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có nhiều thành tích
xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm
lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ:
. Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung
ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (thời gian giữ chức vụ từ 6 năm
đến dưới 10 năm);
. Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và các chức vụ tương đương, từ 10 năm trở
lên;
+ Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4
năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 đến nay), đạt nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã
từng giữ một trong các chức vụ:
. Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung
ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thời gian giữ các chức vụ từ 10
năm đến dưới 15 năm;
. Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc cấp tỉnh, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và
các chức vụ tương đương, từ 15 năm trở lên.
Huân chương Lao động hạng nhì để tặng cho tập thể đạt
được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Ðã được tặng "Huân chương Lao động" hạng ba, 5
năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc
"Ðơn vị quyết thắng" và có hai lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Cờ thi đua của
Chính phủ";
- Lập được thành tích xuất sắc, đột xuất. Trường hợp đạt
được thành tích xuất sắc, đột xuất phải là những thành tích có phạm vi ảnh
hưởng được nêu gương, học tập trong từng lĩnh vực của cấp Bộ, Ban, ngành, đoàn
thể trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
16. Xét tặng Huân chương Lao động
hạng nhì (trường hợp cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách
trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt
thành tích của cá nhân đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời
gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở
Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người nước ngoài và người Việt Nam
ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội của nước Việt Nam, được các Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày
26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác
thi đua, khen thưởng.
17. Xét tặng Huân chương Lao động
hạng ba
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen
thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần
Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ
chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo
Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới
thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích
ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo
cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của
cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ
phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp
hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về
tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề
nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập
thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá
nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối
với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Lao động hạng ba để tặng hoặc truy tặng
cho cá nhân quy định tại các tiêu chuẩn sau:
- Đạt tiêu chuẩn quy định tại một
trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có 7 năm liên tục đạt danh hiệu
"Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" và có hai lần được tặng Bằng khen cấp
bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ";
+ Có công trình khoa học, nghệ thuật
hoặc có sáng kiến, giải pháp hữu ích được Hội đồng khoa học cấp bộ đánh giá
xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực;
- Tiêu chuẩn về quá trình cống hiến
lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể quy định cụ thể là:
+ Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có
thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã từng giữ các chức vụ:
. Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy,
Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
thời gian giữ chức vụ 5 năm;
. Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành,
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí
thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và chức vụ tương đương từ 6
năm đến dưới 10 năm;
+ Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng
4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (từ
sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đạt thành tích xuất sắc, không vi phạm
khuyết điểm lớn, đã giữ các chức vụ:
. Vụ
trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, thời gian giữ chức vụ từ 6 năm đến dưới 10 năm;
. Giám
đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận và Trưởng đoàn thể
chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và chức vụ tương đương từ 10 năm đến
dưới 15 năm.
Huân chương Lao động hạng ba để tặng cho tập thể đạt
được một trong các
tiêu chuẩn sau:
- Có 5 năm liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động
xuất sắc" hoặc "Ðơn vị quyết thắng" và có một lần được tặng Cờ
thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng
"Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ";
- Lập được thành tích xuất sắc, đột xuất. Trường hợp
lập được thành tích xuất sắc, đột xuất phải là những thành tích đạt được có
phạm vi ảnh hưởng được nêu gương, học tập trong Sở, Ban, ngành, quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương hoặc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
18. Xét tặng Huân chương Lao động
hạng ba (trường hợp cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận
Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban
Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ
30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách
trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt
thành tích của cá nhân đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời
gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở
Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người nước ngoài và người Việt Nam ở
nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của nước Việt
Nam, được Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương công nhận, đề nghị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
19. Xét tặng Huân chương Đại đoàn
kết dân tộc
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban
Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề
nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của
các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu
quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo
doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có
quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc để tặng hoặc truy
tặng cho người có công lao xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Có công đóng góp hoặc có sáng kiến trong việc đề xuất
những chủ trương và có thành tích vận động các tầng lớp nhân dân hưởng ứng, tổ
chức thực hiện có hiệu quả, đóng góp thiết thực cho sự nghiệp Đại đoàn kết toàn
dân tộc.
- Có quá trình cống hiến liên tục cho sự nghiệp Đại đoàn kết
toàn dân tộc, đã giữ các chức vụ là Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Đoàn Chủ
tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10 năm trở lên hoặc có ít nhất
15 năm liên tục đảm nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức thành viên trong
hệ thống Mặt trận từ cấp tỉnh trở lên.
