ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1526/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 27
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Văn bản số 769/STNMT-TTr ngày 14/4/2015 và Văn bản số
923/STNMT ngày 27/4/2015, kèm Văn bản số 411/STP-KSTT ngày 08/4/2015 của Sở Tư
pháp và Văn bản số 377/SNV-CCHC ngày 27/4/2015 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết
định này 02 (hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài
nguyên và Môi trường áp dụng tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (Có danh
mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành; bãi bỏ 34 (ba mươi tư) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
đất đai trong Bộ Thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh,
ban hành tại Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC, NL2.
Gửi
+ VB giấy (15b):TP TW, LĐ UBND tỉnh, Sở TNMT;
+ Điện tử: Thành phần còn lại.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
Hòa giải tranh chấp đất đai cấp xã
|
II
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc lĩnh vực đất đai ban hành kèm theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày
17/7/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại
cấp xã trên địa bàn tỉnh
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hanh chính
|
1
|
T-HTI-
097137-TT
|
Xác nhận hồ sơ đăng ký biến động về
sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi
về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai.
- Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCNQSD đất, QSHNO và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC của Bộ
Tài chính về hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về
thu tiền sử đụng đất;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
2
|
T-HTI-097198-TT
|
Xác nhận hồ sơ chuyển đổi quyền sử
dụng đất ở; đất nông nghiệp giữa 02 hộ gia đình với nhau
|
3
|
T-HTI-097243-TT
|
Cung cấp thông tin địa chính theo
yêu cầu
|
4
|
T-HTI-097302-TT
|
Xác nhận hồ sơ giao đất làm nhà ở mới
cho hộ gia đình cá nhân tại địa phương
|
5
|
T-HTI-097574-TT
|
Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân, sử dụng đất tại phường
|
6
|
T-HTI-097590-TT
|
Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân, sử dụng đất tại xã, thị trấn
|
7
|
T-HTI-
099206-TT
|
Xác nhận hồ sơ
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
8
|
T-HTI-
099258-TT
|
Xác nhận hồ sơ tặng, cho quyền sử dụng
đất.
|
9
|
T-HTI-099289-TT
|
Xác nhận hồ sơ đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
|
10
|
T-HTI-
099336-TT
|
Xác nhận hồ sơ đăng ký chuyển mục đích
sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
|
11
|
T-HTI-099355-TT
|
Xác nhận hồ sơ giao đất trồng cây
lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp
khác đối với hộ gia đình cá nhân
|
12
|
T-HTI-099375-TT
|
Xác nhận hồ sơ thuê đất trồng cây
lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp
khác đối với hộ gia đình cá nhân
|
13
|
T-HTI-099452-TT
|
Xác nhận hồ sơ đăng ký thừa kế quyền
sử dụng đất theo pháp luật
|
14
|
T-HTI-099398-TT
|
Xác nhận hồ sơ đăng ký thừa kế quyền
sử dụng đất theo di chúc
|
15
|
T-HTI-099463-TT
|
Xác nhận hồ sơ cấp đổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
16
|
T-HTI-099478-TT
|
Xác nhận hồ sơ cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
17
|
T-HTI-099486-TT
|
Xác nhận hồ sơ chuyển từ hình thức
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
18
|
T-HTI-099590-TT
|
Xác nhận hồ sơ gia hạn sử dụng đất
đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp; hộ gia đình cá nhân
không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhà nước cho thuê đất nông nghiệp
|
19
|
T-HTI-099658-TT
|
Xác nhận hồ sơ tách thửa đất đối với
hộ gia đình, cá nhân
|
20
|
T-HTI-099676-TT
|
Xác nhận hồ sơ hợp thửa đất đối với
hộ gia đình, cá nhân
|
21
|
T-HTI-
099715-TT
|
Xác nhận hồ sơ đăng ký cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất
|
22
|
T-HTI-100560-TT
|
Xác nhận hồ sơ xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
|
23
|
T-HTI-100564-TT
|
Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trong trường hợp có kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất
đai
|
24
|
T-HTI-100616-TT
|
Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, cho người nhận QSD đất trong trường hợp có quyết định hành
chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai,
khiếu nại, tố cáo về đất đai
|
|
25
|
T-HTI-100622-TT
|
Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho người nhận QSD đất trong trường hợp có quyết định hoặc
bản án của TAND, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án
|
|
26
|
T-HTI-100624-TT
|
Xác nhận hồ sơ hợp thức hóa quyền sử
dụng đất liền kề đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
27
|
T-HTI-100635-TT
|
Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa
thực hiện thủ tục chuyển quyền trước ngày 1/7/2014
|
|
28
|
T-HTI-
100643-TT
|
Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền trước
ngày 1/7/2004 nhưng đang sử dụng đất mà đã nộp tiền để được sử dụng đất
|
|
29
|
T-HTI-100650-TT
|
Xác nhận hồ sơ đăng ký góp vốn bằng
quyền sử dụng đất
|
|
30
|
T-HTI-100657-TT
|
Xác nhận hồ sơ xóa đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất
|
|
31
|
T-HTI-100661-TT
|
Xác nhận hồ sơ đăng ký thế chấp, bảo
lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
|
32
|
T-HTI-100669-TT
|
Xác nhận hồ sơ xóa đăng ký thế chấp,
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
|
|
33
|
T-HTI-100677-TT
|
Cho thuê đất công ích (5%) do xã quản
lý
|
|
34
|
T-HTI-100872-TT
|
Xác nhận chưa có đất ở tại địa
phương
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI
1. Hòa giải
tranh chấp đất đai cấp xã
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Người đề nghị nộp đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm:
thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ,
tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất
và hiện trạng sử dụng đất.