Các đối tượng quy định tại tiêu chuẩn này nếu đã được tặng
hoặc truy tặng Huân chương các loại quy định tại Khoản 1 các Điều 20, 21, 22,
23, 24, 28, 29 và 30 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ thì chưa xét tặng (hoặc truy tặng) “Huân chương Đại đoàn kết dân
tộc”.
- Các nhân sĩ, trí thức, chức sắc tôn giáo, người dân tộc
thiểu số, các doanh nhân tiêu biểu và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích
xứng đáng trong việc vận động, xây dựng khối Đại đoàn kết toàn dân tộc được Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công nhận, đề nghị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
20. Xét tặng danh hiệu Anh hùng Lực
lượng vũ trang
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường
Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện
thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông
báo bằng điện thoại.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề
nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của các đối tượng được đề nghị phong
tặng danh hiệu Anh hùng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định);
+ Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị tặng danh hiệu
Anh hùng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen;
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ bản chính và 20 bộ photocoppy.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng
nhận và Huy chương (riêng tập thể có kèm cờ thưởng).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 4).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có hành động anh hùng, trung thành với Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu,
phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh,trật tự, an toàn xã hội; có phẩm chất đạo
đức cách mạng, là tấm gương mẫu mực về mọi mặt, đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Dũng cảm, mưu trí, hy sinh quên mình, đạt được thành tích
đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, huấn luyện, trong giữ gìn an ninh, trật tự,
an toàn xã hội, được Binh chủng, Quân chủng, Quân đoàn hoặc Quân khu tôn vinh,
học tập;
- Say mê nghiên cứu, có sáng kiến cải tiến hoặc giải pháp có
giá trị; có công trình nghiên cứu có giá trị đặc biệt, được ứng dụng vào thực
tiễn hoạt động quân sự, an ninh hoặc kinh tế, xã hội đem lại hiệu quả thiết
thực;
- Có trình độ kỹ thuật, chiến thuật giỏi, chuyên môn, nghiệp
vụ thành thạo; không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và chính
trị, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ; có công lớn trong việc bồi dưỡng về kỹ
thuật, chiến thuật, chuyên môn, nghiệp vụ cho đồng đội;
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất, đạo đức,
lối sống lành mạnh, có tác phong làm việc khoa học, kiên định lập trường trước
mọi hy sinh, thử thách; nêu cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, tương trợ, đoàn
kết quân dân, là hạt nhân xây dựng sự đoàn kết, nhất trí trong tập thể;
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Chiến công” hạng nhất
hoặc “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất (trừ trường hợp lập được thành tích
đột xuất).
Tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, trung thành
với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, là tấm gương mẫu mực về mọi mặt, đạt
được các tiêu chuẩn sau:
- Dũng cảm, mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu và huấn luyện
sẵn sàng chiến đấu, là ngọn cờ tiêu biểu trong phong trào thi đua quyết thắng
(đối với quân đội) hoặc phong trào thi đua thực hiện 6 điều Bác Hồ dạy, phong
trào vì an ninh Tổ quốc (đối với Công an nhân dân), có nhiều đóng góp vào sự
phát triển của ngành;
- Dẫn đầu toàn quân trong phong trào phát huy sáng kiến, cải
tiến kỹ thuật, đổi mới phương pháp lãnh đạo, chỉ huy, lập nhiều thành tích
trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật mới phục vụ chiến đấu, huấn
luyện và công tác;
- Dẫn đầu trong việc bồi dưỡng, đào tạo về kỹ thuật, chiến
thuật, về chuyên môn, nghiệp vụ và chính trị cho cán bộ, chiến sỹ; quản lý tốt
vũ khí và cơ sở vật chất kỹ thuật, an toàn tuyệt đối về người và tài sản;
- Dẫn đầu trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước; gương mẫu chấp hành kỷ luật, điều lệnh, điều
lệ của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; nêu cao tinh thần đoàn kết nội
bộ, hợp tác, giúp đỡ và đoàn kết nhân dân, chăm lo tốt đời sống vật chất, tinh
thần của cán bộ, chiến sĩ;
- Tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh, tổ chức chính quyền,
đoàn thể vững mạnh toàn diện; tích cực gương mẫu tham gia các phong trào ở địa
phương nơi đóng quân, được chính quyền, đoàn thể và nhân dân địa phương tin
yêu;
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Chiến công” hạng nhất
hoặc “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất (trừ trường hợp lập được thành tích
đột xuất).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 5
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
21. Xét tặng danh hiệu Anh hùng Lao
động
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban
Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề
nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của các đối tượng được đề nghị phong
tặng danh hiệu Anh hùng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định);
+ Biên
bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng cấp trình khen;
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ bản chính và 20 bộ photocoppy.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng
nhận và Huy chương (riêng tập thể có kèm cờ thưởng).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 4).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Anh hùng Lao động” để tặng hoặc truy tặng
cho cá nhân có hành động anh hùng, trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, có phẩm chất đạo đức cách mạng,
là tấm gương sáng về mọi mặt, đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Có tinh thần dám nghĩ, dám làm, lao động sáng tạo, đạt
năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công tác cao nhất tỉnh, thành phố
hoặc ngành (có cùng tính chất công việc và cùng ngành nghề), đóng góp quan
trọng vào sự phát triển của đơn vị, địa phương, ngành và đất nước;
- Có nhiều thành tích trong công tác nghiên cứu và ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới; có sáng kiến cải tiến hoặc giải pháp
có giá trị, có sản phẩm, công trình khoa học hoặc có tác phẩm sáng tạo văn học,
nghệ thuật nổi tiếng, có giá trị đặc biệt, được ứng dụng trong sản xuất, công
tác, đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội;
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có công lớn trong việc
bồi dưỡng, đào tạo cho đồng nghiệp và thế hệ trẻ hoặc trong việc hướng dẫn kỹ
thuật, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh cho địa phương,
cho ngành;
- Có tinh thần trách nhiệm cao, nỗ lực, vượt khó, tận tụy
với công việc, cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; chấp hành nghiêm chỉnh
các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nêu cao tinh
thần hợp tác, tương trợ; là hạt nhân xây dựng sự đoàn kết, thống nhất; là tấm
gương sáng xây dựng cuộc sống văn hóa trong đơn vị và gia đình;
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng nhất hoặc
“Huân chương Chiến công” hạng nhất (trừ trường hợp lập được thành tích đột
xuất).
Tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc, trung thành
với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, là tấm gương sáng, mẫu mực về mọi mặt,
đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Là tập thể tiêu biểu dẫn đầu toàn quốc về các mặt: Năng
suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế - xã hội, đóng góp vào sự phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương, ngành và đất nước;
- Dẫn đầu toàn quốc trong việc đổi mới công nghệ, có nhiều
thành tích trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới, trong
phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và bảo vệ môi trường sinh
thái;
- Dẫn đầu trong việc bồi dưỡng, đào tạo trình độ về mọi mặt
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; là điển hình về công tác
đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để các tập thể khác noi theo;
- Dẫn đầu trong việc triển khai và thực hiện tốt các chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đảm bảo tốt quyền lợi của
người lao động, quản lý tốt tiền vốn, tài sản, đảm bảo tuyệt đối an toàn về
người và tài sản;
- Tập thể đoàn kết, nhất trí, tổ chức Đảng trong sạch, vững
mạnh, tổ chức chính quyền, đoàn thể vững mạnh toàn diện, được chính quyền địa
phương và nhân dân ca ngợi;
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng nhất (trừ
trường hợp lập được thành tích đột xuất).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
22. Xét tặng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban
Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề
nghị khen thưởng (02 bản);
+ 01 bản báo cáo thành tích và 01 bản
báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có ý kiến xác nhận của
cấp khen;
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng cấp trình khen (02 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo
doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng khen.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ được tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Ðã được tặng bằng khen
cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua
cơ sở" liên tục từ 5 năm trở lên;
- Lập được thành tích
đột xuất.
Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ được tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Ðã được tặng bằng khen
cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu "Tập thể Lao động
xuất sắc" hoặc "Ðơn vị quyết
thắng" liên tục từ 3 năm trở lên;
- Lập được thành tích
đột xuất.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày
26/11/2003.
- Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số
02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số
14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác
thi đua, khen thưởng.
23. Xét tặng Bằng khen của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan
nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn
Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả
phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất
trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh
sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thành phố;
+ Biên bản họp xét của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
+ Báo cáo thành tích
từng loại danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
(trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng khen.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để
tặng cho cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đạt 02 lần liên tục danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” và đạt các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và nghĩa vụ công dân;
- Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để
tặng cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đạt 02 lần liên tục danh hiệu
“Tập thể Lao động xuất sắc” và đạt các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
- Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở,
tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua;
- Bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng;
- Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với mọi thành
viên trong tập thể;
- Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
24. Xét tặng Bằng khen theo đợt
(hoặc theo chuyên đề) và đột xuất
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban
Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình
kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc
thành phố;
+ Bản tóm tắt thành tích của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ
hành động, thành tích,
công trạng để đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
(trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng khen.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (khen đột xuất - mẫu số 6).