Bước 3: Thành lập Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch UBND là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã,
phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, xóm
đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại địa
phương biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa
chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể
mời đại diện Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia.
Bước 4: Tổ chức cuộc họp hòa giải có
sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành
khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng
mặt đến lần thứ hai mà không có lý do chính đáng thì được coi là việc hòa giải
không thành.
Bước 5: Kết quả hòa giải tranh chấp đất
đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến
hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện
rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh
tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không
thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên
tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải
đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên
tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 6:
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập
biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội
dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch
UBND cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với
ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà có
thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì UBND cấp xã gửi
biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp
tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến
Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi
ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Trường hợp hòa giải không thành hoặc
sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết
quả hòa giải thì UBND cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các
bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp
theo.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan
tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45
ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc cấp xã; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, xóm đối
với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại địa phương
biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa
chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể
mời đại diện Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham gia.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ
tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành
viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi cho các
bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai.
II. LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
1. Đăng ký khai
thác nước dưới đất
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận tờ khai:
- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
khai thác nước dưới đất có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai đã
được tổ dân phố phát (02 bản) hoặc lấy mẫu này tại Bộ phận nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã hoặc trên website của Sở Tài nguyên và Môi trường...
- Sau khi ghi đầy đủ thông tin, hộ
gia đình, cá nhân ký xác nhận và nộp trực tiếp tổ dân phố để gửi về UBND cấp xã
hoặc gửi qua đường bưu điện cho UBND cấp xã.
Trường hợp chưa có giếng khoan, hộ
gia đình, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành
khoan giếng.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm
tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai.
Bước 3: Trả kết quả:
UBND cấp xã lưu 01 bản và gửi 01 bản
cho hộ gia đình đăng ký qua Tổ dân phố hoặc qua hệ thống bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác
nước dưới đất (theo Mẫu số 38).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời gian giải quyết: 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất được UBND cấp xã xác
nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác
nước dưới đất theo Mẫu số 38, ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày
21/11/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 38
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng
ký:
1.1. Tên chủ hộ: ....................................................................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:
................................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu
có):
.........................................................................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
.......................................................................................
2.1. Vị trí công trình:
..............................................................................................................
(Ghi rõ thôn/ xóm; xã/ phường; quận/ huyện; tỉnh/ thành phố nơi đặt công
trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai thác: ………………(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:
………………… (m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng nước:
.................................................................................
.
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước
cho: ăn uống, sinh hoạt của hộ gia đình)
|
……………,
ngày…… tháng…… năm……
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất
xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân
của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai
thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng
công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua Tổ
trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, xóm) để báo cho cơ quan quản lý hoặc
thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản lý; thực hiện việc trám, lấp
giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất;
thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá
trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.