- Báo cáo thành tích (theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề -
mẫu số 7).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động
viên, khích lệ quần chúng;
- Cá nhân, tập thể lập được thành tích
xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập;
- Thành tích, công trạng rõ ràng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
25. Xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi
đua cấp thành phố
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban
Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình
kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc
thành phố;
+ Biên bản
họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen. Riêng các trường hợp
đề nghị xét tặng danh hiệu cho cá nhân phải có biên bản họp xét của Hội đồng
Sáng kiến cấp trình khen (nêu rõ các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc các giải
pháp).
+ Báo cáo
thành tích từng loại danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (theo mẫu quy
định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
(trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng
nhận danh hiệu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp thành phố” được xét
tặng thường xuyên hàng năm cho cá nhân đạt 02 tiêu chuẩn sau đây:
- Có thành
tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân 3 lần liên tục đạt danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ sở”;
- Thành tích,
sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có tác dụng ảnh
hưởng đối với thành phố và do Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp thành phố xem
xét, công nhận.
Tỷ lệ bình
bầu hàng năm không quá 50%/ tổng số cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
03 năm liên tục trong từng cơ quan, đơn vị (trừ những cơ quan, đơn vị chỉ có 01
trường hợp, áp dụng theo tiêu chuẩn quy định mà xem xét đề nghị).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi
đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số
02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định
số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
26. Xét tặng danh hiệu Cờ thi đua
của Ủy ban nhân dân thành phố
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường
Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại
của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng
điện thoại.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận
kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình
kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc
thành phố;
+ Biên bản
họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen. Riêng các trường hợp
đề nghị xét tặng danh hiệu cho cá nhân phải có biên bản họp xét của Hội đồng
Sáng kiến cấp trình khen (nêu rõ các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc các giải
pháp).
+ Báo cáo
thành tích từng loại danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (theo mẫu quy
định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
(trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Cờ.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được
giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương;
- Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác thuộc bộ,
ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương học tập;
- Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
27. Xét tặng danh hiệu Tập thể Lao
động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có
kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình
kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc
thành phố;
+ Biên bản
họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen. Riêng các trường hợp
đề nghị xét tặng danh hiệu cho cá nhân phải có biên bản họp xét của Hội đồng
Sáng kiến cấp trình khen (nêu rõ các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc các giải
pháp).
+ Báo cáo
thành tích từng loại danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (theo mẫu quy
định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
(trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng
nhận danh hiệu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc (Đơn vị quyết
thắng) được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
- Sáng tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực
hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
- Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được
giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và không
có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc hình thức “chuyển làm
công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa 6 tháng” trở lên
(nếu là đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Bộ Luật lao động).
- Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
* “Tập thể Lao động xuất sắc”, “Đơn vị
quyết thắng” xét tặng những đối tượng sau:
- Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh gồm: Công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty liên doanh…Và các đơn vị trực thuộc như
xí nghiệp, phòng, phân xưởng;
- Đối với cấp thành phố: xét tặng đối với các phòng, ban và
tương đương thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể cấp thành phố và tương đương;
- Đối với cấp huyện: Xét tặng đối với
các phòng, ban và tương đương; các đơn vị trực thuộc cấp huyện, các xã (phường, thị
trấn).
- Đối với đơn vị sự nghiệp: Xét tặng
đối với các đơn vị: trường học, bệnh viện và
tương đương; các đơn vị
trực thuộc như khoa, phòng;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
28. Xét tặng khen thưởng kháng chiến
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để
khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường
hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị kèm danh sách của đơn vị đề nghị khen thưởng;
+ Đơn đề nghị xét khen của người kê khai thành tích, có xác
nhận UBND phường, xã, quận, huyện hoặc đơn vị công tác... Nêu lý do từ năm 1983
đến nay không được khen;
+ Bản khai thành tích (có xác nhận của UBND phường, xã, thị
trấn hoặc UBND quận, huyện) (theo mẫu quy định);
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xã, huyện (ghi
rõ nội dung thành tích);
+ Giấy xác nhận thành tích:
. Đối tượng là cán bộ: Giấy xác nhận của lãnh đạo hoặc người
cùng công tác (ít nhất 02 người) hoặc bản sao y lý lịch có xác nhận của tổ chức
quản lý lý lịch;
. Đối tượng là nhân dân có công: Giấy xác nhận của người
được giúp đỡ, nuôi chứa... (ít nhất phải có 02 người xác nhận).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Huân chương
hoặc Huy chương hoặc Bằng khen.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai thành tích.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giai đoạn kháng chiến chống Pháp: (109/VHC
ngày 17/5/1982).
+ Người được khen thưởng phải là người
từ đầu kháng chiến cho đến nay, đã luôn luôn có những biểu hiện tốt trong việc
chấp hành các chính sách và tuân theo pháp luật của Nhà nước.
+ Đối với những gia đình hoặc cá nhân vì dao động mà từ chối
không tiếp tục giúp đỡ kháng chiến nữa thì có thể không khen hoặc khen thấp
hơn.
+ Các cán bộ xã, thôn, xóm được khen
thưởng phải là những người trong thời kháng chiến đã hoạt động thường xuyên, tích cực đến ngày 20
tháng 7 năm 1954. Không phạm sai lầm lớn kể từ khi tham gia kháng chiến cho đến
nay, như đã quy định chung cho cán bộ thoát ly và cán bộ xã trong thông tư của
Phủ Thủ tướng số 15-TTg ngày 12/01/1961 và các văn bản bổ sung về sau.
+ Những người ở trong những trường hợp dưới đây là không
được khen thưởng:
. Có những hành động phản bội, đầu hàng làm tay sai cho
địch;
. Bị tòa án xử phạt tù, bị án tù hoặc quản chế;
. Bị tước quyền bầu cử, ứng cử.
- Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ: (109/VHC ngày 17/5/1982)
+ Những người được xét khen thưởng tổng kết thành tích kháng
chiến chống Mỹ, phải là những người đã có thành tích chiến đấu, phục vụ chiến
đấu trong thời gian từ ngày 20/7/1954 đến ngày 30/4/1975 với điều kiện không vi
phạm pháp luật Nhà nước từ ngày tham gia kháng chiến đến nay.
+ Điều kiện để xét khen thưởng tổng kết cho gia đình áp dụng
như các điều kiện khen thưởng gia đình quân nhân ở miền Bắc, hoặc gia đình có
người thân thoát ly ở miền Nam.
+ Những người sau đây không được khen thưởng:
. Đã có kết luận rõ ràng là có những hành động phản bội, làm
tay sai cho địch.
. Đã bị án tù, hoặc bị tước quyền bầu cử, ứng cử, hoặc bị
quản chế.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị quyết số 06-NQ/TVQH ngày 29/8/1960 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội.
- Chỉ thị số 26/2003/CT-TTg ngày 24/11/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hoàn thành việc giải quyết tồn đọng công tác khen thưởng tổng
kết thành tích kháng chiến.
- Thông tư số 84-TTg ngày 22/8/1962 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành việc khen thưởng nhân dân có công trong
kháng chiến.
- Hướng dẫn số 109/VHC ngày 17/5/1982 của Viện Huân chương
(nay là Ban TĐKT Trung ương) hướng dẫn khen thưởng tổng kết thành tích kháng
chiến chống Mỹ.
- Hướng dẫn số 318/HC ngày 16/10/1982 của Viện Huân chương
(nay là Ban TĐKT Trung ương) hướng dẫn việc thực hiện các chính sách khen
thưởng tổng kết thành tích kháng chiến chống Mỹ, chống Pháp.
- Hướng dẫn số 106/VHC ngày 05/6/1984 của Viện Huân chương
(nay là Ban TĐKT Trung ương) hướng dẫn khen thưởng tổng kết thành tích kháng
chiến chống Mỹ cứu nước.
29. Cấp đổi hiện vật khen thưởng
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi
đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện
thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông
báo bằng điện thoại.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38,
đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người
nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người
nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị
của UBND quận, huyện, sở, ban ngành;
+ Danh sách
đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng (theo mẫu quy định);
+ Đơn yêu cầu
của cá nhân;
+ Phiếu đề
nghị cấp đổi (ghi rõ lý do mất mát, hư hỏng, sai sót) có xác nhận của chính
quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý cán bộ (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác
nhận của UBND quận, huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hiện vật cấp, đổi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu đề nghị cấp đổi (mẫu số 1);
- Danh sách đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng (mẫu số 2,
3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tất cả các hiện vật khen thưởng, Bằng khen Thủ tướng về
thành tích kháng chiến (hệ dân chính) bị mất, hư hỏng có lý do xác đáng được
chính quyền các cấp xác nhận, đều được xét để cấp đổi.
- Nếu là đổi lại hiện vật khen thưởng thì phải nộp kèm theo
hiện vật cũ đã hư hỏng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Công văn số 24/TĐKT ngày 13/3/1995
của Viện
Thi đua - Khen thưởng của Nhà nước (nay là Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).